Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

I.Mục tiêu dạy học : 1.Kiểm tra lấy điểm đọc

 - Đọc thành tiếng : HS đọc các bài tập đọc đã học trong học kì 1( tốc độ tối thiểu 45 chữ / phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài).

 - Đọc hiểu : HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bai đọc.

2. Ôn luyện về từ chỉ sự vật.

3. Ôn luyện , củng cố cách viết tự thuật.

II.Đồ dùng dạy học : - Các tờ phiếu viết tên các bài tập đọc. Sách Tiếng Việt.

 

doc 18 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Tiếng Việt Lớp : 2D Ngày tháng năm 2005
Tuần : 18 Tên bài dạy : Ôn tập cuối học kì 1( tiết 1)
I.Mục tiêu dạy học : 1.Kiểm tra lấy điểm đọc
 - Đọc thành tiếng : HS đọc các bài tập đọc đã học trong học kì 1( tốc độ tối thiểu 45 chữ / phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài).
 - Đọc hiểu : HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bai đọc.
2. Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
3. Ôn luyện , củng cố cách viết tự thuật.
II.Đồ dùng dạy học : - Các tờ phiếu viết tên các bài tập đọc. Sách Tiếng Việt. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
10 ph
5 ph
10 ph
5 ph
1.Giới thiệu bài.
-Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18.
- Giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc (khoảng 7, 8 em) . Đọc các bài sau :
 * Sáng kiến của bé Hà.
 * Thương ông.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm
3- Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho
- Treo bảng viết nội dung câu văn
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
4- Viết bản tự thuật ( theo mẫu )
- GV nhận xét, khen HS làm bài tốt.
5- Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc.
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu của bài.
 - Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- Đọc bản tự thuật.
Bổ sung:...................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Tiếng Việt Lớp :2D Ngày tháng năm 2005
Tuần : 18 Tên bài dạy : Ôn tập cuối học kì 1( tiết 2)
I.Mục tiêu dạy học:-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
 - Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
 - Ôn luyện về dấu chấm .
II.Đồ dùng dạy học :- - Các tờ phiếu viết tên các bài tập đọc. Sách Tiếng Việt..
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
10 ph
10 ph
10 ph
5 ph.
1. Giới thiệu bài : GV trình bày mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc( khoảng 7,8 em) . Đọc các bài sau:
 * Bà và cháu.
 * Cây xoài của ông em.
 * Đi chợ.
3. Tự giới thiệu 
-Hướng dẫn HS nói miệng
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Dùng dấu chấm ngắt doạn văn thành 5 câu
- GV nêu yêu cầu , giải thích yêu cầu : ngắt đoạn văn thành 5 câu sau đó viết lại cho đúng chính tả.
 Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
5.Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học ; Nhắc HS tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc.
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- HS trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc yêu cầu của bài( mỗi HS đọc 1 tình huống).
- HS giới thiệu theo từng tình huống( làm miệng).
 - Nhận xét. 
 -HS làm bài theo nhóm.
 - Chữa bài.
Bổ sung :...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
`
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Tiếng Việt Lớp : 2D Ngày : Tháng : Năm 2005
Tuần : 18 Tên bài dạy : Ôn tập cuối học kì 1( tiết 3)
I.Mục tiêu dạy học : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
 - Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách..
 - Rèn luyện kĩ năng viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy học : - Các tờ phiếu viết tên các bài tập đọc. Sách Tiếng Việt. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 ph
10 ph
5 ph
15 ph
5 ph
1. Giới thiệu bài : GV trình bày mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc( khoảng 7,8 em) : Đọc các bài sau:
 * Sự tích cây vú sữa.
 * Điện thoại.
 * Mẹ.
3. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV tổ chức cho các nhóm HS thi.
4. Chính tả( nghe- viết)
- GV đọc 1 lần đoạn văn.
- GV hỏi: 
 . Bài chính tả có mấy câu?
 . Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
GV đọc cho HS viết.
Chấm, chữa bài.
5.Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học ; Nhắc HS tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc.
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc đề bài.
- 1 hs làm trọng tài xướng tên các bài tập đọc.
 - Đại diện các nhóm dò theo mục lục sách, nói to tên bài và số trang. Nhóm nào tìm nhanh nhất sẽ được tính 1 điểm, nhóm nào được nhiều điểm hơn sẽ thắng cuộc.
- 1 hoặc 2 HS đọc lại bài
- Luyện viết vào bảng con những chữ dễ viết sai.
- Viết bài vào vở. 
Bổ sung :...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Tiếng Việt Lớp : 2D Ngày Tháng Năm 2005
Tuần : 18 Tên bài dạy: Ôn tập cuối học kì 1( tiết 4) 
I.Mục tiêu dạy học :-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
 - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu.
 - Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
II.Đồ dùng dạy học : - Các tờ phiếu viết tên các bài tập đọc. Sách Tiếng Việt. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
10 ph
5 ph
5 ph
10 ph
5 ph
1. Giới thiệu bài : GV trình bày mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc( khoảng 7,8 em) .Đọc các bài sau:
 * Bông hoa niềm vui.
 * Quà của bố.
 * Há miệng chờ sung.
3. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
( nằm, lim đim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ gáy.)
4. Tìm các dấu câu...
- GV nhận xét, kết luận.
( Trong đoạn văn có sử dụng các dấu câu sau: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng.)
5. Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé...
- GV giúp HS định hướng bài : chú công an phải biết an ủi, vỗ về em nhỏ, gợi cho em tự nói về mình để đưa được em bé về nhà.
- GV tổ chức cho HS từng cặp thực hành đóng vai hỏiđáp.
6.Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học ; Nhắc HS tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc.
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết những từ tìm được ra giấy nháp.
 - Cả lớp chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhìn sách phát biểu ý kiến
- 1 HS đọc tình huống và yêu cầu bài tập 1
- HS thực hành.
Bổ sung :...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ... ...............
Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** ------- 
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Toán Lớp : 2 D Ngày : Tháng : Năm 2005
Tuần : 15 Tiết : 69 Tên bài dạy : 100 trừ đi một số 
I.Mục tiêu dạy học: -Giúp HS : Tìm được cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số. Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số.
II.Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp,vở.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10ph
25ph
5ph
1.GV hướng dẫn HS tự tìm ccáh thực hiện phép trừ dạng 100-36; 100-5.
- KHuyến khích HS tự nêu cách tính. 
a)Dạng 100-36 : Gv viết phép trừ lên bảng 
-GV gọi nhiều hs nêu cách làm.
b)Dạng 100-5 : GV hướng dẫn HS tương tự như dạng 100-36.
*Chú ý: Khi đặt tính (theo cột ) rồi tính thì phải viết đầy đủ, nêu đầy đủ như SGK, nhưng khi viết phép tính thì theo hàng ngang thi không cần nêu. ( viết ) chữ số 0 ở bên trái kết quả tính. Chẳng hạn, không viết 100 – 36 = 064, mà viết 100 – 36 = 64.
2-Thực hành:
*Bài 1: Tính.
 100 100 100 100
 - 4 - 22 - 3 - 69
*Bài 2 : Tính nhẩm.
100 – 20 = 100 – 70 = 
100 – 40 = 100 – 10 =
*Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 hộp sữa. buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 24 hộp sữa. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp sữa ?
3-Củng cố, dặn dò:
 -HS nêu lại cách tính: 100 – 37; 100- 9
 -Dặn dò hs hoàn thành bài tập. 
-HS tự nêu vấn đề cần giải quyết. 
-HS so sánh 2phép trừ có nhớ :100 trừ đi số có một chữ số& 100 trừ đi số có 2 chữ số.
-HS tự làm bài 
chữa bài hs nêu cách làm.
-Hướng dẫn cách nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8chục, viết 80.
-Hướng dẫn HS tự nêu tóm tắt bài tóan rồi giải và chữa bài.
 Bài giải.
Số hộp sữa buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
 100 – 24 = 76(hộp sữa)
 Đáp số: 76 hộp sữa.
Bổ sung và rút kinh nghiệm:...........................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** ------- 
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Toán : 2 D Ngày : Tháng : Năm 2005
Tuần : 15 Tiết : 70 Tên bài dạy : Tìm số trừ 
I.Mục tiêu dạy học: -Giúp HS : Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi bít hai thành phần còn lại. Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.
II.Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10 ph
25 ph
5 ph
1.GV hướng dẫn HS cách tìm một số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
-GV cho HS quan sát hình vẽ trong bài toán rồi nêu bài toán.: “ Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi”. 
-GV nêu : Số ô vuông lấy đi là số chưa biết ta gọi số đó là x. Có 10 ô vuông, lấy đi số ô vuông chưa biết, còn lại 6 ô vuông : 10 – x = 6.
 10 – x = 6
 x = 10 – 6
 x = 4
-GV cho HS học thuộc : “ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu”.
2.Thực hành:
*Bài 1 : Tìm x
15 – x = 10 15 – x = 8 42 – x =5
32 – x = 14 32 – x =18 x – 14 = 18
*Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống.
Số bị trừ 75 84 58 72
Số trừ 36 37
 Hiệu 60 34 19 18
*Bài 3 : Bến xe có 35 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô rời bến ?
3.Củng cố, dặn dò:
-HS về nhà ôn lại bài đã học. 
-HS quan sát hình vẽ,nêu bài toán cần giải quyết.
-Nhiều hs nêu lại bài toán.
-HS nêu cách tìm số trừ x.
GV lưu ý hs cách trình bày bài toán tìm x.
-Nhiều hs đọc lại quy tắc tìm số trừ. Học thuộc tại lớp.
-HS tự làm rồi chữa bài.
-HS nêu cách tìm số trừ.
-GV hướng dẫn HS chữa bài.
-HS đọc kĩ bài toán và nêu tóm tắtbằng lời. Gv chữa bài.
 Bài giải.
 Số ô tô đã rời bến là :
 35 – 10 = 25 ô tô
 Đáp số : 25 ô tô
Bổ sung và rút kinh nghiệm:......................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** ------- 
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Toán : 2D Ngày : Tháng : Năm 2005
Tuần : 15 Tiết : 71 Tên bài dạy : Đường thẳng
I.Mục tiêu dạy học: -Giúp HS : Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được ba điểm thẳng hàng. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm
II.Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10 ph
5 ph
15 ph
10 ph
1.Giới thiệu cho HS về đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
a)Giới thiệu về đường thẳng AB.
-Gv hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB.
-GV hướng dẫn HS nhận biết ban đầu về đường thẳng . Chẳng hạn : dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là “ Đường thẳng AB”.
b)Giới thiệu ba điểm thẳng hàng.
-GV giới thiệu về ba điểm thẳng hàng. Chẳng hạn : Gv chấm sẵn ba điểm A, B, C trên bảng. GV nêu ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A, B, c là ba điểm thẳng hàng.
*Bài 1: 
-Vẽ các đoạn thẳng như hình dưới đây. Dùng thước thẳng và bút kéo dài các đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng, rồi ghi tên các đường thẳng đó.
 a) b) c)
*Bài 2:Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
a) b) .C
 N. B. 
 M. .O
 O. .D
 P . A.
 .Q
-HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB.
 A B
-Hướng dẫn hs kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía để được đường thẳng AB.
 A B
-HS quan sát, nhận biết 3 điểm thẳng hàng.
 A B C
-GV hướng dẫn HS tự làm lần lượt từng phần rồi chữa bài.
-Bài tập này nhằm củng cố biểu tượng về đường thẳng.
Không phải là bài tập dạy vẽ đường thẳng.
-Gv hướng dẫn HS dùng thước tìm ra ba điểm thẳng hàng rồi chữa bài.
+Chú ý : khi nêu tên ba điểm thẳng hàng không nhất thiết phải theo thứ tự từ phải sang trái, tuy nhiên ta nên thống nhất nêu theo thứ tự đó để HS dễ nhận biết. 
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Toán : 2 D Ngày : Tháng : Năm 2005
Tuần : 15 Tiết : 72 Tên bài dạy : Luyện tập
I.Mục tiêu dạy học: -Giúp HS : Củng cố kĩ năng trừ nhẩm, phép trừ có nhớ, củng cố cách tìm thành phần trưa biết, củng cố vẽ đường thẳng
II.Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 ph
10 ph
15 ph
10 ph
1.Tính nhẩm :
12 – 7 = 11 – 8 = 14 – 9 =
14 – 7 = 13 – 8 = 15 – 9 =
16 – 7 = 17 – 7 = 17 – 9 =
2.Tính :
 56 74 88 40 93
 -18 - 29 - 39 - 11 - 37
 38 64 71 66 80
 - 9 - 27 - 35 - 8 - 23
3.Tìm x :
a) 32 – x = 18 b) 20 – x = 2
 c) x – 17 = 25
4.Vẽ đường thẳng :
a) Đi qua hai điểm M, N.
.N
b)Đi qua điểm 0.
 0.
c)Đi qua hai trong ba điểm.
 A.
.C
-GV cho HS tự nêu kết quả tính nhẩm.
-GV cho HS chép phép tính rồi thực hiện phép tính. Sau đó cho HS chữa bài.
-Gv cho HS nêu cách tìm x trước rồi mới làm bài, sau đó chữa bài.
-Hướng dẫn HS tự vẽ đường thẳng qua hai điểm.
-Có thể vẽ được rất nhiều đường thẳng qua một điểm cho trước.
-Chỉ vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
Bổ sung: ......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** ------- 
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Toán : 2D Ngày : Tháng : Năm 2005
Tuần : 15 Tiết : 73 Tên bài dạy : Luyện tập chung
I.Mục tiêu dạy học: -Giúp HS : Củng cố kĩ năng tính nhẩm. Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ. Củng cố cách thực hiện cộng, trừ liên tiếp. Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ ; củng cố về giải bài toán bằng phép trừ với quan hệ “ngắn hơn”.
II.Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 ph
10 ph
10 ph
10 ph
10 ph
1.Tính nhẩm :
16 – 7 = 12 – 6 = 10 – 8 =
11 – 7 = 14 – 8 = 15 – 6 =
13 – 7 = 17 – 8 = 15 – 7 =
2.Đặt tính rồi tính :
a) 32 – 5 ; 62 – 19 ; 44 – 8 
b) 53 – 29 ; 94 – 57 ; 30 – 6 
3.Tính:
 42 – 12 – 8 = 36 + 14 – 28 =
 58 – 24 – 16 = 72 – 36 + 24 =
4.Tìm x :
x + 14 = 40 x – 22 = 38
 52 – x = 17
5. Băng giấy mầu đỏ dài 65 cm, băng giấy mầu xanh ngắn hơn băng giấy mấu đỏ 17cm. Hỏi băng giấy mầu xanh dài bao nhiêu xăngtimét ?
-Cho HS tự nhẩm rồi nêu kết quả tính.
-Hs tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
-HS nêu lại cách làm. GV cho cả lớp làm ròi chữa bài.
-HS tự trình bày bài làm. Gv chữa bài.
-GV cho HS đọc kĩ đề toán rồi giải.
 Bài giải.
Độ dài của băng giấy mầu xanh là : 65 – 17 = 48cm
 Đáp số : 48cm
Bổ sung: ....................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docga2 t18.doc