Tiết 1+2:TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ M ục đích yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng của nhân vật : Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo
- Hiểu : Nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu,hiếu thảo, đẹp mê hồn.
-Hiểu ý nghĩa bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục hs biết phải hiếu thảo với cha mẹ.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui trong sách giáo khoa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ Các hoạt động :
LỊCH BÁO GIẢNG :Tuần 13 (Từ ngày 3/12 đến 7/12 /2007) Thứ ngày T Môn học T Tên bài dạy Thứ hai Ngày 3/12/2007 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập đọc Mĩ thuật Toán Chào cờ 37 38 13 61 13 Bài : Bông hoa niềm vui (T1) Bài : Bông hoa niềm vui (T2) Bài :Vẽ tranh:Đề tài vườn hoa hoặc công viên Bài : 14 trừ đi một số:14 - 8 Chào cờ Thứ ba Ngày 4/12/2007 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Kể chuyện Âm nhạc Chính tả 25 62 13 13 25 Bài : Trò chơi:Nhóm ba,mhóm bảy Bài : 34 - 8 Bài : Bông hoa niềm vui Bài : Học hát: Bài Chiến sĩ tí hon Bài : (Tập chép): Bông hoa niềm vui Thứ tư Ngày 5/12/2007 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán LTVC Tập viết Đạo đức 39 63 13 13 13 Bài : Quà của bố Bài : 54 - 18 Bài : Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Bài : Chữ hoa: L Bài : Quan tâm, giúp đỡ bạn (T2) Thứ năm Ngày 6/12/2007 1 2 3 4 Thể dục Chính tả Toán Thủ công 26 26 64 13 Bài :Điểm số 1-2,1-2theo đội hình vòng tròn : Trò chơi :Bịt mắt bắt dê Bài : (Nghe viết ): Quà của bố Bài : Luyện tập Bài : Ôn tập chương1:Kĩ thuật gấp hình (t2) Thứ sáu Ngày 7/12/2007 1 2 3 4 TLVăn Toán TNXH SHTT 13 65 13 13 Bài : Kể về gia đình Bài : 15,16,17,18 trừ đi một số Bài : Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở SHTT: Tuần 13 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007. Tiết 1+2:TẬP ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI I/ M ục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc đúng giọng của nhân vật : Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo - Hiểu : Nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu,hiếu thảo, đẹp mê hồn. -Hiểu ý nghĩa bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục hs biết phải hiếu thảo với cha mẹ. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui trong sách giáo khoa. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: “Mẹ” - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ” -Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? -Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ? -Ngôi sao thửctên bầu trời đêm,ngọn gió mát lành. Hs trả lời - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: -Giới thiệu bài “Bông hoa niềm vui” : Tranh vẽ cảnh gì ? -Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái, nhưng vì sao bạn lại được hái hoa trong vườn trường. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài nhé. Hoạt động 1:Luyện đọc - GV đọc mẫu -Đọc câu -Cho hs nối tiếp đọc câu - Sửa phát âm. - Nhắc lại đề bài. -Cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc HS theo dõi, đọc thầm. -Hs nối tiếp đọc câu Gv hd hs rút từ khó ,luyện đọc -sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ. -Đọc từ chú giải. Hs đọc đồng thanh ,cá nhân -Đọc đoạn - Đọc từng đoạn nối tiếp - HD đọc ngắt giọng,nhấn giọng. -Đọc ngắt giọng:Những bông hoa màu xanh/lộng lẫy dưới mặt trời buổi sáng.// -Em hãy hái thêm hai bông nữa,/Chị ạ!//Một bông cho em,/vì trái tim nhân hậu của em.//Một bông cho mẹ,/vì cả bố và mẹ/đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// -Hoạt đông2:Luyện đọc cả bài -Hs đọc cặp ,đọc nhóm - GV theo dõi, nhận xét và HS bình chọn cặp nhóm đọc hay nhất. - Thi đọc giữa các cặp ,các nhóm. -HS bình chọn cặp nhóm đọc hay nhất. -Cá nhân đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc đồng thanh đoạn theo nhóm. -Bình chọn cá nhân đọc hay nhất - Cá nhân đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. TIẾT2 -Hoạt động3:Tìm hiểu bài * 1 em đọc tất cả các câu hỏi của bài, thảo luận câu hỏi theo nhóm. -Cho hs đọc đoạn 1: - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận – mời bạn nhận xét . -Hs đọc đoạn 1: -Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? -Tìm bông hoa niềm vui để đem vào viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. -Cho hs đọc đoạn 2: - 1 HS đọc đoạn 2 -Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui? • Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong trường. -Cho hs đọc đoạn 3: - 1 HS đọc đoạn 3 -Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? • Cô giáo rất thương em, hái thêm cho em hai bông hoa: một cho tấm lòng hiếu thảo của em và một cho mẹ em vì cả bố cả mẹ em đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. -Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào? • Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. - HS đọc thầm cả bài -Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? -Gọi hs nêu ý nghĩa bài? • Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. * Ý nghĩa bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. -Hoạt động4: Luyện đọc lại bài - Đọc theo vai (Người dẫn chuyện, Chi, Cô giáo) - HS tự phân vai thi đọc toàn câu chuyện. - GV và Hs bình chọn, cá nhân đọc hay nhất. - Lớp nhận xét, bình chọn, cá nhân đọc hay nhất. 3.Củng cố -Dặn dò: - Em có nhận xét gì về các nhân vật:cô giáo, Chi,bố của Chi? - Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường - Qua bài này, em học tập ở Chi điều gì? - Lòng hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. - Về đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung để chuẩn bị học tốt giờ kể chuyện. - Đọc trước bài “Quà của bố”. Chú ý đọc đúng , diễn cảm. - Nhận xét tiết học. TIẾT 3:MỸ THUẬT Tiết 4:Toán 14 Trừ đi một số : 14 - 8 I/ M ục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : Giúp học sinh : Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.. 2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở , bảng con, nháp. III.Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Bài cũ : -Luyện tập tìm số bị trừ. -Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. -Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 14 - 8 a/ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 14 – 8. b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6 c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 14 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL -Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1 Gọi hs đọc đề -Khi biết 5+ 9 =14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì? -Cho hs làm bảng con -Nhận xét,tuyên dương . Bài 3 :Gọi hs đọc đề -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi hs đọc đề -Bán đi nghĩa là thế nào ? -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố -Dặn dò: -Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài mới. -2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con. -2 em đặt tính và tính. x + 25 = 53 33 63 x = 53 -25 - - x = 28 5 7 28 56 -14 trừ đi một số 14 – 8. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 14 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 6 que tính. -Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tính. * 14 - 8 = 6. 14 -Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – 06 kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6,viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. 14 - 5 =9 14 - 6 = 8 14 - 7 = 7 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5 Bài 1 :Tính nhẩm -3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . a.9+ 5= 14 5 + 9 =14 8 + 6 = 14 6 + 8 =14 14 - 9 = 5 14 - 5 = 9 14 - 8 = 6 14 - 6 = 8 b.14 - 4 - 2 = 8 14 - 4 - 5 = 5 14 - 6 = 8 14 - 9 = 5 Bài 2 : Tính:Nêu cách tính 14 14 14 14 14 - - - - - 6 9 7 5 8 8 5 7 9 6 Bài 3 : -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -3 em lên bảng. Lớp làm bài. 14 14 12 - - - 5 7 9 09 07 03 -Bài 4 : 1 em đọc đề -Bán đi nghĩa là bớt đi. Tóm tắt : Có :14 quạt điện Bán đi:6 quạt điện Còn :.....quạt điện? -Giải và trình bày lời giải. Cửa hàng đó còn lại số quạt điện là: 14 - 6 = 8( quạt điện ) Đáp số :8 quạt điện -1 em HTL. Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007 TIẾT1:THỂ DỤC ÔN TRÒ CHƠI: NHÓM BA ,NHÓM BẢY I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Ôn trò chơi “ nhóm ba, nhóm bảy” 2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng những ... -Nhận xét , cho điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gv treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi. -Bài tập yêu cầu kể về gia đình chứ không phải TLCH. -GV tổ chức cho HS kể theo cặp. -Nhận xét. Bài 2 :Em nêu yêu cầu của bài ? - Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Nhận xét góp ý, cho điểm. 3.Củng cố -Dặn dò: -Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình? -Nhận xét tiết học. -Tập viết bài ở nhà và chuảân bị bài mới. -Gọi điện. -1 em nhắc lại. -1 em nêu. -2 em đọc đoạn viết. -Nhận xét. -Kể về gia đình. Bài 1 : Kể về gia đình em. -1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT. -Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý. -HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể) -Nhiều cặp đứng lên kể. -Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi.Oâng bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường PTTH chuyên ban Lê Hồng Phong. Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học Mê Linh. Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi. -Bài 2 :Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm BT 1 -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét - Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Hoàn thành bài viết. Tiết 65 : TOÁN 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : - Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. 2.Kĩ năng : Rèn thuộc nhanh bảng trừ, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Que tính. 2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. -Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 :Luyện tập. Bước 1: 15 - 6 -Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Làm thế nào để tính được số que còn lại ? -15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? -Vậy 15 – 6 = ? Viết bảng ; 15 – 6 = 9 Bước 2 : -Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 15 – 7 = ? -Viết bảng15 – 7 = 8 -Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9 Bước 3 : 16 trừ đi một số. -Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ? -Vậy 16 – 9 = ? -Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ? -Gọi HS đọc bài. Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số. -Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9. -Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả. -Nhận xét cho điểm. Bài 2: Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả. -Nhận xét cho điểm. Trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay”Nối nhanh phép tính trừ có kết quả thích hợp 3.Củng cố -Dặn dò: : -Đọc bảng công thức15,16,17,18 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. HTL bảng trừ . -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. 84 74 b. 62 - - - 47 49 28 37 25 34 -15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Nghe và phân tích. -Thực hiện : 15 - 6 -Cả lớp thao tác trên que tính. -Còn 6 que tính. -15 – 6 = 9 -Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 -Đọc đồng thanh bảng công thức . -Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính. -16 bớt 9 còn 7 16 – 9 = 7 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 -Đọc bài, đồng thanh -Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả. -1 em lên bảng điền kết quả. 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 -Nhận xét, đọc lại bảng công thức. Bài 1 : Tính -Ghi kết quả các phép tính. 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 16 16 16 17 17 9 7 8 8 9 7 9 8 9 8 18 13 12 14 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12 Bài 2: Mỗi số 7,8,9là kết quả của phép tính : 15 - 6 17 - 8 18 - 9 15 - 8 9 8 15 - 7 16 - 9 17 - 9 16 - 8 -Thi đua giữa các tổ. -Đọc bảng công thức15,16,17,18trừ đi 1số TIẾT3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. I. Mục đích yêu cầu +Sau bài học, học sinh có thể : 1.Kiến thức : - Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. 2.Kĩ năng : Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh. 3.Thái độ : Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh trong sgk 28, 29. Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách , Vở . III/ Các hoạt động : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : -Em kể những đồ dùng trong gia đình theo mẫu. -Đồ sứ, đồ gỗ, thủy tinh, đồ điện. -Nhận xét. 2.Bài mới : Giới thiệu bài Trò chơi “Bắt muỗi” -Muỗi bay, muỗi bay. -Muỗi đậu vào má. -Đập cho một cái. -Trò chơi nói lên điều gì ? -GV ghi đề bài. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. Mục tiêu : Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. - Hoạt động nhóm : -Quan sát hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29 a/ Thảo luận : -Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở luôn sạch sẽ? -Những hình nào cho thấy mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ? -Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ? -Nhận xét. b/ Làm việc nhóm: - Để thấy được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường thì việc phát quang bụi rậm xung quanh nhà, cọ rửa , giữ vệ sinh nhà xí, giếng khơi, cống rãnh sẽ đảm bảo sức khoẻ và phòng được các bệnh . -GV kết luận Hoạt động 2 : Đóng vai. -Mục tiêu : Học sinh có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh. Các thành viên trong gia đình cùng thực hiện tốt giữ vệ sinh môi trường, xung quanh nhà ở. -Liên hệ thực tế : -Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? -Ở khu phố em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm không ? -Tình trạng vệ sinh trong khu phố em như thế nào ? -GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường -Làm việc theo nhóm. -GV đưa ra 1-2 tình huống, yêu cầu nhóm thảo luận. “ Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác ấy nói : “Bác vứt rác ra cửa nhà Bác chớ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó? Hoạt động 3 : Làm bài tập. 3.Củng cố-Dặn dò : -Để cho môi trường xung quanh sạch đẹp chúng ta phải làm gì? -Giáo dục hs -Nhận xét tiết học – Học bài và chuẩn bị bài mới. -Đồ dùng trong gia đình. Bát , ghế, chén, ly,quạt ... -Cả lớp đứng tại chỗ hô -Vo ve vo ve. -Chụm tay thể hiện. -Đập tay vào má : Muỗi chết, muỗi chết. -Làm thế nào nơi ở của chúng ta không có muỗi. -Quan sát. + Phát quang bụi rậm + Cọ rửa nhà vệ sinh. + Khơi cống rãnh -Đảm bảo sức khoẻ và phòng được các bệnh . -Làm việc theo từng cặp -Đại diện các cặp nêu. -Bạn khác góp ý bổ sung. -2-3 em nhắc lại. -Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý . -Vài em nhắc lại. -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -HS trả lời câu hỏi. -Phát quang sân sạch sẽ. -Khu phố có tổ chức khai thông cống thoát nước, dọn vệ sinh trong khu phố. -Vệ sinh trong khu phố sạch sẽ, có đội trực thay phiên quét dọn. -Hoạt động nhóm. -Các nhóm nghe tình huống. -Thảo luận đưa ra cách giải quyết. -Cử các bạn đóng vai. -Em sẽ gom và bỏ vào thùng rác. -Giữ sạch sẽ nhà ở, môi trường xung quanh khô ráo. Tiết 4 : SINH HOẠT I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bài hát, 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ ghi chép. III/ Các hoạt động: Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. -Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. -Các tổ trưởng báo cáo.Gv nhận xét chung: -Nề nếp : Duy trì tốt nề nếp học tập.Truy bài tốt 15 phút đầu giờ. Trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, giữ vệ sinh lớp, sân trường sạch sẽ Vệ sinh cá nhân gọn gàng. Học và làm bài tốt. Không ăn quà vặt.Tham gia các phong trào đã đề ra . *Tồn tại :Còn tình trạng vài bạn đi học trễ:Hạ, Mên . *Bình bầu:Chọn tổ xuất sắc, CN xuất sắc -Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc,CN xuất sắc. Hoạt động 2 : Đưa ra phương hướng tuần 14 -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.Không ăn quà trước cổng trường.Học và làm bài tốt. -Tham gia tiếp phong trào thi đua. Nộp hết quỹ sao cho đội . -Sinh hoạt văn nghệ. -Đồng ca bài hát đã học ,chơi trò chơi hs yêu thích. Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết sinh hoạt. - Thực hiện tốt kế hoạch tuần 14
Tài liệu đính kèm: