TUẦN 4
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm2010
chào cờ
TOÁN
29 + 5 (tr.16)
I-Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.- Biết số hạng, tổng.- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.- Biết nối các điểm cho sẵn để có hỠNH VUỤNG. - BàI TẬP CẦN LàM: BàI 1(CỘT 1, 2, 3); BàI 2(A, B); BàI 3
II- Đồ dùng dạy học: -Que tính: 2 bó chục que và 14 que rời. -Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp: Hát
2 - Kiểm tra bài cũ -2 HS đọc thuộc bảng cộng 9.
- 1 HS làm bảng lớp – Cả lớp làm bảng con : đặt tính và tính: 9+2, 9+8.
*Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới: -Giới thiệu phép cộng 29+5
- 1 HS đọc đề toán.
- GV hỏi: Muốn biết có tất cỏ bao nhiêu que tính, em làm thế nào ? 29+5=
b) Hướng dẫn HS thao tác trên que tính. - GV viết bảng 29.
- GV giơ 5 que tính hỏi:
Thêm mấy que tính nữa ?( 5 que tính ) Thêm vào ta làm tính gì ? ( + )
+ Vậy 29 + 5 = ? 29 + 5 = 34
- GV viết phép tính: 29 + 5 = 34 ( dưới đồ dùng trực quan )
+ Đặt tính: 1 HS nêu cách đặt tính.
Viết số 29 rồi viết số 5 thẳng cột với 9, viết dấu cộng ,kẻ vạch ngang.
TUầN 4 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm2010 chào cờ TOáN 29 + 5 (tr.16) I-Mục tiêu: Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.- Biết số hạng, tổng.- Biết giải bài toỏn bằng một phộp cộng.- Biết nối cỏc điểm cho sẵn để cú hỡnh vuụng. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3); bài 2(a, b); bài 3 II- Đồ dùng dạy học: -Que tính: 2 bó chục que và 14 que rời. -Bảng phụ III - Các hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp: Hát 2 - Kiểm tra bài cũ -2 HS đọc thuộc bảng cộng 9. - 1 HS làm bảng lớp – Cả lớp làm bảng con : đặt tính và tính: 9+2, 9+8. *Nhận xét chung. 3. Dạy bài mới: -Giới thiệu phép cộng 29+5 - 1 HS đọc đề toán. - GV hỏi: Muốn biết có tất cỏ bao nhiêu que tính, em làm thế nào ? 29+5= b) Hướng dẫn HS thao tác trên que tính. - GV viết bảng 29. - GV giơ 5 que tính hỏi: Thêm mấy que tính nữa ?( 5 que tính ) Thêm vào ta làm tính gì ? ( + ) + Vậy 29 + 5 = ? 29 + 5 = 34 - GV viết phép tính: 29 + 5 = 34 ( dưới đồ dùng trực quan ) + Đặt tính: 1 HS nêu cách đặt tính. Viết số 29 rồi viết số 5 thẳng cột với 9, viết dấu cộng ,kẻ vạch ngang. + Tính : Lấy số đơn vị cộng số đơn vị , lấy số chục cộng số chục . - Cả lớp làm bảng con – 1 HS lên bảng làm. 29 . 9 cộng 5 bằng 14, + 5 viết 4, nhớ 1. 34 . 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. Thực hành Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu : Cả lớp làm vào vở - Nhận xét – Sửa bài - HS nêu cách tính: 59 79 69 19 29 + 5 + 2 + 3 + 8 + 4 64 81 72 27 33 Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS làm trên bảng lớp - Cả lớp làm bảng con 59 19 + 6 + 7 65 26 Bài 3 : GV hướng dẫn HS tự làm bài : -HS nêu tên hình vuông : ABCD , MNPQ 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.- Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: chuẩn bị bài 49+25: TậP ĐọC TậP ĐọC BíM TóC ĐUÔI SAM( Tiết 1 ) I-Mục đích, yêu cầu: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa cỏc cụm từ ; bước đầu biết đọc rừ lời nhõn vật trong bài. - Hiểu ND : Khụng nờn nghịch ỏc với bạn, cần đối xử tốt với cỏc bạn gỏi. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II- Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoa bài đọc: SGK /31. -Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định lớp: Hát 2 - Kiểm tra bài cũ 1 HS đọc thuộc bài thơ: Gọi bạn và trả lời câu hỏiSGK. Nhận xét – Ghi điểm. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Bức tranh vẽ gì ? * Luyện đọc. 1-GV đọc mẫu: 2 -Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu,kết hợp luyện phát âm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -GV chú ý hướng dẫn đọc đúng: loạng choạng,ngượng nghịu,cái nơ,vịn vào nó, ngã phịch,đầm đìa,nín hẳn. b- Đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.. +Đoạn 1: 1 HS đọc. - 1 HS đọc chú giải:Bím tóc đuôi sam,tết. +Đoạn 2: 1 HS đọc. - GV hướng dẫn luyện ngắt hơi; nhấn giọng: “Khi Hà đến trường,/mấy bạn gái cùng lớp reo lên //“Aí chà chà! // Bím tóc đẹp quá ! //”( HS đọc nhanh cao giọng ở lời khen ) “ Vì vậy ,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cúi cùng/ ngã phịch xuống đất.//” ( Đọc giọng thong thả, chậm rãi ) - GV đọc mẫu – 2,3 HS đọc lại. -1 HS đọc chú giải: loạng choạng. + Đoạn3: 1HS đọc. - GV giải nghĩa từ: Đầm đìa nước mắt: là khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. + Đoạn 4: 1HS đọc. - 1 HS đọc chú giải: ngượng nghịu, phê bình. - GV giải nghĩa từ: Đối xử tốt : là nói và làm điều tốt với người khác. c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. *Nhận xét tiết học. TậP ĐọC. BíM TóC ĐUÔI SAM (TIếT 2) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu hỏi 1 :1HS đọc câu hỏi Các bạn gái khen Hà như thế nào ? ( ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! ) Câu hỏi 2: 1 HS đọc câu hỏi : Vì sao Hà khóc ? + Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời. (Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà bị ngã. Sau đó, Tuấn vẫn đùa dai, cứ cầm bím tóc của Hà mà kéo ) -Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ? ( đó là trò nghịch ác không tốt với bạn, ăn hiếp bạn gái / thiếu tôn trọng bạn / không biết chơi với bạn ) -Câu hỏi 3: 1HS đọc câu hỏi – lớp đọc thầm đoạn 3. -Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ? ( thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp). -Vì sao lời khen của thầy, làm Hà nén khóc và cười ngay ? ( Vì nghe thầy khen , Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa ) -Câu hỏi 4: HS đọc thầm đoạn 4. -Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ? ( đến trước mắt Hà để xin lỗi bạn ) Hoạt động 2: Luyên đọc lại. -GV đọc mẫu – Lưu ý HS cách đọc. HS đọc theo 2 nhóm ( tự phân vai ) người dẫn chuyện, Tuấn, Hà, Thầy giáo, 2 bạn gái: -Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố, GV nêu: Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen ? vì sao? + (đáng chê: đùa nghịch quá đáng làm bạn gái khóc ) + ( đáng khen: khi bị thầy giáo phê bình đã biết nhận lỗi lầm của mình và chân thành xin lỗi bạn.) Gvchốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai, phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh, các em phải học cách cư sử đúng. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Thực hiện những điều đã học. -Về ôn lại bài ------------------------------------------------------ Chiều: Đ/C ĐịNH DạY ĐạO ĐứC BIếT NHậN LỗI Và SửA LỗI (Tiết 2) I – Mục tiêu: HS lựa chọn và thực hành, hành vi nhận lỗi và sửa lỗi. - HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết. - HS đánh giá lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. II – Tài liệu và phương tiện: Dụng cụ phục vụ trò chơi. III - Các hoạt động dạy học 1.ổn định lớp: Hát 2 - Kiểm tra bài cũ - 1 HS trả lời: Em cần làm gì sau khi có lỗi ? Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ? * Nhận xét chung: 3- Dạy bài mới : GV nêu MĐYC của tiết học Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống: * GV yêu cầu HS mở vở bài tập trang 6. 1-GV chia nhóm: 4 tổ là 4 nhóm - mỗi tổ một tình huống + Nhóm 1: Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn: “ Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình ?” - Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ? + Nhóm 2: Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu“Con đã dọn nhà chomẹ chưa ? - Em sẽ làm gì nếu em là Châu? + Nhóm 3 : Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách “ Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ” - Em sẽ làm gì nếu em là Trường? + Nhóm 4: Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng Việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà.- Em sẽ làm gì nếu là Xuân ? 2- Các nhóm chẩn bị đóng vai. 3 - Các nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm. 4 - Cả lớp nhận xét. * GV hỏi: Khi có lỗi em phải biết làm gì ? * Kết luận : Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. Họat động 2: Thảo luận. 1 - học sinh nhìn vào bài tập 4, phát phiếu bài tập, giao việc 2 tổ 1 tình huống. + Nhóm 1,2 :: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém lại ngồi bàn cuối, Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào. Theo em vân nên làm gì ? Đề nghị, yêu cầu người khác giúp đỡ, hiểu và thông cảm có phải là việc nên làm không ? Tại sao ? Lúc nào nên nhờ giúp đỡ, lúc nào không nên nhờ ? + Nhóm 3,4 : Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết xuất. Tổ em bị chê các bạn trách Dương dù Dương đã nói lý do. Việc đó đúng hay sai ? Dương nên làm gì? - Các nhóm thảo luận lên trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét. - GV kết luận. 4 : Củng cố: Cả lớp đọc câu ghi nhớ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì? 5- Dặn dò: Thực hiện tốt nội dung bài học. Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán 49+25 I- Mục tiêu: - Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toỏn bằng 1 phộp cộng.- Bài tập cần làm: Bài 1 (Cột 1, 2, 3); Bài 3 II- Đồ dùng dạy học. - 6 bó một chục que tính và 14 que rời. - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học 1.ổn định lớp: Hát 2 - Kiểm tra bài cũ - Cả lớp làm vào bản con - 1 HS lên bảng lớp -Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là : 23 và 6 , 35 và 26, 88 và 9, 45 và 7. *Nhận xét bài cũ. 3. Dạy bài mới: . -Giới thiệu phép cộng: 49+25. * Nêu bài toán :Có 49 que tính thêm 25 que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que? Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, em làm thế nào ? ( lấy 49que + 25que). 2 – Hướng dẫn HS thực hiện trên que tính. -HS và GV kết hợp thao tác: +Đầu tiên các em lấy bao nhiêu que tính ? ( 49 ) Tiếp theo lấy (25) Hãy tính xem có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS nêu kết quả: GV ghi dưới các que tính : 49 + 25 = 74 Em làm thế nào để được 74 ? (HS nêu cách làm.) + Như vậy 49 que tính thêm 25 que tính thành 74 que tính + Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính và tính. 49 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 ,nhớ 1. + 25 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 bằng 7 viết 7. 74 Thực hành. Bài 1: - Cả lớp làm vào vở - 2 HS làm vào bảng phụ - GV và cả lớp nhận xét bảng phụ – HS đổi vở kiểm tra nhau. 39 69 19 49 19 89 + 22 + 24 + 53 +18 + 17 + 4 61 93 72 67 36 93 Bài 3: 1 HS đọc đề. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 1 HS làm vào bảng phụ - Cả lớp làm vào vở GV chấm một số bài xong trước. Nhận xét bảng lớp – HS sửa bài. Bài giải Số học sinh cả hai lớp có là: 29 + 25 = 54 ( Học sinh ) Đáp số: 54 học sinh 4 .Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài 5- Dặn dò: Về sửa bài,chuẩn bị bài luyện tập CHíNH Tả TậP CHéP: BíM TóC ĐUÔI SAM I- Mục đích yêu cầu- Chộp chớnh xỏc bài chớnh tả, biết trỡnh bày đỳng lời nhận vật trong bài. - Làm được Bài tập 2, 3 (a, b), hoặc bài tập chớnh tả phương ngữ do Gv soạn. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép bài chính tả - Bảng phụ bài tập 2 và 3a III- Các hoạt động dạy - học. 1.ổn định lớp: Hát 2 - Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp họ và tên một bạn thân của mình. Cả lớp viết bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngã, trò chuyện , * Nhận xét chung: 3. Dạy bài mới:Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học a-Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chép trên bảng - 2 HS nhìn bảng đọc lại - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết Đoạn văn nói về cuộc chuyện trò giữa ai với ai? ( thầy giáo và Hà) Vì sao Hà không khóc nữa - Hướng dẫn học sinh nhận xét. Bài chính tả có những dấu câu gì ? ( dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu ch ... đánh gia về bố cục, cách vẽ màu (chú ý sự sáng tạo của HS) -GV gợi ý để HS tìm ra các bài vẽ đẹp. 5* Dặn dò: - Quan sát hình dáng, màu sắc một số con vật. - Sưu tầm tranh ảnh một số các con vật. * Nhận xét tiết học. THể DụC. ôn tập I-Mục tiêu: -Củng cố HS ôn 3 động tác vươn thở , tay, chân, lườn -Tiếp tục ôn trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II-Địa điểm phương tiện: - Sân trường. - 1 còi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ. lượng Phương pháp 1-Phần mở đầu +GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. +Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. +Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. 2-Phần cơ bản: +Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân +Ôn 4 động tác vươn thở, tay , chân, lườn. +Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ 3-Phần kết thúc -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà. 5- 6 phút 1- 2 phút 60- 70 m 25’ 2x8 nhịp 4- 5 lần 1x8 nhịp 5- 6phút 5- 6phút - Lớp trưởng tập hợp lớp đội hình 4 hàng dọc, rồi chuyển thành 4 hàng ngang. -Lần 1: GV vừa hộ vừa làm mẫu HS bắt trước. - Lần 2: cán sự làm mẫu về điều khiển. - Cán sự lớp điều khiển. GV chỉ hô nhịp không làm mẫu, xen kẻ có nhận xét. Các tổ thi tập đúng đẹp. -Đội hình 4 hàng ngang -Lớp trưởng hô nhịp - Đội hình 4 hàng ngang - Cán sự lớp điều khiển. Chính tả NGHE VIếT: TRÊN CHIếC Bè I-Mục đích, yêu cầu - Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả. - Làm được BT2; BT3 (a/b). Hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II- Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ bài tập 3a. III- Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định lớp: Hát 2 - Kiểm tra bài cũ - 2HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con: *Nhận xét ( viên phấn, niên học, bình yên, nhảy dây,giúp đỡ, bờ rào.) 3.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. *-Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài viết – 2 HS đọc lại. Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? Đôi bạn đi chơi bằng cách nào ? Bài chính tả có những chữ nào viêt hoa? Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ? –HS viết bảng con. ( Dế Trũi, Dế Mèn, ngao du, say ngắm, bèo sen, trong vắt, .) 3 - HS viết bài. - GV đọc lại bài viết , GV lưu ý một số điều. - Gv đọc – HS viết bài. -Chấm, chữa bài. - GV đọc HS nghe soát lại bài , sửa lỗi bằng bút chì ( mỗi lỗi sai viết lại 1 từ, viết 1 dòng.) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2: 1 HS yêu cầu:( Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.) -GV cho HS chơi trò chơi “ Tiếp sức”: - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS thi tiếp sức ghi. * Ví dụ: - Tiếng, hiền , liều, chiều, biến, tiến*. Khuyên, chuyển, truyện, yến -GV và HS chốt quy tắt chính tả với iê, yê. Bài3 a ( lựa chọn ) 1 đọc yêu cầu - Giúp HS nắm rỏ yêu cầu bài : Phân biệt cách viết các chữ trong câu bằng cách gạch dưới chữ in đậm trong bài. - 1 HS làm mẫu. -Cả lớp làm vào bảng con . * Ví du: - anh dỗ em – ăn giỗ - dạy dỗ –giỗ tổ - dỗ dành – ngày giỗ 4 Củng cố: - Thi viết nhanh,đẹp ,đúng : 4 bạn đại diện 4 tổ lên bảng viết: ( vần thơ, vâng trăng, dân làng. ) - Nhận xét – Tuyên dương. 5-Dặn dò : HS về sửa bài,chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------- Mĩ thuật:bài 4 GV chuyên dạy TOáN 28 + 5 I- Mục tiêu .- Biết thực hành phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. -Biết giải bài toỏn bằng một phộp cộng.- Biết vẽ đoạn thẳng cú độ dài cho trước. - Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2, 4. Hs khỏ, giỏi làm hết cỏc bài tập. II- Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ-2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời III- Các hoạt động dạy - học 1.ổn định lớp: Hát 2 - Kiểm tra bài cũ - 2HS đọc lại bảng cộng 8 -Cả lớp làm bảng con ,1 HS làm bảng lớp8 + 6 , 8 + 9 , 8 + 7 Nhận xét 3. Dạy bài mới: Giới thiệu phép cộng 28+5 - GV nêu bài toán : Có 28 que tính ,thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? ( 2 HS đọc đề toán ) - GV ghi bảng: 28 +5 - Thao tác trên que tính. Vậy 28 que tính thêm 5 que tính bằng bao nhiêu que tính? (28 + 5 = 33 que tính ) Như vậy 28 + 5 = bao nhiêu ? - GV viết phép tính : 28 +5 = 33. Đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm bảng con – 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét nêu cách tính ( Tính từ phải qua trái ) 28 .8cộng 5 bằng 13,viết 3 nhớ 1 + 5 .2 thêm 1 bằng 3,viết 3. 33 Thực hành : Bài 1GV treo bảng phụ : Hs đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào bảng con – 2 HS làm bảng phụ ( mỗi em một cột ) * Nhận xét – Chốt bài đúng. 18 38 58 28 48 38 79 19 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9 + 2 + 4 21 42 63 34 56 47 81 23 Bài3: 1 HS đọc đê - 1 HS nêu tóm tắt , xác định dạng toán . Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Cả lớp giải vào vở – 1 HS giải vào bảng phụ . Nhận xét – Chốt lời giải đúng. Tóm tắt Bài giải Gà : 18 con Cả gà và vịt có là : Vịt : 5 con 18 + 5 = 23 (con) Gà và vịt :.. con ? Đáp số :23 (con) Bài 4: 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn HS thao tác đúng các bước. + Đặt thước , đánh dấu điểm ở vạch o cmvà điểm ở vạch 5 cm + Dựa vào thước ,dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5 cm. - Cả lớp vẽ vào vở – 1HS vẽ bảng phụ. 4. Củng cố: trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” Đặt tính và tính: 29 + 9 5-Dặn dò - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài 38 +25. TậP LàM VĂN CảM ƠN, XIN LỗI I- Mục đích yêu cầu - Biết núi lời cảm ơn, xin lỗi phự hợp với tỡnh huống giao tiếp đơn giản (Bài tập 1, Bài tập 2).- Núi được 2, 3 cõu ngắn gọn về nội dung bức tranh, trong đú cú dựng lời cảm ơn, xin lỗi (Bài tập 3). - Hs khỏ, giỏi làm được Bài tập 4 (Viết lại những cõu đó núi ở Bài tập 3). II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tâp 3. III-Các hoạt động dạy - học 1.ổn định lớp: Hát 2 - Kiểm tra bài cũ :-1 HS Dựa theo tranh kể lại câu chuyện Gọi bạn. -Nhận xét 3 Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài: * Trong tiết Tập làm văn trước các em đã học cách chào hỏi, tự giới thiệu. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, loch sự. Qua bài cảm ơn xin lỗi. 2-Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1:(Miệng ) 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm ( đôi bạn ) nói những lời cảm ơn phù hợp với tình huống a,b. - GV nêu từng tình huống . * VD : Tình huống a: Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. - GV hỏi: Khi nói lời cảm ơn, em thể hiện thái độ như thế nào ?( lịch sự,chân thành , thân mật ) - Nhiều học sinh nối tiếp nhau nói lời cảm ơn. + Cảm ơn bạn./ Cảm ơn bạn nhé./ May quá không có bạn thì mình ướt hết - GV hỏi: Với bạn các em nói lời cảm ơn như vậy đã phù hợp chưa ? -Cả lớp và giáo viên nhận xét, khen ngợi những HS biết nói lời cảm ơn lịch sự, phù hợp với tình huống. Tình huống b: 1 HS nêu yêu cầu. + Cô giáo cho em mượn quyển sách. GV hỏi: Khi nói lời cảm ơn với cô giáo các em sẽ nói với thái độ như thế nào?( .lịch sự, lễ phép, kính trọng ) Nhiều học sinh nối tiếp nhau nói lời cảm ơn. + Em cảm ơn cô ạ./ Em xin cảm ơn cô ạ./ . GV hỏi : Các bạn nói lời cảm ơn cô giáo đã hợp với tình huống chưa ? Khi nào chúng ta nói lời cảm ơn ? * GV: Chúng ta vừa tập nói những lời cảm ơn. Bay giờ chúng ta tiếp tục nói lời xin lỗi. Bài tập 2:(Miệng) 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống a,b. Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài ( nói lời xin lỗi ) GV hỏi : Khi nói lời xin lỗi các em nói với thái độ như thế nào ? ( .thành thực ,hợp với tình huống ) Tình huống a : Em lỡ bước giẫm vào chân bạn. HS tiếp nối nói lời xin lỗi. + Xin lỗi bạn ./ Xin lỗi tớ vô ý quá./ .. * GV hỏi: Các bạn nói lời xin lỗi như vậy đã phù hợp với tình huống chưa ? Tình huống b :Em mải chơi quean làm việc mẹ dặn. HS tiếp nối nói lời xin lỗi. + Ôi con xin lỗi mẹ./ Con xin lỗi mẹ lần sau sẽ không thế nữa./ Con xin lỗi mẹ con sẽ làm ngay. Em có nhận xét gì về những lời xin lỗi của các bạn trong tình huống? Bài tập 3: (Miệng). - GVnêu yêu cầu, hướng dẫn HS quan sát từng tranh, đoán xem việc gì xảy ra. Sau đó kể lại sự việc trong mẫu trang bằng 3, 4 câu; nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi phù hợp. - HS nói nội dung từng tranh. Tranh 1 :Bạn gái được mẹ cho 1 gấu bông, bạn cảm ơn mẹ. Tranh 2: Bạn trai làm vở lọ hoa, bạn xin lỗi mẹ. - Nhiều học sinh kể nội dung tranh 1 có dùng lời cảm ơn, sau đó tranh 2 có dùng lời xin lỗi. * VD tranh 1: Nhân ngày sinh nhật của Tâm, mẹ tặng Tâm một con gấu bông rất đẹp. Tâm thích lắm, em lễ phép đưa hai tay ra nhận món quà và nói: “ Ôi con gấu đẹp quá. Con xin cảm ơn mẹ.” * VD tranh 2: Ban Tú làm vỡ lọ hoa trên bàn. Tú khoanh tay xin lỗi mẹ. Cậu nói : “ Con xin lỗi mẹ ạ” - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài tập 4 (Viết) -GV nêu yêu cầu của bài: Chọn một trong hai bức tranh em vừa kể. Nhớ lại những điều em hoặc bạn đã kể khi làm bài tập 3. viết lại. -Cả lớp làm vào vở – 2HS làm vào bảng phụ. -GV chấm điểm bài viết hay nhất : Tuyên dương, khen ngợi. 4.Củng cố: - Qua bài học các em đã biết nói lời cảm ơn – xin lỗi, đã viết nội dung bức tranh thành đoạn văn có lời cảm ơn, xin lỗi. Các em hãy nhớ thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ chân thành, lịch sự. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài sau. ÂM NHạC HọC HáT: BàI XOè HOA. Dân ca thái. Lời mới: Phan Duy. I-Mục tiêu: -Bài xoè hoa là một bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc. -Hát đúng giai điệu và lời ca. -HS biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca. II- chuẩn bị: -Hát chuẩn xác bài xoè hoa. -Nhạc cụ. III-Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: Thật là hay. -2 HS lần lược vừa hát vừa đánh nhịp. -Cả lớp và GV nhận xét và đánh giá. *Nhận xét bài cũ. B-Dạy bài mới: Hoạt động 1: Dạy bài hát xoè hoa. -GV treo tranh ảnh về dân tộc Thái, giới thiệu bài hát. - GV hát mẫu. -HS đọc lời ca. -Dạy hát từng câu. +Câu 1: bừng boang vang vang. +Câu 2: Nhịp tiếng chày rội ràng. +Câu 3: Theo vang long. +Câu 3: tay xoà hoa. Hoạt động 2: hát kết hợp gõ đệm. -Vừa hát vừa gõ theo phách. Bùng bong bính bong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x x x -Vừa hát vừa gõ theo nhịp. Bùng bong bính bong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x -Vừa hát vừa gõ theo tiết tấu lời ca. Bùng boang bính boang ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x x x x x Họat động 3: Củng cố, dặn dò. -4 tổ thì hát và vỗ tay đệm phách -Dặn tập hát và vỗ tay đệm. *Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: