Bài C
I. MỤC TIÊU
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, bíêt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
.II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
Ngaứy soaùn:15/8/2010 Ngaứy daùy:16/8/2010 Moõn: Taọp ủoùc Baứi: có công mài sắt, có ngày nên kim. I. mục tiêu -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, bíêt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. .II. Đồ dùng học tập: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Tieỏt 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giụựi thieọu saựch 2. Baứi mụựi Hoaùt ủoọng 1: Giụựi thieọu chuỷ ủieồm vaứ baứi mụựi. Hoaùt ủoọng 2: Luyeọn ủoùc a. Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu luyện đọc từng câu Hửụựng daón phaựt aõm - Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp . L1: Gv hửụựng daón ngaột nghổ caõu daứi L2: Gv giaỷi nghúa tửứ -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . -Mời các nhóm thi đua đọc . . -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài . Tieỏt 2 Hoaùt ủoọng 3: Hửụựng daón Hs tỡm hieồu baứi 1, -Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ? 2, Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? -Bà cụ mài thói sắt vào tảng đá để làm gì ? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành cái kim nhỏ không ? 3, Baứ cuù giaỷg giaỷi nhử theỏ naứo ? . - Câu chuyện này khuyên em điều gì ? - Gv choỏt Hoaùt ủoọng 4: Luyện đọc lại -Gv toồ chửực cho hs thi ủoùc Hửụựng daón gioùng ủoùc . Hoaùt ủoọng 5: Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp -Nhaộc laùi noọi dung baứi -Veà nhaứ hoùc baứi -Nhaọn xeựt tieỏt daùy -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . - quyển , nguệch ngoạc ,.. - HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -ẹoùc theo caởp - Ba em đọc từng đoạn trong bài . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi , viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguêch ngoạc cho xong chuyện . - Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá . - Để làm thành một cái kim khâu . - Cậu bé đã không tin điều đó . - Moói ngaứy maứi thaứnh kim -Hs neõu yự kieỏn -Hs thi ủoùc . . *RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAẽY .. . đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ. ( tiết 1) I. mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu - Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm một tình huống. + Nhóm 1, 2 tình huống 1. + Nhóm 3, 4 tình huống 2. - Giáo viên kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Giáo viên chia cho mỗi nhóm một tình huống. - Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có một cách ứng xử khác nhau . * Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. - Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. - Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. - Các nhóm học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nhắc lại. - Các nhóm chuẩn bị tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - Học sinh trao đổi thảo luận giữa các nhóm với nhau. - Các nhóm học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh về thực hiện theo yêu cầu. Ngaứy soaùn :15/8/2010 Ngaứy daùy:16/8/2010 Moõn :Toaựn Baứi: ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau. II. Đồ dùng học tập: Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra ủoà duứng 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu số có một chữ số - Viết số bé nhất có một chữ số. - Viết số lớn nhất có một chữ số. - Cho học sinh ghi nhớ. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. + Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước. Hoạt động 3: Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu. - Học sinh viết bảng con số 0. - Học sinh viết bảng con số 9. - Đọc ghi nhớ. - Học sinh nêu: + Số 10. + Số 99. - Học sinh lại các số từ 10 đến 99. - Học sinh viết bảng con: 40; 98; 89; 100. *RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAẽY . Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010. Kể chuyện Tiết 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục đích - Yêu cầu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện - Học sinh khá giỏi biết kể tòan bộ câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo tranh. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. Giáo viên nhận xét chung. - Kể toàn bộ câu chuyện. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. + Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất. - Đóng vai: Gọi 3 học sinh đóng vai. + Người dẫn chuyện. + Cậu bé. + Bà cụ. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. - Học sinh quan sát tranh. - Nối nhau kể trong nhóm. - Cử đại diện kể trước lớp. - Một học sinh kể lại. - Các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. - Các nhóm cử đại diện lên đóng vai theo nhóm. - Cả lớp cùng nhận xét. Moõn:Chớnh taỷ (taọp cheựp) Baứi: có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục đích - Yêu cầu: :- Chép lại chính xác bài chính tả (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được bài tập 2,3,4 II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài.. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. Hoaùt ủoọng 4: Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. *RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAẽY. .. . - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh vieỏt bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. Tập viết Tiết 1: Chữ hoa: a I. Mục đích - Yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa A(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xét chữ mẫu. - Giáo viên viết mẫu lên bảng. - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Anh em hoà thuận - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng giáo viên vào bảng con. * Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. * Hoạt động 5: Chấm, chữa. * Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về viết phần còn lại. - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Học sinh viết bảng con chữ A. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi. Toán Ngaứy soaùn :16/8/2010 Ngaứy daùy:17/8/2010 Moõn:Toaựn Baứi: ôn tập các số đến 100 (TT) I. Mục tiêu: - Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng học tập: III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1:Vieỏt (theo maóu) - Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Đọc, viết các số, phân tích các số. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm. Bài 3: So sánh các số. Giáo viên hướng dẫn cách làm. Bài 4: GV hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm bài. Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bằng hình thức trò chơi. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - G ... ẫu tên lửa gấp sẵn. - Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa. * Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự theo các bước như sách giáo khoa. - Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. * Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nêu các bước gấp tên lửa. - Học sinh tập làm theo hướng dẫn của giáo viên. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài tóan có một phép cộng. - Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 2 (cột 1,3), bài 3(b), bài 5 II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tính nhẩm. Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính. Bài 4: Giáo viên cho học sinh lên thi làm nhanh. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh làm bài vào bảng con. - Học sinh làm miệng. 50 + 10 + 20 = 80 60 + 30 = 90 40 + 10 + 10 = 60 40 + 20 = 80 - Học sinh làm bảng con. - Học sinh tự đọc đề, tự tóm tắt rồi giải vào vở Số học sinh đang ở trong thư viện là: 25 + 32 = 57 (Học sinh): Đáp số: 57 học sinh - Học sinh lên thi làm nhanh - Cả lớp nhận xét đúng sai. Thể dục Giới thiệu chương trình Trò chơi: diệt các con vật có hại I. Mục tiêu: - Biết được 1 số nội quy trong giờ học TD, biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình TD lớp 2. - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình. - Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp. - Thực hiện đúng YC của trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Giới thiệu chương trình. - Giáo viên nhắc lại nội quy tập luyện. - Biên chế tổ. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” Giáo viên nêu cách chơi và làm trọng tài. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh về tập chung theo tổ. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Tập một vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại trò chơi. Luyện từ và câu Từ và câu I. Mục đích - Yêu cầu: - Làm quen với khái niệm Từ và Câu thông qua các BT thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập(BT1, BT2) ; viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Đọc thứ tự các tranh. - Đọc thứ tự tên gọi. - Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 2: Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - Cho học sinh quan sát tranh. - Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét – sửa sai. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Đọc yêu cầu. - Học sinh đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Học sinh đọc tên các tranh. - Học sinh lần lượt đọc: 1 trường; 2 học sinh; 3 chạy; 4 cô giáo; 5 hoa hồng; 6 nhà; 7 xe đạp; 8 múa. - Học sinh trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc kết quả. - Cả lớp cùng nhận xét. - Đọc đề bài - Học sinh quan sát tranh. - Tự đặt câu rồi viết vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp cùng nhận xét. + Huệ cùng các bạn vào vườn hoa chơi. + Huệ đang say sưa ngắm một khóm hồng rất đẹp. Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Thể dục Tập hợp-điểm số Trò chơi: diệt các con vật có hại I.Mục tiêu: - Biết được 1 số nội quy trong giờ học TD, biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình TD lớp 2. - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình. - Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp. - Thực hiện đúng YC của trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. - Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. - Từ đội hình ôn tập giáo viên cho học sinh quay thành hàng ngang sau đó chỉ dẫn ban cán sự lớp và lớp tập cách chào, báo cáo. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh thực hiện. - Học sinh theo dõi. - Học sinh về tập chung theo tổ. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Tập một vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại trò chơi. chính tả ngày hôm qua đâu rồi I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ?;trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được bàt tập 3,4, BT 2(a/b), hoặc BTCT phương ngữ do GV sọan II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. III. các hoạt động dạy, học chủ yếu: . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Chăm chỉ, vãn, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. Toán đề xi mét I. Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nó ;biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cmNhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo đề - xi – mét. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 3 I. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm. III.các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10 cm. - Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét; đề xi mét viết tắt là dm. - Giáo viên viết lên bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh đo độ dài băng giấy - Học sinh nhắc lại nhiều lần. - Học sinh đọc: Mười xăng ti mét bằng 1 đề xi mét - Một đề xi mét bằng mười xăng ti mét - Học sinh tìm độ dài trên thước có chia vạch cm - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên Tập làm văn Tự giới thiệu-Câu và bài I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một người bạn (BT2) - Học sinh khá giỏi bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu môn học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân - Giáo viên làm mẫu 1 câu - Cho học sinh hỏi đáp Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện - Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài - Giáo viên nhận xét sửa sai * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi - Từng cặp học sinh hỏi đáp - Hỏi đáp trước lớp - Cả lớp nhận xét - Học sinh làm miệng - Học sinh làm vở nháp sự việc của từng tranh + Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. + Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm. + Tranh 3: Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. + Tranh 4: Hoa trong vườn là của chung để cho mọi người cùng hưởng. - Một vài học sinh đọc bài của mình. Xuân Phú, ngày 16 tháng 8 năm 2010 BGH nhà trường kí duyệt
Tài liệu đính kèm: