Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 tiết)
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Hà, ông, bà )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
HS : SGK
+ Mũi thuyền, đáy thuyền như thế nào ? + Nhận xét về 2 bên mạn thuyền ? + Thuyền có tác dụng gì ? + Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ? - So sánh giữa thuyền phẳng đáy không mui và thuyền phẳng đáy có mui - GV mở thuyền phẳng đáy có mui đến khi trở về HCN ban đầu. Gấp lại theo nếp gấp b GV HD mẫu * B 1 : gấp tạo mui thuyền GV hướng dẫn HS các bước gấp * B 2 : Gấp các nếp gấp cách đều - Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3. Gấp dôi mặt trước của hình 3 đựơc hình 4. Lật H4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được H5 * B3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền - Gấp theo đường dấu để tạo thành các hình 6,7,8,9,10. * B4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui - Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy - Lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền phẳng đáy có mui 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà tập gấp lại thuyền phẳng đáy có mui Mũi nhọn, đáy phẳng Mạn thuyền hình chữ nhật Chở người, hàng hoá trên sông nước. Sắt, gỗ... - HS nhận xét - HS quan sát biết được sơ bộ cách gấp - HS quan sát - HS lên bảng thao tác tiếp - 1, 2 HS lên thao tác lại các bức gấp thuyền phẳng đáy có mui - HS quan sát và nhận xét - HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp Tuần 10 Ngày soạn 07/11/2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008 Tập đọc Sáng kiến của bé Hà (2 tiết) I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Hà, ông, bà ) + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học - GV giới thiệu, ghi đầu bài 2/ Bài mới a Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp ( Chú ý cách đọc một số câu ) - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 ) Tiết 2 b HD tìm hiểu bài - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ? - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? - Bé Hà còn băn khoăn điều gì ? - Ai đã gỡ bí giúp bé ? - Hà đã tặng ông bà món quà gì ? - Món quà của Hà có được ông bà thích không ? - Bé Hà trong chuyện là cô bé như thế nào? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức " ngày ông bà " ? c Luyện đọc lại - 3, 4 nhóm đọc phân vai - GV nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò - GV hỏi nội dung, ý nghĩa của bài. GV chốt lại ý chính - Nhận xét chung giờ học + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ ngữ : ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét + HS đọc đồng thanh - Tổ chức ngày lễ cho ông bà - Hà có ngày tết thiếu nhi. Bố là công nhân có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà chưa có ngày lễ nào cả - Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà - Bé Hà còn băn khoăn chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà - Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố - Hà tặng ông bà chùm điểm mười - Chùm điểm mười ông bà thích nhất - Là cô bé ngoan nhiều sáng kiến và kính yêu ông bà - Vì Hà rất yêu ông bà + HS tự phân vai đọc theo nhóm (Đối với HS khá giỏi) - Nhận xét Toán – Tiết 46 luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố cách tìm " Một số hạng trong tổng". Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ. - Rèn KN tìm số hạng trong tổng - GD HS tự giác học tập II- Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 5 - Vở BTT III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - Nêu cách tìm số hạng trong tổng? 2/ Bài mới: - Chấm bài - Chữa bài - Treo bảng phụ 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Ai nhanh hơn ? + 4 = 10 6 + ? = 16 * Dặn dò: Ôn lại bài. - HS nêu - Nhận xét * Bài 1: - HS làm phiếu HT - Đổi phiếu HT-KT * Bài 2: - HS làm bài theo nhóm - Nhận xét * Bài 4: - Đọc đề - Tóm tắt - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở * Bài 5: - Đọc đề - Tìm phương án đúng ( Đáp án: c) - HS chơi - Tự đánh giá Ngày soạn 08/11 /2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Toán - Tiết 47: số tròn chục trừ đi một số I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ có một hoặc hai chữ số; Vận dụng giải tóan có lời văn - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: - 4 thẻ chục và 16 que tính rời III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu cách tìm số hạng của tổng? 3/ Bài mới: - Chấm bài - Nhận xét 4/ Các hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS nêu - HS nhận xét * Bài 1: - HS làm bảng con - Nhận xét - Chữa bài * Bài 3: - HS làm vở - Chữa bài - Nhận xét Kể chuyện Sáng kiến của Hà I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung + Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Sáng kiến của bé Hà 2/ Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính - GV HD HS kể mẫu đoạn 1 - GV có thể dặt câu hỏi gợi ý + Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? + Bé Hà có sáng kiến gì ? + Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? + Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? - GV nhận xét * Kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, đánh giá 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe - HS đọc bài + HS đọc yêu cầu của bài + HS kể chuyện theo nhóm ( nối tiếp nhau kể từng đoạn của chuyện theo nhóm ) - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp - Nhận xét + 3 HS đại diện cho nhóm thi kể, mỗi em một đoạn - Nhận xét Chính tả ( tập chép ) Ngày lễ I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả ngày lễ - Làm đúng các bài tập phân biệt k / c, l / n, thanh hỏi / thanh ngã II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2/ HD tập chép a HĐ 1 : HD chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả hỏi : Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ? - Tiếng dễ viết sai : hằng năm, là ngày, lấy làm... - GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài - Nhận xết bài viết của HS b HĐ 2 : HD làm bài tập chính tả * bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS chép bài chính tả đúng - Yêu cầu những em chép chưa đạt về nhà chép lại - 2, 3 HS đọc lại - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên - HS viết bảng con + HS chép bài vào vở + Điền vào chỗ trống c / k - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT - Đổi vở cho bạn, kiểm tra, nhận xét + 2, 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào VBT - Nhận xét Đạo đức – Tiết 10 Bài 5: Chăm chỉ học tập ( Tiết 2) I- Mục tiêu: - Củng cố KN nhận biết thế nào là chăm chỉ học tập? - Rèn thói quen chăm chỉ học tập. - GD HS Thái độ tự giác học tập. II- Đồ dùng: - Phiếu HT III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - Thế nào là chăm chỉ học tập? - Chăm chỉ học tập có lợi gì? 2/ Bài mới: a- HĐ 1: Đóng vai - GV nêu tình huống: " Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. đã lâu Hà chưa gặp bà, em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết làm ntn............ - GV nhận xét và kết luận: Hà nên đi học . Sau buổi học sẽ về nói chuyện với bà. - GV KL : " HS cần đi học dều và đúng giờ" b- HĐ 2: Thảo luận nhóm - Treo bảng phụ - Nêu yêu cầu BT: Tán thành hay không tán thành với ý kiến đúng. - GV KL chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mìmh. 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Vì sao phải chăm chỉ học tập? * Dặn dò:- Thực hành học tập chăm chỉ. - HS nêu - Nhận xét - HS đóng vai - Thảo luậncách ứng xử - Lớp nhận xét góp ý kiến - HS đọc - HS làm phiếu HT - Thảo luận nhóm- Trình bày KQ: a) Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập. b) Tán thành c) Tán thành d) Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ - HS đồng thanh bài học Ngày soạn 09/11/2008 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008 Toán – Tiết 48 11 trừ đi một số: 11- 5 I- Mục tiêu: - HS tự lập bảng trừ có nhớ và thuộc bảng trừ đó - Rèn KN vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán - Gd HS chăm học toán II - Đồ dùng: - 1 thẻ chục và 11 que tính rời III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: 40 - 3 = ? 70 - 9 = ? 2/ Bài mới: a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ dạng 11- 5 và lập bảng trừ( 11 trừ đi một số) - Lấy 1 thẻ chục và 11 que tính rời - GV nêu bài toán - HD HS đặt tính theo cột dọc: 11 - 5 6 - GV xoá kết quả - HS tự đọc bảng trừ b- HĐ 2: Thực hành * Lưu ý: Viết số trừ dưới SBT, sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Chấm bài 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Truyền điện * Dặn dò: Thuộc bảng trừ. - Làm bảng con - Nhận xét - HS lấy que tính - Thao tác trên que tính để tìm ra KQ: 11 - 5 - HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ - Đọc thuộc bảng trừ * Bài 1:(Giảm cột 3,4) ... ết 49: 31 - 5 I- Mục tiêu: - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 31 - 15 khi làm tính và giải toán - Rèn KN tính và giải toán - GD HS yêu thích môn học II- Đồ dùng: - 3 thẻ chục và 11 que tính rời III - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - Đọc bảng trừ? 2/ Bài mới: a- HĐ 1: - GV nêu bài toán - HD HS đặt tính theo cột dọc * Lưu ý: Cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính b- HĐ 2: Thực hành: - Chấm bài- Nhận xét - HD HS nêu bài toán - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tạiO - O là điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng AB và CD 3/ Các hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ * Dặn dò: Ôn lại bài. - Đọc thuộc lòng bảng trừ - Nhận xét - Đọc bài toán - Thao tác trên que tính tìm ra kết quả phép trừ 31 - 5 - Nêu lại cách trừ * Bài 1: (Giảm hàng dưới) - Làm bảng con * Bài 2: - Làm phiếu HT theo nhóm - HS khá giỏi làm phần c) - Chữa bài * Bài 3: - Đọc đề- Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài * Bài 4: - HS nêu - HS nhận xét Chính tả ( nghe - viết ) Ông và cháu I. Mục tiêu + Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ ông và cháu. + Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than + Làm đúng các bài tập phân biệt : c / k, l / n, thanh hỏi / thanh ngã II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c / k ( k + e, ê, i ) HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - Viết lại tên các ngày lễ trong bài chính tả - GV nhận xét 2/ Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết + GV đọc toàn bài chính tả một lượt - Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không ? - Trong bài có những dấu gì ? - Tiếng khó : vậy, keo, thua, hoan hô, chiều + GV đọc từng dòng thơ + GV chấm, chữa bài - Chấm 5, 7 bài - Nhận xét c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ viết quy tắc - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu - GV nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại - HS viết - Nhận xét + 2, 3 HS đọc lại - Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui - HS trả lời - HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở + Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k - HS đọc lại ghi nhớ - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét + Điền vào xhỗ trống l hay n - HS làm bài vào VBT - 2 em lên bảng - Nhận xét bài của bạn Tự nhiên và xã hội – Tiết 10 Ôn tập: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: Sau bài ôn tập h/s có thể: - Nhớ lại và khắc sâu lại các kiến thức về vệ sinh ăn uống đẫ được học để hình thành thói quen ăn sạnh, uống sạch, ở sạch. - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan tiêu hoá và cơ quan vận động. - Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân. II. Các hình vẽ sgk; - Các hình vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to đủ cho cả nhóm. III. Hoạt động day - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - Hãy nêu cách đề phòng bị mắc bệnh giun? 2/ Bài mới: * Khởi động: Trò chơi xem ai nối nhanh nói đúng tên các bài về con người và sức khoẻ. * HĐ1: Trò chơi: "xem cử động nói đúng tên các cơ và các xương, khớp xương: - Yêu cầu h/s ra sân tập một số động tác thể dục và nói xem khi tập các động tác ấy những cơ nào, xương nào, khớp xương nào đã hoạt động. * HĐ2: Trò chơi: " Thi hái hoa dân chủ" - Làm một số các bông hoa là nội dung các câu hỏi của các bài học từ tuần 1 đến tuần 8 . Yêu cầu h/s lên hái được bông hoa nào xem nội dung gì thì trả lời câu hỏi đó trước lớp. - Một số câu hỏi như sau: + Chúng ta cần ăn uống vận động như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn? + Ăn uống đầy đủ sẽ có tác dụng gì? + Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? + Kể tên các cơ quan tiêu hoá? + Nêu cách phòng các bệnh đường tiêu hoá? + Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? * HĐ3: Làm các bài tập trắc nghiệm 3/ Củng cố: - Củng cố lại các kiến thức cho h/s. - Dặn dò h/s về nhà. - HS nêu, nhận xét, bổ sung. ( Thực hiện vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường; 3 sạch) - HS thực hiện, nhận xét. - HS ra tập ngoài sân: nêu những cơ vận động và các xương, khớp đã vận động khi tập những động tác ấy. - HS thực hiện. - Dưới lớp hô động viên bạn. Cần ăn đủ no, ăn đủ chất Thường xuyên tập thể dục thể thao. Cơ thể chóng lớn, chống được bệnh tật Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già... ăn sạch, uống sạch.... - Củng cố bài . - Về nhà thực hành tốt Ngày soạn 11/11/2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008 Toán - Tiết 50: 51 - 15 I- Mục tiêu: - Hs biết cách thực hiện phép trừ( có nhớ), SBT, St là số có hai chữ số - Rèn KN tính và vẽ hình tam giác - GD HS chăm học II- Đồ dùng: - 5 thẻ chục và 11 que tính rời III - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: a- HĐ 1: - Nêu bài toán HD HS đătị tính theo cột dọc b- HĐ 2: THực hành * Lưu ý: Viết số trừ dưới SBT sao cho các hàng thẳng cột với nhau. - Chấm bài - GVHD cách vẽ 3/ Các hoạt động nối tiếp: - Nhận xét * Dặn dò: Ôn lại bài - Đọc bảng trừ - Nêu lại bài toán - Thao tác trên que tính tìm KQ: 51 - 15 - HS nêu lại cách trừ * Bài 1: - Làm bảng con * Bài 2: - HS làm vào vở - Chữa bài * Bài 4( 51) - Thực hành vẽ trên bảng (1HS) - Lớp vẽ vào vở - Nhận xét Tập làm văn Kể về người thân I.Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết kể về ông, bà hoặc người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà, người thân + Rèn kĩ năng viết : - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu ) II.Đồ dùng GV : Tranh minh hoạn BT 1 HS : VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2/ HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu của bài - GV khơi gợi tình cảm với ông, bà, người thân ở HS - Em sẽ chọn kể về ai ? - GV nhận xét * Bài tập 2 ( V ) + Đọc yêu cầu của bài + GV HD HS cách viết : - Viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng - Viết xong phải đọc lại - Phát hiện sửa những chỗ sai - Nhận xét bài viết của HS 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học Yêu cầu về nhà hoàn thiện lại bài viết + Kể về ông, bà ( hoặc một người thân ) của em ? - Cả lớp suy nghĩ, chọn đối tượng sẽ kể - HS trả lời - 1 HS khá giỏi kể mẫu trước - Nhận xét - HS kể trong nhóm - Đại diện nhóm kể + Dựa theo lời kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về ông, bà hoặc người thân của em - HS viết bài - Đọc bài viết của mình - Nhận xét bài viết của bạn Thể dục - Tiết 20 Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn- trò chơi " bỏ khăn" I. Mục tiêu: +Học điểm số 1-2, 1-2,...theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu biết và điển đúng số rõ ràng thực hiện động tác quay đầu sang trái. + Học trò chơi " Bỏ khăn" . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động. II.Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Còi, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi " Bỏ khăn". III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 2.Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 4-5 ph 24-25 ph 5-6 ph Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho h/s tập một số động tác khởi động. Điểm số 1-2, 1-2, ..theo đội hình hàng ngang: +HD h/s thực hiện: Khi điểm số quay đầu sang trái. + Khẩu lệnh (như cũ) Điểm số 1-2,1-2...theo đội hình vòng tròn +HD h/s thực hiện Trò chơi "Bỏ khăn!" +GV nêu trò chơi, nêu cách chơi và chỉ vào hình vẽ rồi cho h/s chơi. Đi đều và hát: +Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Cùng h/s củng cố bài Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. +Xoay khớp đầu gối, cổ chân, hông. +Giậm chân tại chỗ theo nhịp. + Tập bài TD đã học 1 lần. HS ôn điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang ( vài lượt). HS tập hợp 2-4 vòng tròn.Tập hô khẩu lệnh. +Cho 1 tổ lên tập mẫu, cả lớp theo dõi-nhận xét. +Cả lớp tập ( 3-4 lượt) rồi cho h/s thi chọn tổ nào tập đều, đúng, đẹp nhất. Tập hợp 4 hàng dọc: +Một em lên chơi mẫu, lớp theo dõi. +Cho h/s chơi thử vài lần. +HS chơi. HS đi đều 2-4 hàng dọc: Lớp trưởng điều khiển. HS thực hiện +Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng. + Nhảy thả lỏng. + Nhận bài tập về nhà. Thủ công : Tiết 10 Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui - HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui - HS hứng thú gấp thuyền II. Đồ dùng GV : Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. Mẫu thuyền phẳng đáy không mui của bài 4 Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, hình vẽ minh hoạ từng bước Giấy thủ công, giấy nháp HS : Giấy thủ công, giấy nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới a HĐ 1 : HS Ôn lại thao tác gấp thuyền phẳng đáy có mui Gấp thuyền phẳng đáy có mui theo mấy bước? Là những bước nào? b) HĐ2: HD thực hành: B 1 : gấp tạo mui thuyền GV hướng dẫn HS các bước gấp * B 2 : Gấp các nếp gấp cách đều - Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu để được các hình 2,3,4,5. * B3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền - Gấp theo đường dấu để tạo thành các hình 6,7,8,9,10. * B4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui - Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy - Lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền phẳng đáy có mui - GV quan sát uốn nắn cho HS c) HĐ 3 : Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Đánh giá kết quả học tập của HS 3/Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại các bài đã học, giờ sau chuẩn bị giấy nháp, giấy thủ công để làm bài kiểm tra chương I - Kĩ thuật gấp hình - Giấy nháp, giấy thủ công + 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thao tác gấp thuyền - B1 : Gấp tạo mui thuyền - B2 : Gấp các nếp gấp cách đều - B3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền - B4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui + HS thực hành theo nhóm + HS làm việc cá nhân - Chú ý miết kĩ các đường mới gấp cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận + HS trưng bày sản phẩm + Bình chọn SP đẹp nhất.
Tài liệu đính kèm: