Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 11 năm 2008

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 11 năm 2008

Tập đọc

BÀ CHÁU (2 tiết)

I. Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu

II. Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ trong SGK

 HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 11 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới
a HĐ 1 : HS Ôn lại thao tác gấp thuyền phẳng đáy có mui
Gấp thuyền phẳng đáy có mui theo mấy 
bước? Là những bước nào?
b) HĐ2: HD thực hành:
B 1 : gấp tạo mui thuyền
GV hướng dẫn HS các bước gấp 
* B 2 : Gấp các nếp gấp cách đều
- Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu để được các hình 2,3,4,5.
* B3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
- Gấp theo đường dấu để tạo thành các hình 6,7,8,9,10.
* B4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
- Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy
- Lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền
được thuyền phẳng đáy có mui
- GV quan sát uốn nắn cho HS
c) HĐ 3 : Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Đánh giá kết quả học tập của HS 
3/Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà ôn lại các bài đã học, giờ sau chuẩn bị giấy nháp, giấy thủ công để làm bài kiểm tra chương I - Kĩ thuật gấp hình
- Giấy nháp, giấy thủ công
+ 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thao tác gấp thuyền
- B1 : Gấp tạo mui thuyền
- B2 : Gấp các nếp gấp cách đều 
- B3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
- B4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui
+ HS thực hành theo nhóm 
+ HS làm việc cá nhân 
- Chú ý miết kĩ các đường mới gấp cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận
+ HS trưng bày sản phẩm
+ Bình chọn SP đẹp nhất.
Tuần 11
Ngày soạn 14/11/2008
Ngày giảng:	Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Bà cháu (2 tiết)
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài 
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ trong SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ của bài : Thương ông
- Bé Việt đã làm những gì để giúp và an ủi ông ?
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi tên bài học
b Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc, ngắt nghỉ
* HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD cách đọc một số câu
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Đọc đồng thanh ( đoạn, cả bài )
Tiết 2
c HD tìm hiểu bài
- Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ?
- Thái độ của hai anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ?
- Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
d Luyện đọc lại
- Đọc phân vai
- GV nhận xét các nhóm 
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Từ ngữ : làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm mầu nhiệm ...
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc
- Đọc chú giải cuối bài 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
+ Đọc đoạn 1
- Ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau
- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng giàu sang
+ Đọc đoạn 2
- Hai anh em trở nên giàu có
+ Đọc đoạn 3
- Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã
- Vì hai anh em thương nhớ bà
+ Đọc đoạn 4
- Cô tiên hiện ra, Hai anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài ruộng vườn phút chhốc biến mất, bà hiện ra dang hai tay ôm cháu vào lòng
- HS đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi đọc lại toàn chuyện
3/ Củng cố, dặn dò
	- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời )
	- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc lại chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện 
Toán - Tiết 51
luyện tập
I- Mục tiêu:
- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ, vận dụng tính nhẩm và giải toán
- Củng cố tìm số hạng chưa biết và bảng cộng có nhớ
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ chép bài 5
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra
- Đọc bảng 11 trừ đi một số?
2/ Bài mới:
* Lưu ý:
- Cách đặt tính
- Thứ tự thực hiện phép tính
- Nêu cách tìm số hạng?
- Chấm bài- Nhận xét
3/ Củng cố dặn dò:
* Củng cố nội dung bài
* Dặn dò: Ôn lại bảng trừ.
- HS đọc 
- Nhận xét
* Bài 1 : HS tính nhẩm, nêu kết quả
 HS đọc lại bảng 11 trừ đi một số
* Bài 2:
- Làm bảng con
- Chữa bài
* Bài 3:
- Làm bảng con
- Chữa bài
- Nhận xét
* Bài 4: 
- Đọc đề- Tóm tắt
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Làm vở
Ngày soạn 15/11 /2008
Ngày giảng:	Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Toán – Tiết 52
 12 trừ đi một số
I- Mục tiêu:
- HS tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12- 8 và thuộc bảng trừ đó.
- Vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
II- Đồ dùng:
- 1 thẻ chục và 12 que tính rời
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số?
2/ Bài mới:
a- HĐ 1: Giới thiệu phép trừ: 12 - 8
- GV nêu bài toán
- HD HS đặt tính theo cột dọc
b- HĐ 2: Lập bảng trừ
- Nhận xét SBT của phép trừ?
- Số trừ và hiệu của phép tính sau trong bảng trừ như thế nào so với phép tính trước?
- Che kết quả
c- HĐ 3: Thực hành
- Chấm bài- Nhận xét
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Truyền điện
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc
- Nhận xét
- Nêu lại bài toán- Tìm cách giải
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả
- Nêu lại bài toán và câu trả lời
- Nêu cách trừ
- HS thao tác trên que tính để tìm KQ:
12 - 3
12 - 4
12 - 5
.........
- Đọc bảng trừ( đọc thuộc lòng)
* Bài 1:
- Làm miệng
- Nhận xét
* Bài 2:
- Làm bảng con
- Chữa bài
* Bài 4:- Làm vở 
- 1 HS giải trên bảng
- Lớp làm vở
- Chữa bài
Kể chuyện
Bà cháu
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện - Kể tự nhiên, bước đầu bết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ trong SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Sáng kiến của bé Hà
- Nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài học
b HD kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV HD kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1
- Trong tranh có những nhân vật nào ?
- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
- Cô tiên nói gì ?
* Kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét
- 2 HS nối tiếp kể lại chuyện
+ HS quan sát tranh 1
- Ba bà cháu và cô tiên
- Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm
- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng
+ 1, 2 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1
- HS quan sát tranh kể trong nhóm
+ Kể chuyện trước lớp
- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp
- Nhận xét
+ 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
Chính tả ( tập chép )
Bà cháu
I. Mục tiêu
	- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu
	- Làm đúng bài tập phân biệt g / gh, ươn / ương
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Viết : Kiến, con công, nước non, công lao
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị bài
+ GV treo bảng phụ
+ GV HD HS nhận xét
- Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả ?
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
- Từ ngữ : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay
* Viết bài
- GV theo dõi. uốn nắn
- * Chấm, chữa bài
+ 2, 3 HS đọc
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại
- Được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm
- HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV nêu từng câu hỏi
- GV nêu quy tắc chính tả
gh + e, ê, i / g + các chữ còn lại
* Bài tập 4
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét bài làm của HS
+ HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào VBT
+ HS đọc yêu cầu
- HS trả lời
+ Điền vào chỗ trống s / x, ươn / ương
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Nhắc HS nhớ quy tắc chính tả
Đạo đức – Tiết 11
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
I- Mục tiêu:
- HS thực hành kĩ năng vận dụng kiến thức đạo đức đã học ở học kì I.
- Rèn thói quen thực hành những hành vi đạo đức chuẩn mực.
- GD HS có ý thức thực hành kĩ năng đạo đức.
II- Đồ dùng:
- SGK, vở bài tập đạo đức 
- Bảng phụ, phiếu bài tập
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập? ích lợi của chăm chỉ học tập?
2/ Bài mới:
a- HĐ 1: Ôn các nội dung đạo đức đã học ở học kì I
Các em đã học những bài đạo đức nào ?
Thế nào là học tập sinh hoạt đúng giờ ?
Học tập sinh hoạt đúng giờ có ích lợi gì ?
Biết nhận lỗi và sửa lỗi có ích lợi gì ?
Em đã thực hành gọn gàng ngăn nắp như thế nào ?
ở nhà em thường giúp đỡ bố mẹ những công việc gì ?
Vì sao phải chăm chỉ học tập ?
b- HĐ 2: Hướng dẫn thực hành kĩ năng giữa học kì I
- Treo bảng phụ
Gọi đại diện 3 nhóm ghi nội dung thảo luận vào bảng phụ
GV phát phiếu học tập
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: 
- Em đã thực hiện những hành vi đạo đức tốt nào theo bài học ?
* Dặn dò:
- Thực hành theo bài học.
- HS nêu- Nhận xét
Học tập sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Gọn gàng ngăn nắp. Chăm làm việc nhà. Chăm chỉ học tập. 
Sắp x ... êu bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm KQ: 
13 - 5 = 8
- HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính
- HS tiếp tục thao tác trên que tính để lập bảng trừ : 13 - 4 = 9 13 - 7 = 6
13 - 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4
- HS học thuộc lòng bảng trừ trên
* Bài 1: Tính nhẩm (giảm phần b)
- HS làm phiếu học tập theo 3 nhóm
- Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi
* Bài 2: Tính
- Làm bảng con (HS yếu làm 13- 6, 13- 4; HS cả lớp làm các phần còn lại)
- Nhận xét
- Chữa bài
* Bài 3: HS làm bảng con theo 3 nhóm
-Nhận xét, chữa bài
* Bài 4:
- đọc đề- Tóm tắt- Làm vở
Bài giải
Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
13 - 6 = 7( xe)
 Đáp số: 7 xe đạp
- HS thi đọc
Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện ( đoạn 1 ) bằng lời của mình
	- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện
	- Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng ) của riêng mình
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Bà cháu
- Nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD kể chuyện
* Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
- GV nhận xét
* Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt
* Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng )
- GV nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện
+ HS đọc kĩ yêu cầu
- 2, 3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình
- Nhận xét
+ HS tập kể theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện thi kể
- Cả lớp bình chọn HS kể tốt nhất
+ HS tập kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp (Dành cho HS khá giỏi)
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
	- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay
	- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
	Chính tả ( nghe - viết )
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn truyện : Sự tích cây vú sữa
- Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh, tr / ch, at / ac
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết quy tắc chính tả ng / ngh ( ngh + e, ê, i )
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Viết : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, cây xanh, sạch sẽ...
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b Hướng dẫn HS viết bài
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết 
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những câu nào có dấu phẩy ?
- Em hãy đọc lại từng câu đó.
- Tiếng khó : cành lá, đài hoa, trổ ra, xuất hiện, căng mịn....
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
+ HS nghe
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây
- Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín
- Có 4 câu
- HS đọc câu 1, 2, 4
- HS viết vào bảng con
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
3/ Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà xem lại bài
+ HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống ng / ngh
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền vào chỗ trống tr / ch, ac / at
- HS làm bài vào VBT
	Đạo đức - Tiết 12
Bài 6 : Quan tâm giúp đỡ bạn ( Tiết 1)
I- Mục tiêu:
- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. HS thấy được sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Rèn thói quen quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- GD HS yêu mến , quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II- Đồ dùng:
- Tranh mimh hoạ- Truyện " Trong giờ ra chơi"
- Vở BT 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập? ích lợi của chăm chỉ học tập?
2/ Bài mới:
a- HĐ 1: Kể chuyện" Trong giờ ra chơi"
* GV kể chuyện
- Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã?
- Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao?
- GV KL: Khi bạn ngã , em cần thăm hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
b- HĐ 2: Việc làm nào đúng?
- Treo tranh
- Những hành vi nào là quan tâm , giúp đỡ bạn? Tại sao?
c- HĐ 3: Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Treo bảng phụ
- GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm giúp đỡ bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tìn bạn càng thân thiết gắn bó.
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: 
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
* Dặn dò:
- Thực hành theo bài học.
- HS nêu- Nhận xét
- HS nêu
- Không đồng tình vì: Khi bạn ngã cần nâng bạn dậy, không được chêu bạn.
- HS đọc
- HS quan sát tranh trong VBT- Thảo luận nhóm
- Hành vi đúng là: 
* Tranh 1, 3, 4, 6.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS làm phiếu HT
- ý kiến tán thành là: a, b, g.
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc bài học
Ngày soạn 23/11/2008
Ngày giảng:	Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2008
Toán-Tiết 58: 
33 - 5
I- Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ dạng 33 - 5. Vạn dụng phép trừ để làm tính và giải toán
- Rèn KN đặt tính và tính
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng:
- 3 thẻ chục và 13 que tính rời. 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	1/ Kiểm tra:
- Đọc bảng 13 - 5?
2/Bài mới:
 a-HĐ 1: Thực hiện phép trừ 33 - 5.
- Nêu bài toán" Có 33 que tính, bớt 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?"
33 - 5 = ?
- HD HS đặt tính theo cột dọc
b- HĐ 2: Thực hành
- Khi thực hiện phép tính ta cần chú ý điều gì?
- Giáo viên chấm chữa bài
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Khi đặt tính theo cột dọc ta chú ý gì?
Thứ tự thực hiện?
* Dặn dò: Ôn lại bài
 - HS đọc nối tiếp
- Nêu bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm KQ:
33 - 5 = 28
- HS nêu lại cách đătị tính và thứ tự thực hiện phép tính.
* Bài 1: 
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS làm bảng con (nhóm 1 với những em HS yếu: 63 - 9, 23-6. cả lớp làm 3 PT còn lại)
- Chữa bài.
* Bài 2: HS làm bảng con theo 3 dãy 
- Chữa bài
* Bài 3: HS làm vào vở
- Nêu cách tìm x
Tập đọc
Mẹ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
	- Đọc trơn toàn bài
	- Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2 / 4và 4 / 4, riêng dòng 7, 8 ngắt 3 / 3 và 3 / 5
	- Biết đọc kéo dài các từ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẹo cà
	- Đọc bài với giọng tình cảm
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ được chú giải
	- Hiểu hình ảnh so sánh Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
	- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ chép sẵn bài thơ
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
	Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Sự tích cây vú sữa
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV Giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc, giọng đọc
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
* Đọc từng đoạn trước lớp
Đoạn 1 : 2 dòng đầu
Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
Đoạn 3 : 2 dòng còn lại
- GV HD HS ngắt đúng giọng thơ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
c HD tìm hiểu bài
- Hình ảnh cho biết đêm hè rất oi bức ?
- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
d Học thuộc lòng bài thơ
- GV ghi từ ngữ đầu dòng thơ
3/ Củng cố, dặn dò
- Củng cố nội dung bài, liên hệ.	
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
- HS đọc bài
- Nhận xét
+ HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Từ ngữ : lặng rồi, nắng oi, lời ru, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm 2 người
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc truyền điện
+ HS đọc đồng thanh
+ HS đọc đoạn 1
- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức
+ HS đọc đoạn 2
- Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát
+ HS đọc toàn bài
- Hình ảnh ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm, hình ảnh ngọn gió mát lành
+ HS tự nhẩm bài thơ 2, 3 lượt
- Từng cặp HS : 1 em nhìn từ gợi ý đọc bài, 1 em kiểm tra. Sau đó đổi vai
- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình
	- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu
II. Đồ dùng
	GV :Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, tranh minh hoạ BT 3 (SGK), bảng phụ viết bài 4
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
	Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi vật đó ?
- Tìm các từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- HS nêu yêu cầu của bài 
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- Nhận xét bài làm của bạn
* Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh
+ GV gợi ý bằng cách đặt câu hỏi
- Người mẹ đang làm gì ?
- Bạn gái đang làm gì ?
- Em bé đang làm gì ?
- Thái độ của từng người trong tranh như thế nào ?....
* Bài tập 4 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ 
- chữa bài
3/ Củng cố, dặn dò
- GV củng cố bài
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ Ghép tiếng có mẫu trong SGK để tạo thành các từ chỉ tình cảm trong gia đình
- 2, 3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
+ Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con
- HS quan sát
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói theo tranh
+ Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau 
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm miệng
- Làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.
Ngày/11/2008
Người duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc