Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 5 - Trường Tiểu Học Phú Thọ A

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 5 - Trường Tiểu Học Phú Thọ A

Tiết 4

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài:

GỌN GÀNG, NGĂN NẮP

I. MỤC TIÊU.

 - Học sinh biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chổ học, chỗ chơi như thế nào.

 - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chổ học, chổ chơi.

- Học sinh khá giỏi tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

- Thực hiện giữ gìn, gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Gv: Phiếu thảo luận.

- Hs: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 5 - Trường Tiểu Học Phú Thọ A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 5
–ª—
Thứ/ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
13/09
- Chào cờ
- Đạo đức
- Tập đọc
- Toán
5
5
16, 17
21
- Gọn gàng, ngăn nắp.
- Chiếc bút mực.
- 38 +25.
Thứ ba
14/09
- Kể chuyện
- Chính tả
- Toán
- Thủ công
 5
9
22
5
- Chiếc bút mực.
- Tập chép: Chiếc bút mực.
- Luyện tập.
- Gấp máy bay đuôi rời.
Thứ tư
15/09
- Tập đọc
- Tập viết
- Toán
18
5
23
- Mục lục sách.
- Chữ hoa: D
- Hình chữ nhật.
Thứ năm
16/09
- Luyện từ và câu
- Toán
- Tự nhiên xã hội
10
5
24
- Ttên riêng. Kiểu câu ai là gì?
- Bài toán về nhiều hơn.
- Cơ quan tiêu hóa.
Thứ sáu
17/09
- Chính tả
- Tập làm văn
- Toán
- Sinh hoạt lớp
10
5
25
5
- N/v: cái trống trường em.
- Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài.
- Luyên tập.
- Sinh hoạt lớp.
Thứ Hai, ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tiết 4
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: 
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. MỤC TIÊU.
 - Học sinh biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chổ học, chỗ chơi như thế nào.
 - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chổ học, chổ chơi.
- Học sinh khá giỏi tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn, gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: Phiếu thảo luận.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi có lỗi chúng ta cần phải làm gì?
Nhận xét
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
3.2. Lợi ích của việc gọn gàng, ngăn nắp:
- Tổ chức Hs làm việc nhóm.
- Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách vở?
- Qua hoạt cảnh trên em rút ra được điều gì?
3.3. Phân biệt gọn gàng, ngăn nắp với chưa gọn gàng, ngăn nắp:
- Quan sát tranh và cho biết tranh nào gọn gàng, ngăn nắp và tranh nào chưa?
- Mời nhóm trình bày.
Nhận xét:
- Yêu cầu Hs nêu cách gọn gàng, ngăn nắp.
3.4. Bày tỏ ý kiến của mình:
- Theo em thì Nga nên làm gì để góc học tập của mình luôn gọn gàng?
- Việc giữ ngăn nắp, gọn gàng có lợi gì?
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 2.
- Hát.
- 2 Hs trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt đông nhóm.
- Vì bạn Dương không để cặp vở theo thứ tự.
- Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bề bôn, lôn xôn, mất nhiều thời gian tìm kiếm sách, vở.
- Làm việc theo nhóm đôi.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp. Tranh 2, 4 chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Cách sắp xếp lại cho gọn gàng, ngăn nắp là đồ đạc mình phải để thứ tự, ổn định.
- Nga nên bày tỏ ý kiến yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ đúng nơi qui định.
- Việc giữ gọn gàng, ngăn nắp giúp cho đồ đạc bền và khi cần dùng ta lấy dễ không mất thời gian.
Tiết 16, 17
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: 
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK.
* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
Giáo dục ý thức bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: tranh, bảng phụ.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hs đọc bài trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
3.2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu .
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Hướng dẫn đọc từng câu:
+ Gv hướng dẫn đọc từ khó: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
+ Gv nhận xét, sửa sai.
b)Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv kết hợp giải nghĩa từ
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
d) Cho các nhóm thi đọc:
+ GV nhận xét, tuyên dương.
3.3. Hướng dẫn tìm hiều bài:
- Câu 1: Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực?
- Nhận xét.
- Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Câu 3: 
+ Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút?
+ Cuối cùng Mai quyết định ntn?
+ Vì sao cô giáo khen Mai?
3.4. Luyện đọc lại:
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về đọc lại bài chuẩn bị cho tiết Kể chuyện.
- Hát.
- Hs thực hiện.
- Hs nêu.
- Hs lắng nghe.
- Hs nối tiếp đọc câu.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút, Lan gục đầu và khóc.
- Vì nửa muốn cho Lan mượn bút, nửa lại tiếc.
- Đưa bút cho bạn mượn.
- Vì Mai ngoan.
- Hs phân vai đọc lại bài.
Tiết 21
Môn: TOÁN
Bài:
38 + 25
I. MỤC TIÊU.
- Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 38 + 25.
- Biết giải một bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có cùng đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: Que tính, bảng gài.
- Hs: SGK, que tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra Vở bài tập.
- Gv nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
3.2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- Gv giơ 3 bó que tính và hỏi: Có mấy chục que tính?
- Gv cài 3 bó que tính lên bảng
- Gv lấy 8 que tính: Có mấy que tính?
- Gv cài vào bảng và chỉ vào các bó que tính hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Gv giơ 5 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính nữa?
- Gv cài 5 que tính ngay dưới 8 que tính. Có thêm 5 que tính thì viết 5 vào cột nào?
- Gv giơ 2 bó que tính và hỏi: Có mấy chục que tính ?
- Gv cài 2 bó que tính lên bảng.
- Gv cài 2 bó que tính ngay dưới 3 bó que tính. Có thêm 2 bó que tính thì viết 2 vào cột nào?
Vậy 38 + 25 = 63
- GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính.
38
25
+
63
+ 8 cộng 5 = 13 viết 3 nhớ 1. 
+ 3 cộng 2= 5 thêm 1 là 6 viết 6.
3.3. Thực hành:
- Bài 1: Tính.
+ Gv hướng dẫn, phát phiếu BT.
+ GV nhận xét.
- Bài 3: 
+ Đoạn thẳng AB dài mấy cm?
+ Đoạn thẳng BC dài mấy cm?
+ Bài toán hỏi gì?
+ GV chữa bài:
Giải:
 Con Kiến phải bò đoạn đường dài là:
 28+ 34 = 62 (dm)
 Đáp số: 62 dm
- Bài 4: Gọi một em nêu yêu cầu.
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì?
+ Làm thế nào so sánh các tổng với nhau?
+ Yêu cầu tự làm bài vào vở.
+ Mời 1 em lên bảng làm bài.
+ Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách nào khác không?
+ Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9. 
+ Nhận xét.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức.
- Dặn HS về làm BT về nhà.
- Hát.
- 2 Hs nhắc lại bài.
- Có 3 chục que tính.
- Có thêm 8 que tính.
- Có tất cả 38 que tính.
- có thêm 5 que tính.
- Vào cột đơn vị thẳng với cột số 8 .
- Có 2 chục que tính .
- Vào cột chục thẳng với cột số 3 .
- HS theo dõi.
- 1 số HS nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 số HS lên bảng làm bài.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đoạn thẳng AB dài 28 dm.
- Đoạn thẳng BC dài 34 dm.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Một em đọc đề bài .
- Điền dấu vào chỗ thích hợp.
- Tính tổng trước rồi so sánh.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em nêu cách tính và tính.
- Ta có thể so sánh các thành phần: 9 = 9 mà: 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6.
- Hai tổng bằng nhau vì: Khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 
Thứ Ba, ngày 14 tháng 09 năm 2010
Tiết 5
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài:
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU.
- Dựa vào tranh và trí nhớ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Bước đầu dựng lại câu chuyện theo vai.
- Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét về lời kể của bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: Tranh minh họa, SGK.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 Hs tiếp nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Bím tóc đuôi sam”.
- Gv nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài lên bảng.
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Dựa theo tranh nhớ lại nội dung của các đoạn trong câu chuyện để kể lại.
- Gv treo tranh lên bảng, yêu cầu Hs quan sát và nói nội dung tranh.
- Kể theo bức tranh 1:
+ Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì? 
+ Thái độ của Mai thế nào?
+ Khi không được viết bút mực thái độ của Mai ra sao?
+ Mời lần lượt từng em trong nhóm lên trình bày.
+ Gọi học sinh khác nhận xét bạn.
- Kể theo bức tranh 2:
+ Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan?
+ Khi biết mình đã quên bút bạn Lan đã làm gì?
+ Lúc đó thái độ của Mai thế nào?
+ Vì sao Mai lại loay hoay với hộp bút của mình?
- Kể theo bức tranh3:
+ Bạn Mai đã làm gì?
+ Mai đã nói gì với Lan?
- Kể theo bức tranh 4:
+ Thái độ của cô giáo thế nào?
+ Khi biết mình được viết bút mực thái độ của Mai ra sao?
+ Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì?
+ Mời lần lượt học sinh lên kể trước lớp.
- Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể.
- Cho Hs tập kể nhiều lần.
- Chia lớp làm 2 nhóm.
- Gv khuyến khích Hs kể bằng lời kể của mình .
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3.3. Phân vai dựng lại câu chuyện:
- Yêu cầu kể lại câu chuyện theo hình thức phân vai.
- Lần 1: 
+ Gv: làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng học sinh.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lần 2:
+ Gọi học sinh xung phong nhận vai để kể hướng dẫn nhận nhiệm vụ từng vai.
+ Nhận xét, hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khen những Hs kể chuyện hay.
- Dặn Hs về tập kể lại câu chuyện.
- Hát.
- 3 Hs nối tiếp kể lại câu chuyện “Bím tóc đuôi sam”.
- 2 Hs nhắc lại tên bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát và nói.
- Cô gọi Lan lên bàn cô lấy mực. 
- Mai hồi hộp nhìn cô.
- Mai rất buồn vì cả lớp chỉ còn mình em phải viết bút chì.
- 4 Hs đại diện cho 4 nhóm lần lượt kể đoạn 1. 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí.
- Lan không mang bút.
- Gục mặt xuống bàn khóc nức nở.
- Mai đang loay hoay với cái hộp bút.
- Mai nửa muốn cho bạn mượn nửa không muốn.
- Mai đã đưa bút cho Lan mượn.
- Bạn cầm lấy mình đang viết bút chì .
- Cô giáo rất vui.
- Mai thấy hơi tiếc.
- Cô cho em mượn, em thật đáng khen.
- Lần lượt lên kể bằng lời của mình.
- Ở lớp lắng nghe và nhận xét lời bạn kể. 
- Hs tập kể theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể .
- Hs nhận xét
- Hs đọc lại yêu cầu.
- Thự ...  - Bài tập cần giải bt1, bt3.Hs khá giỏi bt2, bt4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng gài và hình các quả cam
-Phiếu cho bài tập 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ .
-Vẽ HCN, HTG và nêu tên hình
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài .
- Ghi tên bài lên bảng .
HĐ1: Giới thiệu bài toán nhiều hơn:
- GV : Gài 5 quả cam lên bảng gài ( cành trên có 5 quả cam ) 
- Gài lên bảng 5 quả cam tiếp ( Cành dưới có 5 quả cam) thêm 2 quả nữa , gài thêm 2 quả .
- Hãy so sánh số cam hai cành với nhau ?
- Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả cam ?
- Nêu bài toán : - Cành trên có 5 quả cam , cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam . Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ?
- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? 
-Hãy đọc câu trả lời của bài toán ?
- Mời một em lên bảng làm .
Tóm tắt : 
 Cành trên: 5 quả 
 Cành dưới nhiều hơn : 2 quả 
 Cành dưới: ... quả 
 3) Thực hành :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài 
- Yêu cầu 1 em nêu tóm tắt đề .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Bình có bao nhiêu bông ta làm sao ?
- Trước khi ta làm phép tính ta trả lời thế nào ? 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
-H/d tương tự.
-Nhậnn xét chữa bài
Bài 3 – Mời một em đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Để biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm thế nào ?
- Vì sao ?
-Chia nhóm, phát phiếu thảo luận nhóm
- Tóm tắt : Mận cao : 95 cm 
 - Đào cao hơn Mận : 3 cm 
 -Đào cao : ... cm 
 d) Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại kiến thức, 
-Dặn HS về làm BT
-2 HS lên bảng làm bài
-
 2. HS nhắc lại bài .
Quan sát và lắng nghe giáo viên .
-HS quan sát và lắng nghe.
- So sánh : Cành dưới có nhiều quả cam hơn .
-HS so sánh
- Cành dưới nhiều hơn 2 quả .
- Thực hiện phép cộng 5 + 2 
-Số quả cam cành dưới là / Cành dưới có số quả cam là ...
- Một em lên bảng làm bài .
Bài giải
 Số quả cam cành dưới có là :
 5 + 2 = 7 ( quả cam )
 Đ/ S: 7 quả cam .
- Một em đọc đề bài .
- Đọc tóm tắt .
- Hòa có 4 bông hoa ,Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa .
- Bình có bao nhiêu bông hoa .
- Ta làm phép tính 4 + 2 
- Số bông hoa của Bình là .
- Làm bài và chữa bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
-1 HS lên bảng làm
 Bài giải
 Số bi của Bảo có là :
 10 + 5 = 15 (viên)
 Đ/ S : 15 viên bi
- Một em đọc đề 
-Mận cao 95 cm .Đào cao hơn Mận 3 cm
-Đào cao bao nhiêu xăngtimét 
- Vì cao hơn cũng như “ nhiều hơn “ 
-Hs làm vào phiếu.
-Đại diện nhóm trình bày
Bài giải
 Số xăngtimét Đào cao là :
 95 + 3 = 98 ( cm )
 ĐS: 98 cm 
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
Cơ quan tiêu hoá.
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học học sinh có thể.
- Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
-Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá.
- Phân biệt được tuyến tiêu hóa và óng tiêu hóa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- . Ổn định lớp 
1. Kiểm tra bài cũ .
-Những việc gì cần làm để cơ và xương phát triển tốt?
- GV nhận xét .
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài .
- Ghi tên bài lên bảng 
*Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn"
-GV nêu cách chơi.
-GV hô: Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến.
-GV hô nhanh dần và làm động tác sai.
-Gv theo dõi và phạt những em làm động tác sai.
*Hoạt động 1:Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.
-GV treo tranh,yêu cầu HS quan sát tranh.
-Cho HS làm việc theo cặp
Hỏi: -Thức ăn sau khi vào miệng, nhai, nuốt rồi đi đâu?
-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2: Quan sát và nhận biết các cơ quan tiêu hoá
-GV yêu cầu HS chỉ các tuyến: nước bọt, túi mặt, gan, tuỵ.
-GV nhận xét.
-GV kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, các tuyến tuỵ.
*Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình:
-GV treo tranh cơ quan tiêu hoá ( tranh câm)
-H/d, yêu cầu HS lên gắn tên các cơ quan cho phù hợp
-GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài .
-HS lắng nghe 
-HS thực hiện các động tác.
-HS làm theo lời nói, không làm theo hành động
-HS quan sát.
-HS làm việc theo cặp đôi
-HS trình bày
-Một số HS lên bảng chỉ đường đi của thức ăn.
-HS lên bảng chỉ.
-HS lắng nghe.
-HS lên bảng gắn tên các cơ quan tiêu hoá.
 Thứ sáu ngày17 tháng 9 năm 2010
 CHÍNH TẢ .
 (Nghe viết) : Cái trống trường em
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết xác 2 khổ thơ đầu của bài Cái trống trường em.
-Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng
-Đúng các bài tập điền vào ô trống
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ viết bài chính tả.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ .
- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới 
1- Giới thiệu bài .
- Ghi tên bài lên bảng .
2-H/d HS chuẩn bị
 GV đọc bài chính tả .
- Bài chính tả này được trích trong bài nào ?.
-Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?Một khổ thơ có mấy dòng thơ ?
-Trong 2 khổ thơ đầu có mấy dấu câu là những dấu nào ?
-Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? Đó là những chữ nào ? Vì sao ?
- Đây là bài thơ 4 chữ vì vậy ta nên trình bày thế nào cho đẹp ?
- GV đọc các từ: trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn
- GV nhận xét, sửa sai
-GV hướng dẫn viết bài
- GV đọc chậm bài chính tả .
-Quan sát, giúp HS yếu viết
- GV đọc tòan bài chính tả .
-GV chấm một số bài và nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 : Điền vào chỗ trống en hay eng?
-GV hướng dẫn, phát phiếu BT
-GV điền các từ đúng vào bảng phu
Bìa 3: Thi tìm nhanh những tiếng có vần en hoặc eng?
-Chia nhóm, phát phiếu thảo luận nhóm
-Nhận xét, chốt lại.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS nhắc lại tên bài .
- 2 HS đọc lại .
- Bài : Cái trống trường em
-HS trả lời.
Có 4 dòng thơ . 
- Có 1 dấu chấm và một dấu chấm hỏi 
- Phải viết hoa gồm các chữ : C , M , S , Tr, B vì đây là các chữ đầu dòng thơ 
- Viết bài thơ vào giữa trang vở , lùi vào 3 ô 
- HS viết vào bảng con .1 số HS lên bảng viết.
-HS viết bài vào vở.
- HS sóat lỗi .
 - 1 HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm bài vào phiếu
-1 số HS nêu kết quả
-HS làm vào phiếu
-Đại diện nhóm đọc kết quả.
 TẬP LÀM VĂN
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài.
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh và những câu hỏi kể lại được những việc thành công , bước đầu biết tổ chức các câu hỏi thành một bài văn và đặt tên cho bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa BT3 SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét .
3 Bài mới 
- Giới thiệu bài .
-Ghi tên bài lên bảng .
3 Hướng dẫn làm các BT
Bài 1 :Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS quan sát và nói nội dung từng tranh
-GV nêu các câu hỏi:
- Treo bức tranh 1 và hỏi :
- Bạn trai đang vẽgì, ở đâu ?
- Treo bức tranh 2 và hỏi :
- Bạn trai đang nói gì với bạn gái ?
-Treo bức tranh 3 : Bạn gái nhận xét như thế nào?
-Treo bức tranh 4 : - Hai bạn đang làm gì ?
- Vì sao không nên vẽ bậy ?
- Bây giờ các em sẽ ghép các bức tranh thành nội dung câu chuyện .
- Gọi học sinh trình bày .
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt .
Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
- Hướng dẫn tương tự như bài tập 1 
-Mời lần lượt từng em nói tên truyện của mình .
- Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét.
 Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài 
-Hãy đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng Việt 2 / 1 .
- Yêu cầu đọc các bài tập đọc .
- Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh .
- Nhận xét.
 4) Củng cố - Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Chốt lại nội dung đã luyện tập
-2 HS đóng vai Tuấn và Hà (Tuấn nói lời xin lỗi)
-2 HS nhắc lại tên bài .
-1 HS đọc yêu cầu bài .
-HS quan sát và nói
-Nhiều HS phát biểu.
- Bạn đang vẽ một con ngựa lên bức tường trường học.
- Mình vẽ có đẹp không ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường , lớp .
- Quét vôi lại bức tường cho sạch .
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường , xấu môi trường xung quanh .
- Suy nghĩ và xếp .
- 4 em trình bày nối tiếp từng bức tranh .Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Theo dõi nhận xét bạn .
- Đọc đề bài .
- Không nên vẽ bậy / Bức vẽ làm hỏng tường .
- Đẹp mà không đẹp / Bức vẽ .
- Nhận xét thứ tự các câu .
-Đọc yêu cầu đề bài .
-HS đọc thầm .
- 3 em đọc tên các bài tập đọc 
- Lập mục lục các bài tập đọc 
- Đọc bài làm của mình .
 TOÁN
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
 Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
 Bài 1, 2, 4.Hs khá giỏi làm được bt3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Ổn định lớp 
1. Kiểm tra bài cũ .
-Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 SGK trang 24
- GV nhận xét .
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài .
- Ghi tên bài lên bảng .
3*Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
Hỏi:-Trong cốc có mấy bút chì?
-Trong hộp có nhiều hơn trong cốc mấy bút chì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV chữa bài.
 Số bút chì trong hộp có là:
 6 + 2 = 8 (cái)
 ĐS: 8 cái
Bài 2
-GV hướng dẫn, phát phiếu thảo luận nhóm.
-GV nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
Tóm tắt - AB dài : 10 cm 
 - CD dài hơn AB : 2cm 
 - CD dài : ...cm ?
4. Củng cố, dặn dò.
HS lên bảng làm bài
-2 HS nhắc lại tên bài .
-2 HS đọc yêu cầu bài
-Trong cốc có 6 bút chì.
-Trong hộp có nhiều hơn 2 bút chì.
-Hỏi trong hộp có bao nhiêu bút chì.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
-3 HS đọc yêu cầu bài.
--HS làm vào phiếu
-Đại diện nhóm trình bày
 Số bưu ảnh của Bình là:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh
-2 HS đọc yêu cầu bài.
Bài giải
 Đoạn thẳng CD dài là :
 10 + 2 = 12 ( cm )
 Đ/ S : 12 cm 
SINH HOẠT LỚP
I. Nội dung:
 Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần 5.
 Các tổ bình xét thi đua tuần 5.
 Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo trước cô.
 Tổng hợp và kết luận, lập danh sách học sinh tuyên dương, phê bình trong tuần.
II. Kế hoạch tuần 6:
 Giữ vững nề nếp lớp đã xây dựng được.
 Thi đua học tập giữa các tổ, thi đua phong trào đôi bạn giúp nhau cùng tiến bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docQuynhGiao an lop 2Tuan 5Chuan KT.doc