TIẾT1 : CHÀO CỜ.
TIẾT 2+3: MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc.
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười (MT, MN)
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
-Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 TIẾT1 : CHÀO CỜ. TIẾT 2+3: MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I. Mục đích yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng đọc. -Đọc trơn được cả bài. -Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười (MT, MN) -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. -Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình. -Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị. - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK . III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.ổn định. B.Kiểm tra bài cũ: -GV : Hỏi HS về tên của các ngày 1-6 ;1-5 ; 8-3 ; 20-11 ; 22-12 Nhận xét ghi điểm. C.Bài mới. 1.Giới thiệu bài : Có bạn nào biết ngày lễ của ông, bà là ngày nào không? * Để tỏ lòng kính trọng của mình đốivới ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn ngày làm ngày lễ cho ông bà. -Diễn biến câu chuyện như thế nào? Hôm nay ta học bài tập đọc : Sáng kiến của bé Hà. - GV ghi đề bài. 2.Luyện đọc. 2.1. Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài. 2.2 Đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc câu : - GV nghe và chỉnh sửa lỗi những em sai. b. Đọc đoạn trước lớp: -Bài chia 3 đoạn. -GV HD luyện đọc ngắt câu. -Giúp HS hiểu nghĩa từ. -Em hiểu ntn là cây sáng kiến? -Lập đông là gì? -Chúc thọ là như thế nào? c. Đọc trong nhóm. - Y/c các nhóm đọc trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm . -GV nhận xét khen nhóm đọc hay. e. Đọc đồng thanh. TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài : -Yêu cầu đọc đoạn 1. ?Bé Hà có sáng kiến gì. ? Hai bố con bé Hà chọn ngày nào làm ngày lễ cho ông bà. ?Vì sao. -Ngày lập đông : Ngày bắt đầu sang mùa đông. ? Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ? *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 ,3. ?Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? ?Nếu là em , sẽ tặng ông bà cái gì? ?Bé Hà tặng ông bà cái gì? ?Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Ha.ø ?Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? * Rút nội dung. 4. Luyện đọc lại: -GV chia nhóm cho HS luyện tập trong nhóm -Nhận xét. D..Củng cố,Dặn dò. ?Em thích nhất nhân vật nào?Vì sao? -Nhận xét tiết học. -GV chốt : Để ông bà vui lòng chúng ta nên ngoan ngoãn,chăm chỉ học tập đó là món quà quý nhất làm ông bà vui. -HS trả lời. -HS: Chưa có ngày lễ của ông ba.ø -HS nhắc lại đề bài. -Đọc cá nhân thầm. -HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài. -HS đọc từ khó:lập đông, rét, sáng kiến,suy nghĩ, hiếu thảo. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. -HS đọc: Bố ơi / sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ?// -Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”/ -HS tiếp nối nhau đọc đoạn, tìm hiểu nghĩa các từ mới. -Người có nhiều sáng kiến. -Bắt đầu mùa đông. -Chúc mừng người già sống lâu. -HS đọc trong nhóm. - Thay nhau đọc góp ý trong nhóm. -Đại diện các nhóm đọc từng đoạn Lớp nhận xét góp ý. -Lớp đọc đồng thanh. -HS đọc đoạn 1. -Chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. -Ngày lập đông -Vì khi trời trở rét mọi người lo chăm sóc sức khoẻ cho các cụ già. -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. +HS đọc đoạn 2 , 3 -Băn khoăn chưa biết chọn quà gì để biếu ông bà -HS trả lời. -Bé Hà tặng ông bà chùm điểm 10. -Ông bà thích nhất món quà của bé. -Chăm học, ngoan ngoãn -HS đọc lại toàn bài. *Vài HS nêu nội dung:Bé Hà rất kính trọng ,ông bà.dẻ thẻ hiện tình cảm đó bé Hà nghĩ ra sáng kiến chọn ngày lễ cho ông bà. -Tổ chức luyện đọc theo vai. -2HS đọc lại toàn bài. ------------------------------------------------------ TIẾT 4: TOÁN. BÀI : LUYỆN TẬP. I Mục đích yêu cầu. - Giúp HS củng cố về: - Tìm số hạng trong một tổng. - Phép trừ trong phạm vi 10. - Giải toán có lời văn. - Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. - Tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị. - GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ .Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. -GV nhận xét ghi điểm. C. Bài mới . 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng. 2. Giảng bài. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : hs đọc yc bài - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. -Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao? -GV nhận xét sửa sai. Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn? - Tại sao? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm. Gv nhận xét bổ sung Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét sửa sai. D. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số. - Hát - 2 HS lên bảng làm. Tìm x: x + 8 = 19 x + 13 = 38 x= 19 – 8 x= 38 - 13 x= 11 x= 25 -HS chú ý nghe,nhắc lại đề bài. -HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm. X+8=10 x +7=10 X = 10-8 x =10-7 X = 2 x = 3 Tính nhẩm : - Làm bài. 9 + 1 = 10 10 – 9 = 1 10 – 1 = 9 - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7 Hs đọc lại - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có :45 quả, trong đó có :25 quả cam. - Hỏi số quýt. - Thực hiện phép tính 45 – 25. - Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25) - HS làm bài, . Bài giải Quýt có số quả là 45 – 25 = 20 ( quả ) Đáp số : 20 quả -HS đọc yêu cầu bài. - x = 0 TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC. BÀI: CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( T 2) I. Mục đích yêu cầu. -Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Những lợi ích của chăm chỉ học tập. -Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp -Tự giác học tập. -Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị. - GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ .Chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập có lợi gì? - Thế nào là chăm chỉ học tập? - GV nhận xét. C .Bài mới . 1. Giới thiệu bài: - Thực hành Chăm chỉ học tập. 2. Giảng bài . * Hoạt động 1: Đóng vai. - Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. - Tổ chức cho HS chơi mẫu. Phần chuẩn bị của GV. 1. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. 2.Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. 3. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. 4.Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. 5.Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. 6.Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. *-GV kết luận: * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Tình huống: 1.Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì? 2. Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao? *Kết luận: - Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. * Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. - Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. - GV nhận xét HS. - GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp: Kết luận: - Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. D. Củng cố – Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát. - HS nêu. -HS nhắc lại đề bài. - Cả lớp nghe, ghi nhớ. - Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo. - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi. Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1. Nam chưa học bài. Nam mải chơi, quên không họ ... iêu que tính? - Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu? *Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. - Hỏi: Em đã đặt tính ntn? - Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn? - Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. 3: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng. - Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. -GV nhận xét ghi điểm. Bài 4: - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. D. Củng cố – Dặn dò . - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15 - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà) - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - HS thực hiện. - HS thực hiện. -HS chú ý nghe ,nhắc lại đề bài. - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 51 - 15 - Lấy que tính và nói: Có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - Nêu cách bớt. - 15 que tính. - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Thao tác theo GV. - Còn lại 36 que tính. - 51 trừ 15 bằng 36. 51 - 15 36 - Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang. - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu bài. -3 HS làm bài. 81 31 51 71 61 91 46 17 19 38 25 49 35 14 32 33 36 42 - HS nhận xét bài của bạn. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Đọc yêu cầu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng. - HS thực hiện và nêu cách đặt tính. 81 51 91 - 44 - 25 - 9 37 26 82 - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS nêu. ------------------------------------------------- TIẾT 2: MĨ THUẬT ------------------------------------------------------- TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN. BÀI : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. Mục đích yêu cầu. - Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu. - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà. II. Chuẩn bị. -GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ .Ôn tập. - Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác. - Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định. - GV nhận xét ghi điểm. C. Bài mới . 1.Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. 2. HD làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. Bài 2: - Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. - Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. D. Củng cố – Dặn dò . - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình. - Chuẩn bị: Gọi điện. - Hát. - HS nêu. - HS nêu. -HS nhắc lại đề bài. - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài. - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. ------------------------------------------------------ TIẾT 4: CHÍNH TẢ (Nghe- viết). BÀI : ÔNG VÀ CHÁU. I. Mục đích yêu cầu. -Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu. -Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ. -Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. - Rèn chữ, viết sạch, đẹp. II. Chuẩn bị. - GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Trò A. Ổn định . B. Bài cũ .Ngày lễ - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước. - Nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a/ Tìm hiểu nọi dung đoạn thơ cần viết. - GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1. - Bài thơ có tên là gì? - Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc? - Khi đó ông đã nói gì với cháu. - Giải thích từ xế chiều và rạng sáng. - Có đúng là ông thua cháu không? b/ HD viết từ khó. -GV đọc từ khó. -GV nhận xét sửa sai. c/ HD cách trình bày. - Bài thơ có mấy khổ thơ. - Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở. - Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào? - Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào? - Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. d/ Viết chính tả. - GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần. - GV theo dõi uốn nắn. e/ Soát lỗi. - GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi. g/ Chấm bài. - Thu và chấm 1 số bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng. - Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. -Chữa bài trên bảng lớp. D. Củng cố – Dặn dò . - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt. - Chuẩn bị: Bà cháu. - Hát - Viết bảng: Ngày Quốc tế, Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Nhà Giáo Việt Nam . -HS nhắc lại đề bài. - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Ông cháu. - Cháu luôn là người thắng cuộc. - Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. - HS nêu. - Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi. -HS viết từ khó bảng lớp ,bảng con.vật thi,keo nào, thủ thỉ,buổi trời chiều,rạng sáng. -HS đọc từ khó. - Có hai khổ thơ. - Mỗi câu có 5 chữ. - Đặt cuối các câu: Cháu vỗ tay hoan hô: Bế cháu, ông thủ thỉ: - Câu: “Ông thua cháu, ông nhỉ!” “Cháu khoẻ rạng sáng”. - Chép lại theo lời đọc của giáo viên. - Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì. - Đọc bài. - Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. VD: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm, ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, - Làm bài: a/ Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ giáo viên b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi. TIẾT 5:: SINH HOẠT TẬP THỂ. Nhận xét cuối tuần. I. Mục đích yêu cầu. -HS nắm được ưu khuyết điểm của mình để có hướng khắc phục. -Rèn HS có ý thức phê và tự phê cao. -Triển khai kế hoạch tuần tới. II. Lên lớp. 1.Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần. -Ý kiến của HS trong lớp. 2. GV nhận xét chung ưu khuyết điểm. -*Ưu điểm. Duy trì tốt sĩ số chuyên cần. Đi học đúng giờ, vệ sinh trường lớp sạch. -Đi học mang đầy đủ sách vở.Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập *Khuyết điểm : -vẫn còn HS đi học muộn.Hay ăn quà vặt chưa giữ vệ sinh chung. -Còn tình trạng đọc viết chưa được.-Một số HS còn nói chuyện riêng tronglớp. ... 3.Triển khai kế tuần 11. a.Nề nếp – duy trì và phát huy tốt nề nếp sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ đã đạt được. -Thường xuyên dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.Duy trì tốt sĩ số HS ,đi học đúng giơ b. Học tập . – Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.-Đ I học đầy đủ sáchvở. - Trong lớp chú ý nghe giảng để phát bểu xây dựng bài.Luyện đọc ,luyện viết nhiều. -GV thường xuyên chấm vở sạch chữ đẹp cho HS . -Giaó dục HS chăm ngoan lễ phép.Học tốt dành nhiều hoa điểm 10 tặng thầy cônhân ngày 20/11. 3. Các hoạt động khác. -Tập nhiều bài hát ca ngợi thầy cô. -Có ý thức bảo quản cơ sở vật chất. -Nhắc nhở HS nộp tiền quỹ. --------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: