Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 21

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 21

PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2T)

I. Mục đích yêu cầu.

-Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

-Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.

-Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,

-Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.

-Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

-HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009. 
 TIẾT 1:CHÀO CỜ. 
 TIẾT 2+3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2T)
I. Mục đích yêu cầu.
-Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
-Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,
-Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Mùa nước nổi.
-Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi.
-Thế nào là mùa nước nổi?
-Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? 
-Nêu nội dung chính của bài.
-Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
-Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2: Luyện đọc.
2.1) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót.
2.2) Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. 
b. Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
-Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn .
c. Đọc đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d. Thi đọc.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
-Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e. Đọc đồng thanh.
 TIẾT: 2.
 3. Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
-Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? 
-Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
-Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
-Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
-Véo von có ý nghĩa là gì?
-Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
-Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
-Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
-Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
-Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
-Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
-Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
-Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
-Long trọng có ý nghĩa là gì?
-Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
-Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?)
-Câu chuyện khuyên con điều gì?
4: Luyện đọc lại bài. 
-Yêu cầu đọc bài cá nhân.
-Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị: Vè chim.
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng:
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài.
-Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng.
-Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
-Mở sgk, trang 23.
-1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
-5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, lồng, lìa đời, héo lả,khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi.
-Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào  xanh thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau  chẳng làm gì được.
+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé  héo lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
-Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
-4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
-Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
-1 HS khá đọc bài thành tiếng.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
-Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
-Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
-Chim sơn ca hót véo von.
-Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
-Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
-1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
-Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
-Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
-Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
-Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
-Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
-Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
-Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
-Cậu bé làm như vậy là sai.
-3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
 Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời.
-Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
-HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
 ________________________________________________	
TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI: LUYỆN TẬP.
I.Mục đích yêu cầu.- Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
-Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Bảng nhân 5.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
-Nhận xét cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
2. Luyện tập.
Bài 1: 
-Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hoán của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
	 = 11
	5 x 7 – 15 = 35 – 15
	 = 20
- GV nhận xét sửa sai.
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. 
 Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với 5, 	
D. Củng cố – Dặn dò 
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
	Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
 8 x 5 = 40 ( ngày )
 Đáp số: 40 ngày. 
- Nghe giới thiệu. 
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5x3=15 5x6=30
5x4=20 5x2=10
5x5=25 5x9=45
5x8=40 5x3=15
5x7=35 3x5=15
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
5x8 – 20 =40 - 20
 = 20
 5 x 10 – 28 = 50- 28
 = 22
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 
 5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
-Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
- Một số HS đọc thuộc  ... h nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
-Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
-HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 ------------------------------------------------------
TIẾT 5: PHÂN MÔN : ÂM NHẠC.
 BÀI: HỌC HÁT : HOA LÁ MÙA XUÂN.
 ---------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009.
 TIẾT 1: PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 BÀI: SÂN CHIM.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk) 
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị .
-GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
+ chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, 
+ tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, 
- GV nhận xét và cho điểm từng HS. 
3. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Sân chim. 
2: Hướng dẫn viết chính tả .
a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết .
-GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
-Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s, các chữ có dấu hỏi, dấu ngã .
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
c) Hướng dẫn trình bày. 
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong bài có các dấu câu nào?
-Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
-Các chữ đầu câu viết thế nào?
d) Viết chính tả.
-GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi.
-GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
-Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 
3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ.
-Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhân xét tiết học.
-Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
-Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Hát
-2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
-Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
-Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
-2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
-Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
-Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
-Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
-Đoạn văn có 4 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy.
-Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
-Nghe và viết lại bài.
-Soát lỗi theo lời đọc của GV.
-Điền vào chỗ trống ch hay tr?
-Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
-Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
-Đọc đề bài và mẫu.
-Hoạt động theo nhóm. 
-Ví dụ:
-Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./
Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./
 ___________________________________
TIẾT 2: MÔN :TOÁN .
 BÀI :LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu . -Giúp HS củng cố về.
 -Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán.
 -Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 -Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
-Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị. 
-GV: Bảng phụ
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . -Luyện tập chung.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
-Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
C. Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
-Luyện tập chung.
2: Thực hành.
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
-GV nhận xét sửa sai ghi điểm.
Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét ghi điểm.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị: Phép chia.
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
- HS làn bài, sửa bài.
2x5=10 3x4=12 5x10=50
2x9=18 3x3=9 4x10=40
2x4=8 4x7=28 3x10=30
2x2=4 4x2=8 2x10=20
- HS làn bài, sửa bài
Thừa số
 2
 5
 4
 3
Thừa số
 6
 9
 8
 7
Tích 
12
 45
 32
21
-3 HS làm bài bảng lớp.
2x3=3x2
4x6> 4x3
5x8>5x4
- HS đọc đề bài.
-1 HS : 5 quyển sách.
-8 HS : quyển sách .
1 HS giải bảng lớp cả lớp làm vào vở.
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8= 40 (quyển sách)	Đáp số: 40 quyển sách
 __________________________________________
TIẾT 3: PHÂN MÔN: THỦ CÔNG.
 BÀI: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ.(T1)
I.Mục đích yêu cầu.
- HS biết cách gấp , cắt , dán phong bì.
-Gấp , cát, dán được phong bì.
-HS thích làm phong bì để sử dụng.
II. Chuẩn bị.
-Một phong bì mẫu : mẫu thiếp chúc mừng.
-Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
-Một tờ giấy HCN màu trằng , thước kẻ, bút chì, bút màu , kéo , hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ :
- kiểm tra dụng cụ thực hành của HS 
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
- Gấp cắt dán phong bì.
2. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV cho HS quan sát mẫu .
-Phong bì có hình gì?
-Mặt trước , mặt sau của phong bì như thế nào?
* GV cho HS quan sát và so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng.
3. GV hướng dẫn mẫu.
*Bước 1: Gấp phong bì.
-Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công, gấp thành 2 phần theo chiều rộng sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2ô.
-Gấp 2 bên h2 , mỗi bên vào khoảng 1ô rưỡi để lấy đường dấu gấp.
- Mở 2 đường dấu gấp ra, gấp chéo 4 góc để đường dấu gâùp.
* Bước 2: Gấp phong bì.
- Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo.
* Bước 3: Dán thành phong bì.
-Gấp lại theo các nếp gấp, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp.
* GV tổ chức cho HS tập gấp. 
-GV theo dõi , giúp đỡ các em tập gấp.
D. Củng cố , dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau thực hành.
-Hát 
-HS để dụng cụ trên bàn.
- HS quan sát mẫu phong bì.
-Hình chữ nhật.
-Mặt trước ghi chữ “ người gửi” “người nhận”. Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư.. sau khi cho thư vào phong bì người ta dán nốt cạnh còn lại.
-HS quan sát theo dõi GV HD.
- HS tập gấp.
 -------------------------------------------------------------
TIẾT 4: MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nắm được ưu khuyết điểm của mình.
-Phương hướng nhiệm vụ tuần tới. 
-Biện pháp khắc phục. 
II. Nội dung:
1. Cán sự lớp nhận xét khuyết điểmcủa từng HS: 
+Nề nếp :ra vào lớp không đúng giờ.Nghỉ học không có lí do. Nói năng lễ phép.
 + Học tâp.
 -Chưa chú ý học tập , lười học, không làm bài và thuộc bài được giao.
 +Hoạt động khác : không tham gia các hoạt động của lớp.
2. GV nhận xét chung.
 -Tuyên dương những HS có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp, có ý thức học tập tốt.
 - Phê bình nhắc nhở, động viên những HS chưa có ý thức học tập.
3. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới.
 a. Nề nếp. 
 -Ra vào lớp đúng giờ, nghỉ học phải xin phép,thường xuyên vệ sinh cá nhân, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng trước khi đến lớp.
 b. Học tập .
 -Thực hiện tốt yêu cầu sau.+ học bài , làm bài đầy đủ ở nhà.Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 -Có ý thức trong học tập.
 c. Các hoạt động khác.
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động .
 4. Biện pháp khắc phục.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
 - Khắc phục nhược điểm đẻ cùng tiến bộ.
 --------------------------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc