Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 18

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 18

TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT 2: PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC.

 BÀI: ÔN TẬP CUỐI KÌ (T1) ĐT BÀI :THƯƠNG ÔNG.

 I. Mục đích yêu cầu.

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

-Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.

-Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.

II. Chuẩn bị.

-GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

-HS: SGK.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
 TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT 2: PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC.
 BÀI: ÔN TẬP CUỐI KÌ (T1) ĐT BÀI :THƯƠNG ÔNG.
 I. Mục đích yêu cầu.
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
II. Chuẩn bị.
-GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
3: Tìm từ chỉ sự vật trong câu .
-Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
-Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
-Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4: Viết bản tự thuật theo mẫu.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
-Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
-Cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét chung về tiết học.
-Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
-Chuẩn bị: Tiết 2.
-Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-Đọc bài.
-Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
-Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
-Làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 ______________________________________
TIẾT 3: PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC.
 BÀI: ÔN TẬP CUỐI KÌ (T2) ĐT BÀI ;ĐI CHỢ.
I. Mục đích yêu cầu.
-Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
- Ôn luyện về dấu chấm.
II. Chuẩn bị.
-GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
3: Đặt câu tự giới thiệu.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
-Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
-Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
-Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
4: Ôn luyện về dấu chấm.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 3.
-Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
-Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
-1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
-Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
Lời giải:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
 _________________________________________
TIẾT 4: MÔN :TOÁN.
 BÀI : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
I. Mục đích yêu cầu.
-Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.
-Tính đúng nhanh, chính xác.
-Ham thích học Toán.
II.Chuẩn bị.
-GV: SGK. Bảng phụ.
-HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Ổn định.
B.Bài cũ: Ôn tập về đo lường.
-Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
-Gói đường nặng mấy kílôgam?
-Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
2: Ôn tập.
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
-Tại sao?
-Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Đọc đề
Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu 
Ta thực hiện phép cộng 48 + 37
Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
Làm bài.
 Bài giải.
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
-Đọc đề bài.
Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
-Đọc đề bài.
Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
Liên hái được mấy bông hoa?
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
 Bài giải.
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC .
 BÀI: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ.
I. Mục đích yêu cầu.
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS .
-Rèn kĩ năng thực hàng các kiến thức đó.
-GD HS thực hành tốt giờ thực hành kĩ năng.
II. Đề bài.
1. Bố sắp xếp cho Nga một góc học tập riêng.Nhưng mọi người trong nhà thường để đồ dùng lên bàn học của Nga . Theo em Nga cần làm gì đẻ giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp?
2. Khoanh tròn vào trước ý em cho là đúng.
a Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật.
b Lúc nào cũng xếp đồ gọn làm mất thời gian.
c Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch sẽ.
d Giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp là việc làm của mọi người trong gia đình.
3. Các em cần làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp.
III. Đáp án .
1. Theo em Nga nên yêu cầu mọi người trong nhà để đò đạc đúng nơi quy định.
2. Khoanh vào ý c, d là đúng.
3. Để trường lớp sạch đẹp chúng ta không bôi bẩn , vẽ bậy lên tường , bàn ghế , không vứt rác bừa bãi. Đi vệ sinh đúng nơi quy định và thường xuyên trực nhật.
III. Cách đánh giá.
- Hoàn thành tốt A.
-Trả lời đúng 3 câu trên.
- Hoàn thành A.
-Trả lời đúng 2 câu trên.
-Chưa hoàn thành.B.
-Trả lời đúng 1 câu trên.
 __________________________________
 Thứ ba ngày 22tháng 12 năm 2009
TIẾT 1 : MÔN : THỂ DỤC 
 BÀI : TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN VÀ NHANH LÊN BẠN ƠI.
I. Mục đích yêu cầu.
-Ôn 2 trò chơi vòng tròn và nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Chuẩn bị.
-Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
-1 còi , 4 cờ nhỏ.có cán để cắm trên mặt đất.Kẻ vạch xuuấ phát và vòng tròn .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Phần mở đầu.
-GV phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-Chạy nhẹ nhàng trên dịa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
-Đi thường và hít thở sâu.
-Ôn những động tác của bài thể dục phát triển chung.
* Trò chơi diệt con vật có hại.
-GV nêu cách chơi .
-GV nhận xét sửa sai.
2. Phần cơ bản.
-* Ôn trò chơi vòng tròn.
-GV phổ biến cách chơi .
-GV theo dõi nhận xét.
* Ôn trò chơi : Nhanh lên bạn ơi.
-GV nhắc lại cách chơi .
-GV theo dõi phân thắng bại . Thua phạt tha ... ổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 _____________________________________
TIẾT3 PHÂN MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
 BÀI : ÔN TẬP CUỐI KÌ I(T6) .ĐT BÀI:BÁN CHÓ.
I. Mục đích yêu cầu.
-Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài.
-Ôn luyện kĩ năng viết tin nhắn.
II. Chuẩn bị.
-GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2.
-HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
3: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
-Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
-Ai đang đứng trên lề đường?
-Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
-Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
-Yêu cầu quan sát tranh 2.
-Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện?
-Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
-Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
-Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
-Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
* Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
4: Viết tin nhắn.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Vì sao em phải viết tin nhắn?
-Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
-Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. 
- Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 7.
-Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
-Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
-Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
-Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
-Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
-Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . .
-Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
-Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
-Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
-Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
-Đọc yêu cầu.
-Vì cả nhà bạn đi vắng.
-Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
-Làm bài cá nhân.
Ví dụ: Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng.Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
 Chào cậu: Hồng Hà
 ---------------------------------------------------------------------
TIẾT 4: MÔN : TỰ NHIÊN -XÃ HỘI.
 BÀI: THỰC HÀNH GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP.
I.Mục đích yêu cầu.
-Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
-Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
-Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.
-Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học.
-HS: SGK. Vật dụng.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Phòng tránh té ngã khi ở trường.
-Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
-Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Giữ trường học sạch đẹp.
2. Thực hành.
v Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
* Bước 1:
-Treo tranh ảnh trang 38, 39.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:
-Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
-Nêu rõ các bạn làm những gì?
-Dụng cụ các bạn sử dụng?
-Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
-Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
-Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
-Tác dụng?
-Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
* Bước 2:
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
-Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
-Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
-Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
-Trường học của em đã sạch chưa?
-Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
-Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
-Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
* Bước 1:
-Phân công việc cho mỗi nhóm.
-Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
-Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ  phải rửa tay bằng xà phòng.
* Bước 2:
-Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
-Đánh giá kết quả làm việc.
-Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì?
-Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
-Chuẩn bị: Bài 19.
Hát
 - HS nêu, bạn nhận xét.
-HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
-Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng
Sân trường sạch sẽ
Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
-Sạch .
-Có rất nhiều cây xanh.
-Đặt ở xa trường có sạch.
-Có.
-Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối.
-Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
-Các nhóm tiến hành công việc:
+ Nhóm 1: Vệ sinh lớp.
+ Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường
+ Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường
+ Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
-Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,
 Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009.
TIẾT 1 MÔN : TOÁN.
 BÀI :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I.
 Đề lưu trong tổ khối. 
 ____________________________
TIẾT 2: MĨ THUẬT.
 BÀI VẼ TT: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN.
 __________________________
TIẾT 3: PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN .
 BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (ĐỌC)
 Đề lưu trong tổ khối.
TIẾT 4: PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ.
 BÀI: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( VIẾT )
 Đề lưu trong tổ khối. 
 TIẾT 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nhận biết được ưu , khuyết điểm của mình trong tuần và trong học kì 1.
-Phương hướng nhiệm vụ tuần 19 và học kì 2.
-Biện pháp khắc phục.
-GD HS có ý thức phê và tự phê cao.
II. Nội dung.
1. Cán sự lớp nhận xét ưu, khuyết điểm của từng HS trong tuần.
-Nề nếp.
- Học tập .
-Các hoạt động khác .
2. GV nhận xét chung.
- Về tuần 18 và học kì 1.
3. Phương hướng nhiệm vụ tuần 19 và học kì 2.
- Nề nếp.
+Ra vào lớp đúng giờ . Đi học đều , nghỉ học phải xin phép.
+ Thường xuyên vệ sinh cá nhân , vêï sinh trường lớp sạch sẽ.
+Có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất, cây xanh.
+Đoàn kết với bạn bè biết giúp đỡ lần nhau.
+ Không đánh nhau gây mất đoàn kết .
- Học tập :
+ Học bài , klàm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng , xây dựng bài.
+Có ý thức rèn đọc , viết ở nhà.
+ Biết bảo quản đồ dùng học tập , sách vở.
- Các hoạt động khác.
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức, lớp phát động.
4. biện pháp khắc phục.
-GV thường xuyên nhắc nhở động viên các em để các em hoàn thành nhiệm vụ của mình để đưa lớp cùng tiếùn bộ.
-HS khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ.
 _____________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 1.doc