Tập đọc (2 tiết)
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục đích- yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ: nức nở, loay hoay,.
Biết nghỉ hơi hợp lý, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của từ mới, hiểu nội dung bài. Khen Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
- Giáo dục: HS ngoan, biết giúp đã bạn bè.
II.Công việc chuẩn bị: - Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Tập đọc (2 tiết) Chiếc bút mực I. Mục đích- yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ: nức nở, loay hoay,... Biết nghỉ hơi hợp lý, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của từ mới, hiểu nội dung bài. Khen Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. - Giáo dục: HS ngoan, biết giúp đã bạn bè. II.Công việc chuẩn bị: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: “Trên chiếc bè” và nêu ND - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Tiết 1 *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng *HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. +) HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ. *) Đọc từng câu. - GV lưu ý: Nức nở, loay hoay. - Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ: - HD HS cách ngắt nghỉ câu văn dài. - Giải thích từ khó hiểu: Loay hoay, hồi hộp, ngạc nhiên... (SGK). *) Cho HS đọc từng đoạn trước lớp + Đọc từng đoạn trong nhóm GV nhận xét , đánh giá + Lớp đọc đồng thanh đoạn 1-2 Tiết 2 HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Tìm hiểu đoạn 1+2: -YCHS đọc thầm đoạn 1&2và TL câu hỏi: + Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì? + Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? - GV nhận xét, chính xác hóa. *) Tìm hiểu đoạn 3+4 + Chuyện gì xảy ra với Lan? + Lúc này, Mai loay hoay với cái hộp bút như thế nào? + Vì sao Lan loay hoay mãi với cái hộp bút? + Cuối cùng Lan đã quyết định ntn ? + Khi biết mình được viết bút mực, Lan nghĩ và nói ntn ? + Vì sao cô giáo khen Mai ? - GV nhận xét, chính xác hoá. HĐ4: Luyện đọc lại: - Cho HS đọc phân vai theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nhận xét, đánh giá tiết học. - 2 HS đọc, lớp nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe - HS chú ý lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc.phát âm từ khó, dễ lẫn: Nức nở, loay hoay. - Lắng nghe và ghi nhớ “Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//” - HS đọc chú giải SGK - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét - Lớp đọc một lượt - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi của GV +... Bạn Lan và bạn Mai. +... Hồi hộp, buồn lắm, khóc nức nở. +... Lan quên bút ở nhà. +... Bạn Mai mở hộp bút ra rồi lại đóng hộp bút vào. + Nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. + Cho bạn mượn. + Cứ để bạn Lan viết trước. + Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. - Cho từng nhóm đọc. - Nhóm khác nhận xét. - HS nối tiếp trả lời. - CBBS Toán 38 + 25 I. Mục đích - yêu cầu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. Rèn kĩ năng đặt tính dạng 38 + 25. - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. II. Công việc chuẩn bị: - GV: Bảng gài, que tính. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính: Tính 48 + 5; 29 + 8. GV nhận xét, chữa chung. 3. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng. *HĐ2: Phép cộng 38 + 25. - GV nêu bài toán: “Có 38 que tính, thêm 25 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?’’ - YC HS thao tác trên que tính tìm kq. - Hướng dẫn đặt tính và tính. - HS nêu cách tính, ghi bảng. - Cho lớp đọc đồng thanh *HĐ3: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 (Bảng con) - Cho HS làm bảng con 2 cột đầu tiên - Phần còn lại HS làm vào vở, 3 HS lên chữa trên bảng. - GV nhận xét, chữa chung. Bài 2 (Cá nhân) - Gọi HS đọc đầu bài, tìm hiểu, tóm tắt, giải vào vở, chữa bài. - GV nhận xét, chữa chung. Bài 3 (Miệng): - HS tự làm, chữa bài miệng 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - 2 HS lên bảng tính - Dưới lớp làm bảng con, nhận xét bài của bạn... - Lắng nghe... - HS nhắc lại ... - HS thao tác trên que tính: 63 que tính. - 1 HS lên bảng đặt tính: 38 *8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 + 25 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 63 bằng 6, viết 6 - HS nêu lại. - HS làm bảng con - HS làm vào vở, nhận xét. - 3 HS lên bảng chữa bài 28 47 48 68 + + + + 59 32 27 12 87 79 75 80 - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS làm, lên chữa bài. Bài giải Con kiến đi từ A đến C đi hết đoạn đường dài là: 28 + 34= 63 (dm) Đáp số: 62 dm - Lớp nhận xét. - HS làm bài, nêu miệng kết quả. - VN: Chuẩn bị bài sau. Chiều Thể dục Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại I. Mục đích – Yêu cầu: - Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác các động tác. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. Thực hiện động tác nhanh, chính xác. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn. II . Công việc chuẩn bị: - Sân trường, còi, tranh TD. ĐHĐN III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *HĐ1. Phần mở đầu -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Cho HS tập ôn lại 4 động tác thể dục. - GV đi quan sát, nhận xét. *HĐ2. Phần cơ bản +) Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. - GV giải thích động tác. - Hô khẩu lệnh cho HS tập. - GV đi quan sát, hướng dẫn thêm. - Ôn 4 động tác thể dục đã học. *HĐ3. Phần kết thúc - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. - HDVN: Chuẩn bị bài sau: Tập một số động tác hồi sức. - Vừa hát vừa đi ra sân - HS xếp hàng điểm số, báo cáo, giậm chân tại chỗ. - HS ôn tập lại 4 động tác TD đã học. - HS chú ý lắng nghe. - HS nắm tay nhau chuyển theo vòng tròn và ngược lại. - HS ôn tập lại 4 động tác TD đã học theo HD của GV... - Lắng nghe, ghi nhớ Thực hành Luyện viết chữ C I. Mục đích - yêu cầu. - Rèn kĩ năng viết chữ: Biết viết chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, liền nét. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Công việc chuẩn bị: - Chữ mẫu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS 3. Bài mới. *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng *HĐ2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa. - Cho HS quan sát, nhận xét chữ cái C . Hỏi: + Nêu các nét của chữ C ? - Chỉ dẫn cách đặt bút trên bìa màu. - Hướng dẫn viết bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn. *HĐ3: Hướng dẫn viết bài - Cho HS đọc từ ứng dụng. - GV giải thích nghĩa của từ ứng dụng đó - Cho HS quan sát, nhận xét độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách ... - Cho HS viết chữ Chia vào bảng con *HĐ4: Hướng dẫn viết vở tập viết - HD cách trình bày bài, cho HS viết bài. - Quan sát và sửa sai cho HS. - Thu bài chấm và nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe - Quan sát, nêu: +Cao 5 li. Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản, cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn. - Quan sát, ghi nhớ - HS viết chữ C trên bảng con - 1HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia ngọt xẻ bùi - HS quan sát, nhận xét theo YC của GV - HS viết bảng con chữ Chia - HS viết bài vào vở theo đúng mẫu rồi nộp vở để chấm điểm, chữa bài - VN: Chuẩn bị bài sau. Ngoài giờ lên lớp (ATGT) bài 5: Phương tiện giao thông đường bộ I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh biết phân biệt 1 số loại xe thường thấy khi đi trên đường. - Học sinh biết phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới. - Biết tên các loại xe thường thấy. - Nhận biết được tiếng động cơ và tiếng còi của xe ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm. - Không đi bộ dưới lòng đường, không chạy theo bám theo xe ô tô, xe máy . II. Công việc chuẩn bị : - GV: Tranh SGK phóng to III. Các hoạt động day - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *HĐ1. Giới thiệu và ghi bảng. *HĐ 2. Nhận diện các phương tiện GT. - GV hỏi: + Quan sát xe đi trên đường em thấy chúng đi ntn? - GV treo tranh H1, H2. Hỏi: + Đây là những phương tiện GT nào? - Kết luận:Xe thô sơ xe cơ giới *Trò chơi - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét rút ra kết luận *Liên hệ thực tế. - GV treo tranh vẽ H3, H4 SGK. Hỏi: + Trong tranh có loại phương tiện nào đang đi trên đường? + Khi qua đường cần chú ý các loại phương tiện giao thông nào? - KL: Khi qua đường cần phải chú ý các loại ôtô xe máy trên đường và tránh từ xa để đảm bảo an toàn 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức bài học. - Hát đầu giờ. +Có loại đi chậm, loại đi nhanh, loại gây tiếng ồn lớn, tiếng ồn nhỏ - HS quan sát nhận xét về các phương tiện giao thông - HS trao đổi, cử đại diện lên chơi: Thi ghi tên các phương tiện giao thông - Quan sát và nêu ý kiến nối tiếp - Về thực tốt ATGT khi đi bộ Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán luyện tập I. Mục đích - yêu cầu: GT: Bỏ bài 4&5-SGK - Giúp HS củng cố về phép cộng có nhớ dạng 8+5; 28+5; 38+25. - Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt, làm toán trắc nghiệm. II. Công việc chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đặt tính, tính 8+6; 28+7; 48+35. - GV nhận xét, chữa chung 3. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng. *HĐ2: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 (Cá nhân): - Gọi HS nêu YC bài tập - HS tính nhẩm, đọc kết quả. Bài 2 (Cá nhân): - Cho HS nêu YC bài, rồi tự làm bài: 38+ 15; 48 +24 ; 68+13; 58 + 26 GV nhận xét , chữa chung. Bài 3 (Cá nhân): - HS đọc đề bài, HD tìm hiểu, tóm tắt, chữa bài. GV nhận xét chữa chung 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá. - HS tính nhẩm, nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - HS tự làm, 2 HS làm bảng phụ, rồi nêu cách tính. 38 48 68 58 + 15 + 24 + 13 + 26 53 72 87 84 Lớp nhận xét. - HS làm bài, lên bảng chữa bài Bài giải: Cả hai gói có số kẹo là: 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đáp số: 54 cái kẹo. Âm nhạc (Cô Mai soạn giảng) Kể chuyện chiếc bút mực I. Mục đích - yêu cầu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, toàn bộ nội dung câu chuyện: Chiếc bút mực. - Biết ... HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng. * HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 (Cá nhân) -Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS tóm tắt, giải, lên bảng chữa bài: - Nhận xét, cho điểm, chữa chung. Bài 2 (Cá nhân) - Cho HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét , chữa chung Bài 4 (Cá nhân) - Gọi HS đọc câu a, tóm tắt, giải. - Cho HS tự làm bài - Nhận xét, chữa chung. - Phần b HS tự vẽ và nêu cách vẽ - GV nhận xét , chữa chung 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài, tóm tắt giải, chữa bài: Bài giải Số bút chì trong hộp có là: 6 + 2 = 8 (cái) Đáp số: 8 bút chì. - 2 HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt: - HS tự làm bài, 1HS làm bảng phụ, Lớp nhận xét chữa bài: Bài giải Bình có tất cả số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. Bài giải Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (m). Đáp số: 12 cm - HS nêu cách vẽ độ dài đoạn thẳng. - VN: Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nghe viết) cái trống trường em I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu cảu bài: "Cái trống trường em". - Biết trình bày bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữa đầu dòng, để cách 1 dòng khi viết hết 1 khổ thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả điền vào chỗ trống âm đầu L/n. II. Công việc chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết - GV nhận xét, chữa chung. 3. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng. *HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết. - GV đọc toàn bài viết một lượt. Hỏi: + Hai khổ thơ này nói gì ? + Có những dấu câu nào? Phải viết chữ hoa nào ? - Cho HS viết bảng con: Trống, nghỉ, buồn. - Đọc cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài. *HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 (Nhóm) + Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS suy nghĩ và làm bài. - Tổ chức cho HS làm thi theo nhóm. - GV nhận xét, đánh giá Bài 3 (a): - Cho HS làm tương tự như bài 2. - GV tổ chức cho HS làm bài theo trò chơi: Tiếp sức. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: chia quà, đêm khuya. - 2HS đọc lại. - Lắng nghe - Theo dõi đoạn viết - 2HS đọc lại + Nói cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - HS trả lời. - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - Chữa lỗi bằng bút chì. - 2HS đọc nội dung, yêu cầu bài. - Lớp làm bài nhanh - HS lên thi tiếp sức làm bài. - HS đọc lại bài làm. - HS tiếp sức theo nhóm. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau Thể dục học động tác bụng – chuyển đội hình đội ngũ thành đội hình vòng tròn và ngược lại I. Mục đích - yêu cầu: - Ôn 5 động tác vươn thở, tay chân, lườn, bụng. Yêu cầu thực hiện được từng động tác ở mức tương đối chính xác đúng nhịp, đúng phương hướng. - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu chơi một cách chủ động. II. Công việc chuẩn bị: - Sân, còi - Kẻ sân cho trò chơi: Nhanh lên bạn ơi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: *HĐ 1: Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1-2 phút. *HĐ 2: Phần cơ bản *Ôn 5 động tác vươn thở, tay chân, lườn, bụng 3- 4 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp + Lần 1: GV làm mẫu và hô nhịp để HS tập + Lần 2- 3: Cán sự điều khiển lớp hô nhịp, không làm mẫu. Hô hết nhịp động tác trước nêu tên động tác sau và tập luôn + Chia tổ cho HS lên luyện tập + GV nhận xét, sửa sai động tác cho HS *Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi: 4-5 phút + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. + GV cho cán sự điều khiển lớp *HĐ 3: Phần kết thúc - Cúi người thả lỏng: 5- 10 lần - Cúi lắc người thả lỏng: 5-6 lần - Nhảy thả lỏng 4-5 lần - GV cùng học sinh hệ thống bài: 1-2 phút. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút. - Lắng nghe - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp: 1- 2 phút - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, hông, đầu gối: mỗi động tác 4- 5 lần - Trò chơi: Diệt các con vật có hại - Tập theo đội hình hàng ngang dưới sự điều khiển của GV và cán sự lớp. - Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển - Cán sự cho lớp chơi - HS thực hiện - HS nhắc lại nội dung bài học. Tập làm văn Trả lời câu hỏi - đặt tên cho bài luyện tập về mục lục sách. I. Mục đích - yêu cầu: Giúp học sinh biết: - Rèn kĩ năng nghe, nói: dựa vào tranh vẽ, câu hỏi kể lại tng sự việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài. - Rèn KN viết: biết soạn một mục lục đơn giản. II. Công việc chuẩn bị: - Tranh bài tập 1, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HSTuấn truyện Bím tóc đuôi sam, nói một vài câu xin lỗi. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng *HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Cả lớp) - Gọi HS nêu YC. Cho HS quan sát kĩ bức tranh, đọc lời từng nhân vật trong tranh, tự TLCH dưới mỗi tranh theo gợi ý: + Tranh1 vẽ hình ảnh gì? + Tranh 2 vẽ gì? Hai bạn đang làm gì? + Hai bạn nói với nhau những gì? + Tr 3 vẽ gì? Bạn gái nói gì với bạn trai? + Tranh4 vẽ hai bạn đang làm gì? - Gọi HS trình bày cả bài. + Câu chuyên khuyên ta điều gì? - YC HS ghép 4 bức tranh lại thành nội dung câu chuyện. Bài 2 (Nhóm) - Gọi HS nêu YC - YCHS thảo luận nhóm 4 đặt tênđúng theo ND. - Gọi đại diện các nhóm nêu tên đã đặt - Nhận xét, đánh giá Bài 3 (Cá nhân): - Gọi HS nêu YC. Gọi 5 HS mở mục lục sách T6 (tr155-156) - Gọi HS nêu những bài tập đọc ở T6 - YCHS làm bài- chữa bài - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - 2HS đóng vai, lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe - 1HS nêu yêu cầu bài... - Quan sát tranh dựa vào tranh - Trả lời câu hỏi... : - Gọi vài HS nói câu theo nội dung từng tranh... - 3 HS trình bày. Lớp nhận xét bổ sung + Không vẽ lên tường. - Thực hiện - HS nêu YC - Thảo luận theo nhóm để đặt tên cho bài: .Không vẽ lên tường/ .Đẹp mà không đẹp/ .Bức vẽ không đúng chỗ/ - Đọc mục lục các bài - 5 HS đọc – lớp đọc thầm - HS nêu - HS làm bài, chữa bài - Về ôn và CBBS Chiều. Tiếng Việt Tập làm văn: luyện trả lời câu hỏi I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố cho HS dạng bài: Cảm ơn, xin lỗi bài đã học. - Rèn kĩ năng nói trình bày trước lớp. - Biết nói cảm ơn, xin lỗi đúng chỗ, đúng hoàn cảnh. II. Công việc chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng. *HĐ2: Luyện tập về cảm ơn Bài 1 (Nhóm) - GV đưa ra một số tình huống: VD: Em sẽ nói gì khi em được người khác chỉ đường, cho quà, cho mượn bút chì ... - GV nhận xét, chốt lại: Khi được người khác giúp đỡ phải nói lời cảm ơn. *Luyện tập về xin lỗi Bài 2 (Cá nhân) GV đưa ra tình huống thể hiện trên nội dung bức tranh - GV nhận xét, chốt lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học, vận dụng vào thực tế. - Lắng nghe - HS đọc các tình huống. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm, đội. Đại diện lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ xung. - HS quan sát đưa ra lời xin lỗi cho phù hợp. - HS kẻ cột mục và điền vào cột. - Trình bày, lớp nhận xét. - VN: Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục đích- yêu cầu: - Rèn kĩ năng giải toán, dạng toán: Bài toán về nhiều hơn. - HS hiểu nội dung, tóm tắt và cách trình bày dạng toán này. - Bỗi dưỡng tư duy toán học cho HS. II. Công việc chuẩn bị: - Bảng phụ, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu lại nội dung tiết học trước. 3. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng. *HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 (Cá nhân) - Gọi HS đọc bài tập: “Lớp 2A trồng được 27 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A là 8 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?” - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa chung. Bài 2 (Cá nhân) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt: Lớp 2A: 28 HS Lớp 2B: 9 HS ? HS - GV nhận xét, chữa chung. Bài 3 (Cá nhân): - Gọi HS đọc bài tập: “Sách toán có 68 trang, sách Tiếng việt có nhiều hơn sách Toán số nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi sách Tiếng việt có bao nhiêu trang?” - Cho HS tự làm bài và chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HDVN: Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - HS đọc đề bài. - Tóm tắt bài toán. Giải và chữa bài. Bài giải Lớp 2B trồng được số cây là: 27 + 8 = 35 (cây) Đáp số: 35 cây - HS quan sát, tóm tắt đề bài, đặt đề, giải và chữa bài: Bài giải Lớp 2B có số học sinh là: 28 + 9 = 37 (học sinh) Đáp số: 37 học sinh. - HS đọc đề, tóm tắt và giải. - Đổi chéo vở kiểm tra. Hoạt động tập thể* Sơ kết tuần 5 I. Mục đích - yêu cầu. - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, trong tháng về nề nếp và về học tập. - Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tháng tới, tuần tới. II. Công việc chuẩn bị: - ND sinh hoạt. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng. - GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học *HĐ2: Hướng dẫn nội dung *Kiểm điểm nề nếp trong tuần. - Cho các tổ thảo luận - Đại diện các tổ trình bày. - GV nhận xét, đánh giá chung. *Ưu điểm: Đi học đúng giờ. - Chú ý nghe giảng. - Chữ viết có nhiều tiến bộ *Tồn tại: - Một số em còn hay mất trật tự - Chưa chăm học - Chưa có ý thức giữ vệ sinh chung.. *Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới. - Cho HS thảo luận và nêu phương hướng hoạt động tuần tới. GV nhận xét, bổ sung. *Vui văn nghệ (nếu còn thời gian) - Cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, đánh giá chung. - Hướng dẫn HS về nhà ôn lại các bài tập - HS chú ý lắng nghe. - Các tổ thảo luận để nêu ra được ưu khuyết điểm trong tuần của tổ mình - 3 HS đại diện của từng tổ nêu nối tiếp - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS kiểm điểm - HS thảo luận đưa ra ý kiến của tổ mình: .Thực hiện tốt nề nếp .Thi đua giành nhiều điểm tốt .Thi đua giữ vở sạch chữ đẹp .Giữ VS chung, ...
Tài liệu đính kèm: