Tập đọc
KHO BÁU
I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn .
-Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu ,
-Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
(Tỉì 31/3 âãún 4/4/2008) Thứ hai ngày 31 tháng 3 ăm 2008 Tập đọc KHO BÁU I. Mục đích yêu cầu: -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn . -Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ. -Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu , -Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc . III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Tiết 1 a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn - Gọi HS đọc bài . * Hướng dẫn phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng - GV đọc mẫu . + Em hiểu đàng hoàng là thế nào ? + Hão huyền là thế nào ? + Hai sương một nắng nghĩa là gì ? * Luyện đọc câu văn dài - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời .// GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu . -Đọc từng câu -Đọc từng đoạn . - Thi đọc từng đoạn . - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt . -Đọc toàn bài . -Đọc đồng thanh . Tiết 2 b .Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ? +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Em hiểu thế nào là kho báu ? + Theo lời người cha 2 con làm gì ? + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ? + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Ý nghĩa : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài . 3 . Củng cố dặn dò : + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? Giáo dục tư tưởng : Rút ra bài học: Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui . -Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Bạn có biết” -Nhận xét đánh giá tiết học . - Bài này được chia làm 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu đàng hoàng . - Đoạn 2 : Tiếp đó mà dùng . - Đoạn 3 : Phần còn lại . - 1 HS đọc bài . -HS tìm và nêu từ khó . - HS đọc từ khó . -Ý nói đầy đủ . -Là không có thực . -Làm việc vất vả từ sớm tới tối . -HS đọc câu văn dài . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - Các nhóm cử đại diện thi đọc . - 1 HS đọc bài . - Lớp đọc đồng thanh bài . -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . - Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay . - Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền . -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng . - Là chỗ cất giữ nhiều của quí . - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu . - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt . -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động . -Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc . -HS nhắc lại . - HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài . - HS trả lời . Toán KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (Đề chuyên môn ra) Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1) I. Mục tiêu : HS hiểu: -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật . -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật . -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ . -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 ) -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) -Vở bài tập III .Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . + Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác? + Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ? -GV nhận xét đánh giá . - Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 :Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật . + Tranh vẽ gì ? + Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết tật ? + Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập . * Hoạt động 2 : Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật . - Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm và không nên làm đối với người khuyết tật . -GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận . Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật . * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật) a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi người nên làm . b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con thương binh . c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em . d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ . Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ . 3 . Củng cố dặn dò : + Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? + Em có giúp đỡ người khuyết tật chưa ? + Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ đỡ người khuyết tật . - Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống . -Nhận xét đánh giá tiết học . -Lịch sự khi đến nhà người khác - 2 HS trả lời . - Quan sát tranh . -Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy xe cho 1 bạn bại liệt đi học . -Giúp bạn bị khuyết tật được đến trường học tập . - HS trả lời theo cảm nhận . - Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập . -Những việc cần làm : +Đẩy xe cho bạn bị bại liệt . +Đưa người khieếm thị qua đường . + Vui chơi với bạn khuyết tật . - Những việc không nên : + Trêu chọc người khuyết tật . + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật . - HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không . - Một số HS trả lời . Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2008 Thể dục TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ” I. Mục tiêu : -Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” . -Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , 12 -20 chiếc vòng nhựa. III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : - Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai . - Tổ chức chạy nhẹ theo một hàng dọc trên sân trường. 2. Phần cơ bản : * Ôn 5 động tác tay, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung : -GV điều khiển . * Trò chơi “ Tung vòng vào đích ” + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi. + GV cho HS chơi thử . + Chia tổ cho các em chơi . 3. Phần kết thúc : - GV tổ chức cho HS đi đều và hát . - Ôân một số động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Giao bài về nhà. - Nhận xét tiết học. -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp - Đội hình tập như bài trước cán sự lớp điều khiển . -HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác Toán ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN I . Mục tiêu : Giúp HS : -Ôân lại về quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm. -Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. -Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. II. Đồ dùng dạy học : -10 hình vuông biểu diễn đơn vị. -20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. -10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100. -Bộ số bằng bìa. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Nhân xét bài kiểm tra định kỳ . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. - GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi : + Có mấy đơn vị ? - GV gắn tiếp 2, 3 10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. + 10 đơn vị còn gọi là gì ? + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục + GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. + 10 chục bằng bao nhiêu ? - GV ghi bảng : 10 chục = 100 * Giới thiệu 1000 : + Giới thiệu số tròn trăm . - ... yêu cầu HS làm bài. Bài 4 :Số ? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn 3.Củng cố dặn dị: - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm . 110 ... 140 160 ... 130 190 ... 160 120 ... 150 - Thi đua 2 dãy . - GV nhận xét tuyên dương . - Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT) - Nhận xét tiết học. -So sánh các số tròn trăm. - HS làm bài bảng. 100 100 700 > 400 200 700 a. 800, 500, 900, 700, 400 . b. 300, 500, 600, 800, 1000 . -Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. -HS đọc -Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0. -Là 10 chục. -Có 11 chục. -Không lẻ ra đơn vị nào cả. - HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. - 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh. -Có 110 hình vuông. - 1 HS viết. -120 hình vuông. - 110 110. Viết số Đọc số 110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi -Điền dấu vào chỗ trống. 110 110 130 130 -Điền dấu >, <, = vào chỗ trống . 100 170 140 = 140 190 > 150 150 130 -Điền số thích hợp vào chỗ chấm . 110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 190 , 200. -Đại diện 2 dãy lên làm . Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I. Mục đích yêu cầu: -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối. -Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “ Để làm gì ?” ơ -Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu học tập, bài tập 3 viết bảng phụ, vởø bài tập ï. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa * Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm Hoạt động nhóm : GV phát phiếu học tập . Nhóm 1, 3 : Kể tên các loại cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả . Nhóm 2, 4 : Kể tên các loại cây lấy gỗ, cây hoa, cây bóng mát . -Yêu cầu các nhóm báo cáo . - GV : Có những loại vừa là cây bóng mát , vừa là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗ : mít , nhãn Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau : + Người ta trồng cây cam để làm gì ? -Người ta trồng cây cam để ăn quả . -GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu . Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống + Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ? +Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ? 3.Củng cố dặn dò: +Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm, cây hoa và cây ăn quả . - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2 vở bài tập, xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học. -HS đọc yêu cầu . -Thảo luận nhóm ghi phiếu học tập . + Cây lương thực, thực phẩm : lúa, ngô, khoai lang, khoai lang, khoai sắn, đỗ, lạc, vùng, rau muống ... -Cây ăn quả : Cam, quýt, xoài, dâu. Oåi, sầu riêng ... + Cây lấy gỗ : lim,, sến, táu, bạch đàn... Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng, huệ... Cây bóng mát: bàng, phượng, xà cừ, bằng lăng, đa ... -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -HS đọc yêu cầu . Từng cặp thực hành lên hỏi đáp . HS1:Người ta trồng cây bàng làm gì ? HS2: Người ta trồng cây bàng lấy bóng mát . -HS đọc yêu cầu . -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Chiều qua, Lan nhận được thư bố . Trong thư bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều . Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư : “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về , bố con mình có cam ngọt ăn nhé !” -Vì câu đó chưa thành câu. -Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa. -HS trả lời . Thứ sáu ngày 04 tháng 4 năm 2008 Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục đích yêu cầu: -Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự , khiêm tốn , có văn hoá. -Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản “Quả măng cụt”. -Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý , đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ SGK. -Tranh (anh) hoặc quả măng cụt thật. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS . 2.Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi tựa . * Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn - GV treo tranh lên bảng . - GV gọi HS lên làm mẫu. - GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - GV yêu cầu HS thực hành. Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi : - GV đọc bài “Quả măng cụt”. - GV yêu cầu HS đọc lại bài. - GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh , ảnh hoặc quả thật) - GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung. a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt . +Quả măng cụt có hình gì ? + quả to bằng chừng nào ? + Quả măng cụt có màu gì ? +Cuống to như thế nào ? b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt . + Ruột quả măng cụt có màu gì ? + Các múi như thế nào ? + Mùi vị măng cụt ra sao ? -Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh . - GV nhận xét sửa sai . Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b . -Ở bài này chỉ viết phần TL không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt . - GV yêu cầu HS làm bài viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét, sửa sai . 3.Củng cố dặn dò : +Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào ? - Về nhà thực hành nói lời chia vui , đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích. - Nhận xét tiết học. -HS đọc yêu cầu . - 2 HS làm mẫu. + HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. + HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều. -Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảøm động quá. Cảm ơn các bạn . -HS đọc yêu cầu . - HS thực hành VD : + HS 1 : Quả măng cụt hình gì ? + HS 2 : Hình tròn như quả cam. + HS 1 : Quả to bằng chừng nào ? + HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em. + HS 1 : Quả măng cụt màu gì ? + HS 2 : Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ. + HS 1 : Cuống nó như thế nào ? + HS 2 : Cuống nó to và ngắn -HS thực hành hỏi đáp . -HS đọc yêu cầu . -Lớp làm vào vở bài tập . VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống . -HS trả lời câu hỏi . Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu : Giúp HS biết : -Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. -Đọc viết các số từ 101 đến 110. -So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , các hình biểu diễn 100. -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Bài 4 :>, < , = ? Bài 5 : Số ? -GV nhận xét . 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa . * Giới thiệu các số từ 101 đến 110 : - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 + Có mấy trăm ? - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi . + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101. - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 , ,110. - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110. * Luyện tập: Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ? -Gọi HS làm miệng . - GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Số . - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn . -GV nhận xét sửa sai . - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị . -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn . b. Viết các số 100, 107, 105, 110, - GV nhận xét sửa sai . 3.Củng cố dặn dò: - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110. - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập (VBT) - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. +150 130 160 > 140 180 < 200 180 < 190 120 < 170 +100, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200 . -Có 100 -Có 0 chục và 1 đơn vị. -HS đọc số 101 . -HS thảo luận các số từ 104 ... 110 -HS đọc các số từ 101 đến 110 . - HS đọc yêu cầu . - HS làm miệng . -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Điền dấu > , < , = vào chỗ trống. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 -HS đọc yêu cầu . 103, 105, 106, 107, 107, 108 110, 107, 106, 105, 103, 100 . -3 HS đọc dãy số . SINH HOẠT sao ( Kế hoạch ở sổ Đội)
Tài liệu đính kèm: