TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009 TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng, Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi. Thế nào là mùa nước nổi? Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? Nêu nội dung chính của bài. Bài mới v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc nèi tiÕp ®o¹n. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. v Hoạt động2: Thi đua đọc bài. e) Thi đọc Củng cố – Dặn dò 3 HS lần lượt lên bảng: + HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi + HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi + HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, lồng, lìa đời, héo lả, (MB) HS nối tiếp nhau đọc. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. Bài tập đọc có 4 đoạn: 1 HS khá đọc bài. Một số HS đọc bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? Véo von có ý nghĩa là gì? Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? Long trọng có ý nghĩa là gì? Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai? Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. Câu chuyện khuyên con điều gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài Củng cố – Dặn dò 1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. Chim sơn ca hót véo von. Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. Cậu bé làm như vậy là sai. 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. HS luyện đọc cả bài. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Nhận xét cho điểm HS. Bài mới Bài 1: - Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS. - Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”. Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3. Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học. Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với 5, Kết quả làm bài là: 5; 10; 15; 20; 25; 30. 5; 8; 11; 14; 17; 20. Củng cố – Dặn dò - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS đọc phép nhân 5. - HS quan sát mẫu và thực hành - HS làm bài. - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Làm bài. Sửa bài. Một số HS đọc thuộclòng theo yêu cầu. Bµi so¹n ngµy thø ba ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. 2Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp. 3Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Kiểm tra vở bài tập. Bài mới v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang. Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: + Chuyện gì xảy ra sau giờ học? + Ngọc đã làm gì khi đó? + Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà. + Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn? Kết luận: v Hoạt động 2: Đánh giá hành vi Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – Tình huống 1: + Nhóm 2 – Tình huống 2: + Nhóm 3 – Tình huống 3: + Nhóm 4 – Tình huống 4: v Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2. Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai. Gọi một số cặp trình bày trước lớp. Kết luận: Củng cố – Dặn dò 2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. Nghe và trả lời câu hỏi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. + 3 đến 5 HS nói lại. + Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận phiếu và tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được: Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. CHÍNH TẢ CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại bay về bầu trời xanh thẳm. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc. 3Thái độ:Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa, Bài mới v ... các từ khó đã tìm được ở trên. Nghe và viết lại bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. Điền vào chỗ trống ch hay tr? Làm bài: Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức:Giúp HS củng cố về:Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan. 2Kỹ năng: Tính độ dài đường gấp khúc. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài mới Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS cùng làm bài theo mẫu, chẳng hạn: GV viết lên bảng: 2 x 6 Cho HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện: Lấy 2 nhân với một số để được 6, tính nhẩm để có 2 x 3 = 6, viết 3 vào chỗ chấm, ta có 2 x 3 6 HS tự làm tiếp bài 2 rồi chữa bài. Bài 3: Cho HS làm bài (theo mẫu ở bài 2 của bài học 98) rồi chữa bài. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Bài 5: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn: Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét để chuyển thành phép nhân: 3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9(cm) Củng cố – Dặn dò 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. HS làm bài rồi chữa bài. HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. HS làm bài rồi chữa bài. HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc 2 dãy HS thi đua. TẬP VIẾT Ch÷ hoa: R I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết R (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ:Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Q Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Quê hương tươi đẹp GV nhận xét, cho điểm. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ R Chữ R cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ R và miêu tả: GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu. HS viết bảng con * Viết: : Ríu v Hoạt động 3: Viết vở Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. Củng cố – Dặn dò - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r : 1,25 li, i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết Bµi so¹n ngµy thø s¸u TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể. 2Kỹ năng: Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. Nhận xét và cho điểm HS. 3Bài mới Bài 1 Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. Cho một số HS đóng lại tình huống. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn). Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3 Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. Củng cố – Dặn dò 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. Bạn HS nói: Không có gì ạ. Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. Một số cặp HS thực hành trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. HS làm việc theo cặp. HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). 2 HS lần lượt đọc bài. Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích. HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán. - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 2Kỹ năng: Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: 3 + 3 + 3 + 3 = cm 5 + 5 + 5 + 5 = dm Bài mới Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài. Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách Hoạt động 2: Thi đua. Bài 5: Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc. GV nhận xét – Tuyên dương Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Phép chia. 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm - HS làn bài, sửa bài - HS làn bài, sửa bài - HS làn bài, sửa bài HS làn bài, sửa bài HS 2 dãy thi đua. Bµi so¹n ngµy thø n¨m TỰ NHIÊN XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. 2Kỹ năng: HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao? GV nhận xét. Bài mới v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì? Kết luận: v Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. v Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng?) Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên. Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? GV kết luận: Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh. Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau. - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả. Cá nhân HS phát biểu ý kiến. - HS thi đua.
Tài liệu đính kèm: