Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 23

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 23

 Thứ hai ngy 22 tháng 2 năm 2010

TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT 2+3: PHÂN MƠN : TẬP ĐỌC.

 BÀI: BÁC SĨ SÓI .

 I. Mục đích yêu cầu.

 -Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

-Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.

-Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,

-Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.

-Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

-GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).

-HS: SGK.

 

doc 41 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1: CHÀO CỜ. 
 TIẾT 2+3: PHÂN MƠN : TẬP ĐỌC.
 BÀI: BÁC SĨ SÓI .
 I. Mục đích yêu cầu.
 -Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,
-Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động .
B. Bài cũ .Cò và Cuốc.
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần.
-Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
2: Luyện đọc.
2.1) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
2.2) Luyện đọc đoạn.kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
-Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
b) Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
-Mời 1 HS đọc đoạn . 
-HD cách ngắt giọng .
-HD giải nghĩa từ.
c. Đọc đoạn trong nhóm.
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
d: Thi đua đọc bài .
-GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
 TIẾT 2:
3:Tìm hiểu bài.
-GV đọc lại toàn bài một lần.
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
-Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
-Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
-Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
-Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
4: Luyện đọc lại truyện.
-GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ.
-Hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
-Chủ điểm Muông thú.
-Theo dõi GV giới thiệu.
-Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
-HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ;toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, 
-Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ  tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần  Phiền ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nói tiếp nhau từng đoạn.
-Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
-Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra//
- HS đọc chú giải trong SGK.
-3 HS Luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
-Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo.
-Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi.
-Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
-Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
-Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
-HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. Ví dụ: Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
-1 HS đọc bài.
-Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Ví dụ: 
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.
-Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
-Luyện đọc lại bài.
-HS trả lời.
-Bạn nhận xét.
 ------------------------------------------
TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu.-Giúp HS:
 Nhận biết được số bị chia – số chia –thương 
-Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
-Củng cố các tìm kết quả của phép chia.
-Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bộ thực hành Toán.
-HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A . Ổn định.
B. Bài cũ .Luyện tập.
-Sửa bài 3.
-GV nhận xét .
C. Bài mới .
1.Giới thiệu baì.
-Số bị chia – Số chia – Thương
2. Giảng bài.
a.Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
-GV nêu phép chia 6 : 2
-HS tìm kết quả của phép chia?
-GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
-GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
6	 	:	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
-GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
-Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
-GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia	Số chia	Thương
6	 : 2	=	 3
-YC HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
-GV nhận xét 
3: Thực hành.
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. 
-GV nhận xét sửa sai.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Bảng chia 3.
-Hát
-2 HS lên bảng sửa bài 3.
Bài giải.
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ
-Bạn nhận xét.
-6 : 2 = 3.
-HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
-HS theo dõi .
6	 :	2	 = 3
Sốbị chia Số chia; Thương
-HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. -Bạn nhận xét.
-HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
Ph chia
sbc
sc
th
10:2=5
14:2=7
18:2=9
20:2=10
10
14
18
20
2
2
2
2
5
7
9
10
-HS làm bài. Sửa bài
2 x 6 = 3 2 x5 =10
6 : 2 = 3 10:2 =5
2 x4 = 8 2x 6 =12
8 : 2 = 4 12: 2=6
 _______________________________
TIẾT 5: MƠN : ĐẠO ĐỨC .
 BÀI: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI.(T1)
I. Mục đích yêu cầu.
1.Kiến thức: 
-Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
2.Kỹ năng: 
-Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
-Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
-Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3.Thái độ: 
- nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II. Chuẩn bị.
-GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
-HS: SGK.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Thực hành
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1.Giới thiệu bài.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
2.Giảng bài.
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
-Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Kịch bản:
* Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuo ... ng con.
-HS đọc đồng thanh , cá nhân.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia . 
-HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
2x4=8 3x4=12 3x1=3
8:2=4 12:3=4 3:3=1
8:4=2 12:4=3 3:1=3
-Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
 2hs làm bảng lớp – lớp làm bảnh con 
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x = 4 x = 7
hs đọc lại quy tắc 
2 hs đọc lại 
Có 20 hs ngồi học , mỗi bàn 2 hs 
Có tất cả bao nhiêu bàn học 
-HS thực hiện phép chia 
-HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào phiếu bài tập 
	 Bài giải
	Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
	Đáp số: 10 bàn học
Hs đọc lại quy tắc 
 _________________________________________
TIẾT 2 : MĨ THUẬT 
 TIẾT 3 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN.
BÀI: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
-Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định..
B. Bài cũ .Tả ngắn về loài chim.
-Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
-Em thích nhất loài chim nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Đáp lời khẳng định. Viết nộäi quy của trường.
2: Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1.
-Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
-Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
-Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
-Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
-Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
-Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
Bài 2.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
-Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
-Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
-Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
-GV chấm 1 số vở.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. 
-Chuẩn bị: Đáp lời phủ định.
-Hát
-2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét.
-2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
-Cô bán vé trả lời: Có chứ!
-Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
-Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
-Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
-Một số cặp HS thực hành trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
-HS làm việc theo cặp.
* Tình huống a)
-Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
-Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
-HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
Một số đáp án:
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
-2 HS lần lượt đọc bài.
-HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
 ---------------------------------------------------------
 TIẾT 4 : PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ(N-viết)
 BÀI : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
 I. Mục đích yêu cầu.
 -Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48)
 -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt.
 -Ham thích môn học.
 II. Chuẩn bị.
 -GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
 -HS: Vở.
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Bác sĩ Sói
-Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: 
+ nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, lung linh, lời nói,ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván,
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó cho điểm 2 HS viết trên bảng. 
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. 
2. Hướng dẫn viết chính tả .
a) Tìm hiểú nội dung đoạn viết.
-GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
-Đoạn văn nói về nội dung gì?
-Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
-Những con voi được miêu tả ntn?
-Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông.
-Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết.
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
c) Hướng dẫn trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong bài có các dấu câu nào?
-Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
-Các chữ đầu câu viết thế nào?
d) Viết chính tả.
-GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi.
-GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
-Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ .
-Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
D. Củng cố – Dặn dò .
-Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
-Chuẩn bị: Quả tim Khỉ.
-Hát
-2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp.
-Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
-Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
-2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
-Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông.
-Mùa xuân.
-Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
-Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc
-HS viết bảng con các từ này.
-Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,
-Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
-Đoạn văn có 4 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.
-Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
-Nghe và viết lại bài.
-Soát lỗi theo lời đọc của GV.
-Điền vào chỗ trống l hay n?
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai.
-Đọc đề bài và mẫu.
-Hoạt động theo nhóm.
Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt.
bước; rước; lược; thước; trước.
TIẾT 5 : MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 I. Mục đích yêu cầu.
 -Nắm được ưu khuyết điểm của mình.
 -Phương hướng nhiệm vụ tuần tới. 
 -Biện pháp khắc phục. 
 II. Nội dung:
 1. Cán sự lớp nhận xét khuyết điểmcủa từng HS: 
 +Nề nếp :ra vào lớp không đúng giờ.Nghỉ học không có lí do. Nói 
 năng lễ phép.
 + Học tâp.
 -Chưa chú ý học tập , lười học, không làm bài và thuộc bài được giao.
 +Hoạt động khác : không tham gia các hoạt động của lớp.
 2. GV nhận xét chung.
 -Tuyên dương những HS có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp, có 
 ý thức học tập tốt.
 - Phê bình nhắc nhở, động viên những HS chưa có ý thức học tập.
 3. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới.
 a. Nề nếp. 
 -Đi học chuyên cần , đầy đủ.
 -Ra vào lớp đúng giờ, nghỉ học phải xin phép,thường xuyên vệ sinh cá 
 nhân, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng trước khi đến lớp.
 -Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cơ sở vật chất , cây xanh.
 -Biết đoàn kết thương yêu lẫn nhau, giúp đỡ nhau trong mọi hoàn 
 Cảnh, mọi công việc cũng như học tập.
 b. Học tập .
 -Thực hiện tốt yêu cầu sau.
 + học bài , làm bài đầy đủ ở nhà.Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái 
 phát biểu xây dựng bài.
 + Tiếp tục rèn đọc , viết ở nhà.
 -Thường xuyên chấm chữa bài cho HS.
 -Có ý thức trong học tập.
 c. Các hoạt động khác.
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra.
 - Nộp đủ loại quỹ.
 4. Biện pháp khắc phục.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
 - Khắc phục nhược điểm để cùng tiến bộ.
 - Tổng kết phong trào thi đua.
 _____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc