TẬP ĐỌC
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.(trả lời được CH1,2,
II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng cài, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ Gọi HS đọc bài: Cái trống trường em, trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới a. Giới thiệu:
- GV cho HS quan sát tranh. GV nêu YC bài học.
b. Luyện đọc
GV đọc mẫu. Cho HS nối tiếp đọc câu
GV chú ý hs yếu: Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng ứng.
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.(trả lời được CH1,2, II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng cài, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ Gọi HS đọc bài: Cái trống trường em, trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới a. Giới thiệu: - GV cho HS quan sát tranh. GV nêu YC bài học. b. Luyện đọc GV đọc mẫu. Cho HS nối tiếp đọc câu GV chú ý hs yếu: Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng ứng. v Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. GV cho HS đọc từng đoạn. GV Nxét, giải nghĩa từ SGK Đọc trong nhóm Đọc trước lớp c. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? Đoạn 2: Cô giáo khen lớp điều gì? Cô yêu cầu cả lớp làm gì? Đoạn 4: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? vì sao? - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì? * GV : Thấy rác phải nhặt bỏ ngay vào sọt rác. Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp. v Luyện đọc diễn cảm. GV đọc. 3. Củng cố – Dặn dò - Em có thích bạn HS nữ trong truyện này không? Hãy giải thích vì sao? (Rất thích vì bạn thông minh, nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo.) Chuẩn bị: Ngôi trường mới TOÁN 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. Mục tiêu Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lâëp được bảng cộng 7 cộng với một số Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. (BT1; 2) + Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.(BT4) II. Chuẩn bị: GV: Que tính, bảng cài III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ GV cho HS lên bảng làm bài Luyện tập GV nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu: b.Giới thiệu phép cộng 7 + 5 GV nêu bài toán Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính. GV chốt bằng que tính GV nhận xét, ghi bảng 7 + 5 = ? ( Chú ý đặt tính : các chữ số 7, 5 và 2 thẳng cột ) HS tự lập bảng 7 cộng với một số và học thuộc các công thức : 7 + 4; 7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9. c. thực hành: Bài 1: - Dành HS yếu Bài 2: Tính- GV giúp đỡ HS yếu Bài 4: Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn tắt, giải Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Tìm tuổi anh ta phải làm ntn? Tóm tắt: Em : 7 tuổi Anh hơn em: 7 tuổi Anh: tuổi ? - Nhận xét, tuyên dương * Còn thời gian cho HS làm bài 3 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học Xem lại bài: Làm bài 3 Chuẩn bị: 47 + 5 ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T2) I. Mục tiêu - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. + Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. * Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi II. Chuẩn bị: GV: bảngï chép ghi nhớ III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ Gọn gàng, ngăn nắp. 2. Bài mới a.Giới thiệu: b.Hoạt động 1 (BT4) Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn, ngăn nắp. - GV cho mỗi nhóm đóng vai một tìn huống (BT4) - Gọi đại diện nhóm trình bày Em cần dọn mâm trước khi đi chơi Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu c. Hoạt động 2: (tự liên hệ ) BT 5; 6 Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c Thường xuyên tự xếp gọn chỗ học, chỗ chơi Chỉ làm khi được nhắc nhở Thường nhờ ngườikhác làm dùm GV đếm , ghi bảng các mức độ a, b , c YC hsinh so sánh số liệu giữa các nhóm GV khen ngợi HS ngóm a, nhắc nhở HS nhóm khác học tập theo nhóm a GV nhắc nhở tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở lớp cũng như ở nhà. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. KL: Sống gọn gàng , ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹpvà khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà. Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010 KỂ CHUYỆN MẨU GIẤY VỤN Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. II. Chuẩn bị: GV: Tranh SGK Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ Gọi HS kể lại chuyện Chiếc bút mực GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. HD kể chuyện ị Tranh SGK HS yếu kể 1, 2 đoạn Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. Kể từng đoạn câu chuyện trước lớp GV nhận xét. GV khuyến khích HS kể bằng lời kể của mình tránh HTL. c. Dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nêu YC của bài GV cho HS nhận vai. Lần đầu GV dẫn chuyện Các lần sau cho HS tự kể Lớp , GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? 3. Củng cố – Dặn dò Tập kể chuyện. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Người thầy cũ. CHÍNH TẢ ( tập – chép ) MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a, b, c); BT (3) b II. Chuẩn bị GV: bảng lớp hoặc bảng phụ chép sẵn đoạn viết III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ GV đọc cho HS viết: Chen chúc, lỡ hẹn, gõ kẻng. -GV nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu: b.Hướng dẫn tập chép: GV đọc đoạn viết 1 lượt + câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy? + Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ? (chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than ) - GV đọc những từ dễ viết sai? VD : bỗng, mẩu giấy, nhặt, sọt rác, xong xuôi, cười rộ. - đọc bài viết lần 2 - Cho HS chép bài GV uốn nắn, giúp đỡ HS yếu Thu vở chấm, nhận xét c. Làm bài tập BT2: (Làm 2/3 dòng) BT 3: - Cho HS làm phần b) ở lớp b) ( ngả, ngã) ngã ba đường / ba ngả đường (vẻ, vẽ ) vẽtranh / có vẻ. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học: Khen HS viết bài sạch đẹp. Trò chơi: Tìm từ mới qua bài tập 3 Chuẩn bị: Ngôi trường mới TOÁN 47 + 5 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 (BT1-cột 1,2,3) - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng (BT 3) II. Chuẩn bị: GV: Que tính III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Cho HS bài 11 15 GV nhận xét. Cho HS đọc thuộc bảng cộng 7 2. Bài mới a. Giới thiệu: b.Giới thiệu phép cộng 47 +5 GV nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? GV đính trên bảng Hàng 1: / / / / /////// Hàng 2: // /// GV lấy hàng 2 lên 3 que tính để thành 1 bó. 47 + 5 = 52 Nêu cách tính. 47 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 5 - 4 thêm1 bằng 5, viết 5 52 c. Thực hành Bài 1: Dành HS yếu Nêu yêu cầu bài 1 Bài 3: - GV ghi tóm tắt, gọi HS đọc GV hướng dẫn giải và sửa Còn thời gian cho HS làm (BT2) 3. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học Chuẩn bị: 47 + 25 THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T2) Mục tiêu - Gâép được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng. - HS khéo tay gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng. Sản phẩm sử dụng được. II. Chuẩn bị GV : Mẫu máy bay đuôi rời, giấy thủ công, kéo HS : giấy thủ công, kéo Các hoạt động dạy học KTBC : KT đồ dùng học tập của HS Bài mới Giới thiệu bài GV nêu YC bài học Gấp máy bay đuôi rời - GV gọi HS thao tác gấp máy bay đuôi rời Vừa thao tác vừa nêu các bước gấp GV hệ thống lai„ bước gấp + B1 :Cắt tờ giấy HCN thành hình vuông và 1 hình chữ nhật. + B2 : Gấp đầu và cnh1 máy bay + B3 : Làm thân và đuôi máy bay + B4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm, GV quan sát, giùúp đỡ GV đánh giá sản phẩm GV có thể tổ chức cho HS phóng máy bay Củng cố, dặn dò: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và sản phẩm của HS Chuẩn bị giấy học bài : Gấp thuyền phẳng đáy không mui. TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu - Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - HS khá giỏi: Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. - Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ. II. Chuẩn bị: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ 2. Bài mới v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày. Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Bước 1: Hoạt động cặp đôi - GV:Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? - Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn? Bước 2: Hoạt động cả lớp. GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK. GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận: v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa. Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già. Đặt câu hỏi cho cả lớp: GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: Vào đến ruộ ... âu được dùng trong bài chính tả? Cho HS viết các chữ khó viết. Đọc bài viết lần 2 Đọc cho HS viết GV chấm ,nhận xét. c Luyện tập * Bài 2 - GV cho HS thi với nhau, 2 tổ thi - Tổ1 tìm tiếng có vần ai - Tổ 2 tìm tiếng ay - N xét * Bài 3 b: - GV cho HS thi với nhau, 2 tổ thi - Tổ1 tìm tiếng có thanh hỏi - Tổ 2 tiếng chứa thanh thanh ngã - N xét 3. Củng cố – Dặn dò - Cho HS viết lại 1 số lỗi phổ biến. - GV khen HS học tốt, có tiến bộ - Yêu cầu HS viết chưa đạt viết lại. Làm bài 3. Chuẩn bị: Người thầy cũ TOÁN 47 + 25 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. (BT1-cột 1,2,3. BT2 a,b,d,e) - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. (BT3) - Tính cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị GV:Bộ thực hành Toán: Que tính; Bảng cài. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: - GV nêu YC bài học b. Giới thiệu phép cộng 47 +25: GV nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 25 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? GV nhận xét. GV chốt. GV đính trên bảng Hàng 1: / / / / /////// Hàng 2: / / /// // GV lấy hàng 2 lên 3 que tính để thành 1 bó. 47 + 25 = 72 47 7 + 5 = 12 viết 2, nhớ 1 + 25 4 + 2 = 6 thêm 1 là 7, viết 7 72 c. Thực hành Bài 1: Gv giúp đỡ hs yếu - GV theo dõi hướng dẫn Bài 2: a,b,d,e - Đúng ghi Đ, sai ghi S - cho HS làm, giải thích cách làm Bài 3: Muốn biết đội đó có bao nhiêu người ta làm sao? - Lấy số nam cộng số nữ. 3. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tuyên dương. Chuẩn bị: Luyện tập. THỂ DỤC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN VÀ BỤNG TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở và tay, chân lườn và bụng của BTDPTC. - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trị chơi II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi”Kéo cưa lừa xẻ” III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - Giậm chân tại chỗ theo nhịp . -Khởi động: Xoay cổ tay,cẳng tay,cánh tay,hông,gối . 2/ Phần cơ bản: - Ôân 5 động tác đã học .: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp, sau đó cán sự lớp điều khiển. GV nhận xét.... - Chia tổ cho HS luyện tập GV cho một vài tổ trình diễn 5 động tác đã học,lớp nhận xet,GV nhận xét ... - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ“ + GV nêu tên trò chơi; nhắc lại cách chơi. + Cho HS chơi thử-chơi thật 3/ Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng ,nhảy thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhật xét, đánh giá kết quả bài học và giao BT về nhà . - Kết thúc giờ học : GV hô “Giải tán“,HS hô to “Khỏe“ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. Mục tiêu Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2) Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy được dùng để làm gì (BT3) II. Chuẩn bị: GV: Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy học 1 . Bài cũ: Danh từ riêng. Ai là gì? GV nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu: b. thực hành: Bài1 - GV giúp đỡ HS yếu - Nêu yêu cầu đề bài. Môn học em yêu thích là môn gì? Ai là HS lớp 2? GV nhận xét. Bài 2: Tìm cách nói có nghĩa giống như các câu sau: Nêu yêu cầu Cho HS nêu miệng GV ghi nhanh lên bảng Bài3: Tìm các đồ dùng học tập trốn trong tranh? Chúng được dùng làm gì? - 5 quyển vở, chép bài, làm bài. - 3 cặp đi học, Đựng sách vở, bút, thước. - GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò Mẹ bạn làm nghề gì? - Nhà ai trồng nhiều cây? Hôm nay em học môn gì? - Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ môn học. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng 7 cộng với một số. (BT1) - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 , 47 + 25. (BT2-cột 1, 3, 4; BT4 - dòng2) - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. (BT3) II. Chuẩn bị GV: Bảng cài và bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 47 + 25 HS sửa bài 1. GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu b: Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm ( GV giúp đỡ HS yếu ) Cho HS nêu miệng Bài 2: (cột 1,3,4) ( GV giúp đỡ HS yếu ) Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách đặt tính. Bài 3: Giải toán theo tóm tắt. Gọi HS nhìn tóm tắt đọc đề GV bài toán cho em biết gì? Để tìm số quả cả 2 thúng các em làm bài. Bài 4 : (dòng 2) Điền dấu >, <, = Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền dấu: 3. Củng cố – Dặn dò Làm bài 2 cột 2; BT5. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bài toán về ít hơn. THỂ DỤC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN VÀ BỤNG TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở và tay, chân lườn và bụng của BTDPTC. - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trị chơi II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi”Kéo cưa lừa xẻ” III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - Giậm chân tại chỗ theo nhịp . -Khởi động: Xoay cổ tay,cẳng tay,cánh tay,hông,gối . - KTBC: Oân 5 Động tác thể dục đã học. Gọi 2-4 HS. 2/ Phần cơ bản: - Ôân 5 động tác đã học .: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp, sau đó cán sự lớp điều khiển. GV nhận xét.... - Chia tổ cho HS luyện tập - Trò chơi ”Kéo cưa lừa xẻ” + GV nêu tên trò chơi; nhắc lại cách chơi. + Cho HS chơi thử-chơi thật + GV NX 3/ Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng ,nhảy thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhật xét, đánh giá kết quả bài học và giao BT về nhà . - Kết thúc giờ học : GV hô “Giải tán“,HS hô to “Khỏe“ TẬP LÀM VĂN KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.(BT1, 2) - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3) * Thực hiện BT3 như ở SGK, hoặc thay bằng YC: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Gọi HS đọc lại Mục lục sách ( tuần 6) GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. Luyện tập, thực hành Bài 1: Miệng (GV giúp đỡ HS yếu) GV cho HS thực hiện bài tập bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em hỏi phủ định (không) Em có thích đi xem phim không? - Có em rất thích xem phim - Không, em không thích đi xem phim. Bài 2: (Miệng) ( GV giúp đỡ HS yếu ) Nêu yêu cầu bài? GV cho HS đối thoại theo mẫu . VD : Cây này không cao đâu . Cây này có cao đâu . Cây này đâu có cao. Bài 3: ( viết ) Nêu yêu cầu ( Tìm đọc mục lục của 1 tập truyện thiếu nhi. Ghi lại tên 2 truyện, tên tác giả và số trang ) - Cho HS đọc mục lục truyện đem đến lớp - Cả lớp , GV nhận xét. Nếu chưa xong GV cho HS về nhà làm tiếp. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét riết học Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu TOÁN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu - Củng cố khái niệm “ít hơn” - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. (BT1; BT2) II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành toán III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ HS sửa bài - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giới thiệu về bài toán ít hơn, nhiều hơn. - GV nêu bài toán SGK, đính bảng n n n n n n n n n n n n GV hdẫn Cành nào biết rồi? Cành nào chưa biết ? GV cho HS lên bảng trình bày bài giải. GV nhận xét. c. Thực hành Bài 1: GV giúp đỡ HS yếu - GV tóm tắt trên bảng 17 cây Mai /----------------------------/-----------/ 7 cây Hoa /-----------------------------/ Cây ? - Để tìm số cây vườn nhà Hoa có ta cùng làm bài? Cho HS làm rồi sửa Bài 2: Gọi HS đọc đề. GV HD HS giải GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. 3. Củng cố – Dặn dò Xem lại bài. Làm BT3 Chuẩn bị: Luyện tập Thø 5, ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2010 TẬP VIẾT Đ – Đẹp trường đẹp lớp I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp (3 lần) II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu Đ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : Kiểm tra vở viết. 2. Bài mới a. Giới thiệu b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ Đ- Chữ Đ cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Đ, g, : 2,5 li, p: 2 li, n, ư, ơ, e : 1 li Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và ep. HS viết bảng con * Viết: : Đẹp * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết.GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Cho HS viết lại Đ Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết
Tài liệu đính kèm: