Tập đọc:
HAI ANH EM
I. Yêu cầu:
Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật
Nắm được nghĩa các từ mới
Hiểu nghĩa các từ đã chú thích
Ca ngợi tình anh em lo lắng cho nhau. Nhường nhịn nhau
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Tiếng võng kêu HS đọc TL
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn HS luyện đọc
Đọc từng câu lần 1.
GV viết từ khó HS đọc cá nhân- đồng thanh
HS đọc nối tiếp câu lần 2 . Nhận xét.
GV : Bài này có mấy đoạn ?
HS đọc nối tiếp từng đoạn
HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt giọng
GV đọc mẩu – HS đọc lại – HS nhận xét.
Nghĩ vậy / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của của anh //
Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em /
GV giúp HS giải nghĩa các từ mới :
Đọc từng đoạn trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc.
Thi đọc giữa các nhóm
Tuần 15 Ngày soạn 7 / 12 Ngày dạy 10 / 12 Chào cờ Có GV tổng phụ trách Tập đọc: HAI ANH EM I. Yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật Nắm được nghĩa các từ mới Hiểu nghĩa các từ đã chú thích Ca ngợi tình anh em lo lắng cho nhau. Nhường nhịn nhau II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Tiếng võng kêu HS đọc TL 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề - GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc Đọc từng câu lần 1. GV viết từ khó HS đọc cá nhân- đồng thanh HS đọc nối tiếp câu lần 2 . Nhận xét.. GV : Bài này có mấy đoạn ? HS đọc nối tiếp từng đoạn HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt giọng GV đọc mẩu – HS đọc lại – HS nhận xét. Nghĩ vậy / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của của anh // Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em / GV giúp HS giải nghĩa các từ mới : Đọc từng đoạn trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc. Thi đọc giữa các nhóm Âm nhạc: Có GV chuyên trách Tập đọc: HAI ANH EM ( tiết 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV:? Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? HS: Họ chia thành 2 đóng lúa bằng nhau để ngoài đồng GV:? Người em nghĩ gì và đã làm gì? HS: Anh phải nuôi vợ chồng con cái. vậy thì không Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? GV:? Em đã sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng HS: Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn GV nói: Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai người đều nghĩ ra lý do GV:? Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em HS: Hai anh em rất yêu thương nhau Thi đọc bài. HS thi đọc 1 đoạn . HS nhận xét. GV bổ sung 3. Củng cố dặn dò: GV ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? GV nhận xét HỌC BUỔI CHIỀU Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Yêu cầu: - Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép tính để HS tự tìm được cách thực hiện phép trừ - Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số II. Chuẩn bị: Bảng phụ- Phiếu học tập III. Lên lớp: Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. Bài mới : GT + Ghi đề GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5 HS tự đặt tính và tính kết quả vào bảng con. HS nhận xét 100 – 36 = ? 100 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1 - 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 36 bằng 6. Viết 6 nhớ 1 064 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 100 – 36 = 64 Nhiều HS nhắc lại 100 – 5 = ? 100 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1 - 0 không trừ được 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9 nhớ 1 5 1 trừ 1 bằng 0 viết 0 095 100 – 5 = 95 Thực hành: Bài 1: Tính HS làm bảng con 100 100 100 100 100 - - - - - 4 9 22 3 69 96 91 78 97 21 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) 100 – 20 = Mẫu 100 – 20 = ? Nhẩm 10 chục – 2 chục = 8 chục Vậy 100 – 20 = 80 100 – 70 = ? 10 chục – 7 chục = 3 chục Vậy 100 – 70 = 30 100 – 40 = ? 10 chục – 4 chục = 6 chục 100 – 40 = 60 100 – 10 = ? 10 chục – 1 chục = 9 chục 100 – 10 = 90 Bài 3: HS đọc đề. GV tóm tắt. HS guảu Tóm tắt: Bài giải: Buổi sáng: 100 hộp sữa Số hộp sữa buổi chiều: Buổi chiều ít hơn: 24 hộp sữa 100 – 24 = 74 (hộp) Buổi chiều: ? hộp sữa ĐS: 76 hộp sữa 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tự nhiên và xã hội: Có GV chuyên trách Làm bài tập Tiếng Việt : CHÍNH TẢ - RÈN ĐỌC – HAI ANH EM. I. Yêu cầu: HS viết 1đoạn trong bài Hai anh em. HS viết đúng trình bày sạch sẽ. Rèn đọc cho HS. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Lên lớp : Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. Bài mới: GT + Ghi đề. GV nêu yêu cầu: HS viết chính tả bài Hai anh em GV đọc đoạn viết. HS đọc lại. GV cho HS viết từ khó vào bảng con. GV đọc HS viết. GV đọc HS dò bài. GV chấm 12 bài. Nhận xét. HS rèn đọc: HS đọc nốt tiếp câu. Nhận xét. HS đọc nối tiếp đoạn. HS luyện đọc theo nhóm . Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét . GV tuyên dương nhóm đọc tốt . HS thi đọc phân vai .GV nhận xét. GV ? Bài này có mấy nhân vật. HS tự phân vai đọc. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Ngày soạn 8 / 12 Ngày dạy 11 / 12 Thể dục Có GV chuyên trách Kể chuyện: HAI ANH EM I. Yêu cầu: - Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện - Biết tưởng tượng những chi tiết có trong truyện - Có khả năng tập trung theo dỏi bạn kể. Biết nhận xét II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ. Bảng phụ III. Lên lớp; 1. Bài cũ: 2 HS kể nối tiếp câu chuyện bó đũa 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn kể chuyện: Kể chuyện phần câu chuyện 1 HS dọc yêu cầu và các gợi ý a , b ,c , d HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý Đại diện các nhóm thi kể * Nói ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng 1 HS đọc yêu cầu 2 1 HS đọc đoạn 4 câu chuyện GV giải thích. Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện. Xúc động ôm chầm lấy nhau. Không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Nhiệm vụ của các em là phải đoán ý nghĩa của hai anh em. Ýnghĩa của anh. Em mình tốt quá / hoá ra em làm chuyện này / Em thật tốt, chỉ lo lắng cho anh / Ý nghĩa của em: Hoá ra anh làm chuyện này / Anh thật tốt với em / Anh thật yêu thương em / Kể toàn bộ câu chuyện 4 HS kể nối tiếp nhau Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Về nhà kể cho người thân nghe Toán: TÌM SỐ TRỪ I. Yêu cầu: - Biết cách tìm sô trừ khi biết số bị trừ và hiệu - Củng cố cách tìm 1 thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại - Vận dụng cách tìm số trừ và giải toán II. Chuẩn bị: Bảng phụ - Phiếu học tập. III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: GT + Ghi đề GV hướng dẫn HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu GV cho HS quan sát hình vẽ trong bài rồi nêu bài toán “Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi” GV nêu: Số ô vuông lấy đi là số chưa biết (GV viết dấu -) và chữ x vào bên phải số 10, còn lại 6 ô vuông GV viết tiếp “= 6” vào dòng đang viết để thành 10 – x = 6 GV gọi HS. Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? HS: Muốn tìm số trừ ta lấy SBT trừ đi hiệu 10 – x = 6 X = 10 – 6 X = 4 GV cho HS đọc cách viết từng dòng trên HS đọc đồng thanh Thực hành: Bài 1: Tìm x. HS làm nháp. Gọi HS lên bảng 15 – x = 10 15 – x = 8 X = 15 – 10 x = 15 – 8 X = 5 x = 7 32 – x = 14 x – 14 = 18 X = 32 – 14 x = 18 + 14 X = 18 x = 32 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống GV kẻ sẵn bảng GV:? Muốn tìm SBT ? Số trừ ? Hiệu ta làm như thế nào ? Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 Bài 3: HS đọc đề - GV tóm tắt Có: 35 ô tô Bài giải: Còm lại: 10 ô tô Số ô tô đã rời bến là: Rời bến: ô tô 35 – 10 = 25 ĐS: 25 ô tô 3. Củng cố dặn dò: GV: Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào GV nhận xét GV tương dương 1 số em trả lời tốt Chính tả: HAI ANH EM I. Yêu cầu: - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của truyện Hai anh em - Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có âm, vần dễ lẫn:ai / ay, s/x, ât / ấc II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: GV đọc 1 số tùe khó HS viết 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn tập chép: Hướng dẫn HS chuẩn bị GV treo bảng phụ đã viét doạn chép 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại Hướng dãn HS chuẩn bị GV:? Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em “Anh mình còn phải nuôi vợ con cong bằng GV:? Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào? HS viết bảng con những từ viết sai HS chép bài vào vở. GV theo dõi Chấm, chữa bài Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: GV nêu yêu cầu HS làm vào vở nháp Từ có tiếng chứa vần ai: ai, chai,dẻo dai, đất đai, mái, hái, trái, Từ có tiếng chứa vần ay: mấy bay, dạy, rau đay, hay, ngay, chạy Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu HS làm vở - GV chấm - chữa Bác sĩ – sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu - xấu, mất - gật - bậc 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học HỌC BUỔI CHIỀU Làm bài tập toán : LUYỆN TẬP _ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu : HS hiểu và vận dụng tốt các bài trong vở BTT. HS làm nhanh thành thạo Rèn kỹ năng tính cho HS. II. Chuẩn bị Bảng phụ - Phiếu HT III. Lên lớp: Bài cũ: Kiểm tra vở BTT của HS. Bài mới: GT + Ghi đề: Bài 1 : Tìm x HS làm bảng con 35 - x = 15 65 - x = 50 x = 35 - 15 x = 60 - 50 x = 20 x = 10 37 - x = 15 83 - x = 64 x = 37 - 15 x = 83 - 64 x = 22 x = 19 Bài 2: GV đọc đề- HS nhắc lại - GV phân tích GV : ? Bài toán cho biết gì ? Có 55 ô tô, trong bến còn lại 35 ô tô GV : ? Bài toán hỏi gì ? Có bao nhiêu ô tô rời bến . HS giải vào vở - GV chấm Bài giải: Số ô tô rời bến là: 55 - 35 = 20 (ô tô ) Đáp số: 20 ô tô 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Tuyên dương HS làm tốt. Hoạt động ngoài giờ lên lớp VỆ SINH RĂNG MIỆNG I. Yêu cầu: HS biết giữ gìn vệ sinh răng miệng HS biết bảo vệ răng của mình. HS biết được tác dụng của răng. II. Chuẩn bị: Bộ răng giả Kem và bàn chải đánh răng III. Lên lớp: Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS. Bài mới : GT + Ghi đề. GV nêu yêu cầu tiết học. GV cho biết HS bị bệnh sâu răng rất nhiều . Đặc biệt là HS ở gia đình có điều kiện kinh tế tốt . Ở nước ta bệnh sâu răng chiếm tỷ lệ khá cao. Nguyên nhân : Do chưa biết giữ vệ sinh răng miệng. Do ăn đồ ngọt vào ban đêm Do không biết đánh răng Biện pháp : Không ăn đồ ngọt vào ban đêm Phải biết đánh răng một ngày ít nhất 2 lần. GV tổ chức cho HS tự đánh răng. Mỗi tổ cử 3 bạn – HS thi đua HS nhận xét cá nhân – nhóm đánh răng tốt . GV gọi HS nhắc lại cách đánh răng . HS : Lấy bàn chải - bỏ kem vào - đánh đều hai hàm trên và dưới – dùng nước súc miệng. GV : ? Muốn có răng chắc khoẻ em phải làm gì : Ăn uống đủ chất - uống thêm nước cam- đánh răng hàng ngày. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Hướng dẫn thực hành: HT - GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP. I. Yêu cầu : HS biết giữ gìn trường lớp sạch sẽ. HS tham gia một số công việc để trường lớp sạch đẹp. HS yêu trường lớp của mình. II. Chuẩn bị : Tranh ảnh trường lớp sạch đẹp . III. Lên lớp : Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS Bài mới : GT + Ghi đề. GV nêu yêu cầu tiết học. HS tự làm cho trường lớp sạch đẹp. Lớp trưởng phân công nhiệm vụ Tổ 1 : Lau chùi bàn ghế Tổ 2 : Quét lớp Tổ 3 : Sắp xếp bàn ghế. HS thực hành . GV theo dỏi công ... lý tình huống – Nhận xét Tình huống 2: HS đọc Đại diện nhóm 2 - xử lý tình huống - Nhận xét Tình huống 3: HS đọc Đại diện nhóm 3 - xử lý tình huống - nhận xét GV kết luận : HS nhắc lại . Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp trường lớp . GV cho HS quan sát xung quanh lớp và nhận xét xem lớp mình đã sạch chưa. HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp . GV cho HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tuởng . Hoạt động 3 : Trò chơi : Tìm đôi Nếu thì GV yêu cầu phổ biến trò chơi - luật chơi HS chơi thử - HS chơi chính thức . GV nhận xét đánh gi á Kết luận chung : HS đọc Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của HS để các em được sinh hoạt học tập trong môi trường lành mạnh. Trường em , em quí em yêu Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên Củng cố dặn dò : Nhận xét HỌC BUỔI CHIỀU Hướng dẫn thực hành: HT- GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI NGƯỢC CHIỀU I. Yêu cầu: HS biết gấp cắt dán biển báo giao thông. HS biết được tác dụng của biển báo giao thông. HS biết được luật giao thông. II. Chuẩn bị: Qui trình gấp cắt biển báo giao thông. Giấy màu , kéo, hồ. III. Lên lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới : GT + Ghi đề GV cho HS QS biển báo giao thông nhận xét . GV : ? Mỗi biển báo có mấy phần ? GV : ? Biển báo giao thông có tác dụng gì? GV hướng dẫn HS thực hành . GV quan sát . Bước 1: Gấp , cắt dán biển báo giao thông . HS nhắc lại. Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô Cắt hình CN màu trắng có chiều dài 4 ô Cắt HCN màu khác có CD 10 ô chiều rộng 1 ô. Làm chân Bước 2 : Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng Dán HT màu xanh chồm lên Dán HCN màu trắng vào giữa . HS trưng bày sản phẩm . HS và GV nhận xét . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Thể dục: Có GV chuyên trách Thủ công: Có GV chuyên trách Ngày soạn 10 / 12 Ngày dạy 13 / 12 Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: Củng cố kĩ năng trừ nhẩm. Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ ( Dạng đặt tính theo cột ) Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép trừ. C ủng cố cách vẽ đường thẳng( Qua hai điểm , Qua một điểm) II. Chuẩn bị: Bảng phụ - phiếu học tập III. Lên lớp: Bài cũ: KT bài tập ở nhà của HS . Bài mới: GT + Ghi đề Bài 1: Tính nhẩm: 12- 7 = 5 11- 8 = 3 14 – 9 = 5 16 – 8 = 8 14- 7 = 7 13 - 8 = 5 15 - 9= 6 17 - 8 = 9 16- 7 = 9 15 - 8 = 7 17 - 9 = 8 18 – 9 = 9 Bài 2: Tính : HS làm bảng con. 56- 18 74 - 29 88 - 39 40 - 11 93 - 37 38 – 9 64 - 27 71 - 35 66 - 8 80 - 23 Bài 3: Tìm x 32 - x = 18 20 - x = 2 x - 17 = 25 x = 32- 18 x = 20 - 2 x = 25 + 17 x = 14 x = 18 x = 42 Bài 4: Vẽ đường thẳng . HS đọc yêu cầu . HS tự vẽ . GV quan sát a . Đi qua hai điểm M ; N b. Đi qua điểm o c. Đi qua hai trong ba điểm A. B . C. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Luyện từ và câu : TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO I. Yêu cầu: Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm tính chất của người , sự vật . Rèn kỹ năng đặt câu kiểu Ai thế nào ? II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ Tính tình của người , Màu sắc sự vật , Hình dáng. III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS làm bài tập 1 . Tuần 14 2. Bài mới: GT + ghi đề. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Miệng HS đọc yêu cầu . Dựa vào tranh , trả lời câu hỏi a . Em bé rất xinh / Em bé rất đẹp/ b. Con voi rất khoẻ / con voi thạt to/ c. Những quyển vở này rất đẹp / Những quyển vở này rất nhiều màu . d. Những cây cau này rất cao. Bài 2 : Miệng HS đọc yêu cầu . HS làm phiếu . Đại diện các nhóm trình bày . Tính tình của một người : Tốt ; xấu , ngoan; hư; hiền ; dữ; chăm chỉ; siêng năng; cần cù . Màu sắc của một vật. Trắng ; đen; xanh; đỏ; vàng Hình dáng của một vật. Cao ; dong dỏng; ngắn dài; thấp ; bé ; .. Bài 3: HS đọc yêu cầu: HS đọc câu mẩu SGK Mái tóc ông em bạc trắng GV : ? Mái tóc ai ? Mái tóc ông em. GV : ? Mái tóc ông em như thế nào ? HS làm vào phiếu khổ to. Ai ( Cái gì ? con gì ? ) Thế nào ? Mái tóc của bà em vẫn còn đen Nụ cười của chị em tươi tắn Bàn tay của em bé trắng hồng 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Thể dục : Có GV chuyên trách Làm bài tập Tiếng Việt: I. Yêu cầu: HS biết viết nhắn tin với nội dung tự chọn HS biết cách trình bày 1 nhắn tin HS hiểu và vận dụng tốt II. Chuẩn bị: Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp: Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS Bài mới : GT + Ghi đề GV nêu yêu cầu giờ học GV giúp HS nắm yêu cầu Bài 1: Viết 1 nhắn tin với nội dung sau: Em đến nhà bạn chơi nhưng bạn đi vắng . Em viết nhắn tin để lại cho bạn. HS đọc yêu cầu: GV hướng dẫn – HS làm nháp GV gọi HS đọc – HS và GV nhận xét . GV hướng dẫn HS viết vào vở. 4 giờ chiều 14. 12 Nga ơi. Mình đến nhà bạn chơi nhưng bạn không có ở nhà. Mình có đưa cho bạn mượn 2 quyển truyện Đô- rê mon. Mai đi học bạn nhớ cho mình mượn bộ cờ vua với. Bạn Linh Phương HS đọc lại. Bài 2: HS làm theo nhóm Viết nhắn tin với nội dung sau : Bố mẹ đi vắng . Có bà ngoại đến chơi . Bà đưa em đi chơi công viên . Em viết tin nhắn cho bố mẹ. HS làm vào phiếu - Đại diện các nhóm thi đọc – GV nhận xét. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Dặn HS hoàn thành tốt bài tập. HỌP CHUYÊN MÔN Ngày soạn 11/ 12 Ngày dạy 14 / 12 Chính tả: BÉ HOA I. Yêu cầu: HS viết đúng , đẹp , chính xác bài Bé Hoa HS trình bày đẹp , sạch sẽ . Rèn chữ viết cho HS. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập 3 Vở BT Tiếng Việt III. Lên lớp: Bài cũ : GV chấm vở 5 em . Nhận xét Bài mới : GT + Ghi đề Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc toàn bài 1 lượt . 2 HS đọc lại GV : ? Em Nụ có gì đáng yêu? HS : Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to , tròn và đen láy . HS viết bảng con những từ khó : nắn nót . đưa võng. GV đọc – HS viết GV đọc – HS dò bài. GV chấm - chữa bài . Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm HS làm vào bảng con – GV chấm . Bài 3: HS nêu yêu cầu : S hay X Sắp xếp ; xếp hàng; sáng sủa ; xôn xao. ất hay ấc Giấc ngủ ; thật thà ; chủ nhật , nhấc lên. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . HS làm tốt bài 2; 3. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu: Củng cố kỹ năng tính nhẩm Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ Củng cố cách thực hiện phép trừ liên tiếp Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng , trừ. Củng cố về giải toán bằng phép trừ với quan hệ ngắn hơn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ Phiếu học tập III. Lên lớp: Bài 1: Tính nhẩm. HS làm miệng 16 - 7 12 - 6 10 - 8 13 - 6 11 - 7 13 - 7 17 - 8 15 - 7 14 - 8 15 - 6 11 - 4 12 - 3 Bài 2: HS làm bảng con Đặt tính rồi tính 32 - 25 61 - 19 44 - 8 53 - 29 94 - 57 30 - 6 Bài 3: Tính 4 HS lên bảng . Cả lớp làm nháp . 42 - 12 - 8 36 + 14 - 28 58 - 24 - 6 72 - 36 + 24 Bài 4: Tìm x 3 HS lên bảng X + 14 = 40 X - 22 = 38 X = 40 + 14 X = 38 + 22 X = 54 X = 60 Bài 5: GV đọc đề - HS nhắc nhở - Gv tóm tắt – HS giải Bài giải: Băng giấy màu xanh dài là: 65 - 17 = 48 ( cm ) Đáp số: 48 cm Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tuyên dương HS sôi nổi . Tập làm văn: CHIA VUI - KỂ NGẮN VỀ ANH CHỊ I. Yêu cầu: - HS viết được 1 đoạn văn ngắn về anh, chị, đầy đủ - Rèn kĩ năng dùng từ II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 3 em đọc bài TLV Nhắn tin 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (miệng) 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm HS nối tiếp nhau nói lời của Nam GV: Nhắc HS nói một cách tự nhiên thể hi9ện thái độ vui mừng Khên HS nói lời chia vui đúng nhất Bài 2: (miệng) GV: Nêu yêu cầu, giải thích Em cần nói lời cảm ơn của em chúc mừng chị Liên HS: Nối tiếp nhau nêu VD: Em chúc mừng chị / Chị giỏi quá Bài 3: (viết) 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc chấm GV gợi ý. Anh (hoặc chị) tên gì? Học lớp mấy, ttương nào HS làm vào. GV chấm nhận xét Khen bài viết hay Nhận xét giờ học Mĩ thuật: VẼ THEO MẪU - VẼ CÁI LY I. Yêu cầu: - HS biết vẽ cái ly - HS vẽ đẹp, sáng tạo - HS yêu thích cái đẹp, có tính thẩm mĩ II. Chuẩn bị: Cái ly thật Một số tranh vẽ sẵn cái ly của HS các năm trước. III. Lên lớp: 1. Bài cũ: GV gọi HS chấm bài tuần 14 GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề GV cho HS quan sát mẫu HS nhận xét: kích thước, hình dạng, màu sắc, độ cao của ly: miệng ly, thân ly. Đáy ly GV hướng dẫn HS vẽ GV:? Ly nằm trong khung hình gi? ? Chiều rồng so với chiều dài ? Miệng ly và đáy ly HS thực hành vẽ GV quan sát uốn nắn cho 1 số em vẽ chậm GV hướng dẫn HS vẽ màu GV khuyến khích phát huy tính tích cực sáng tạo của HS HS tự vẽ màu theo ý thích GV thu SP chấm HS và GV chấm chọn SP đẹp, sáng tạo 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét HỌC BUỔI CHIỀU Làm bài tập toán: LUYỆN TẬP - ĐƯỜNG THẲNG - GIẢI TOÁN I. Yêu cầu : HS làm một số bài trong vở bài tập toán HS làm đúng , nhanh thành thạo. Rèn kỹ năng tính cho HS. II. Chuẩn bị: Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp: Bài cũ : Chấm vở BT cho 5 em. Bài mới : GT + Ghi đề Bài 1: Đặt tính rồi tính 55 - 28 64 - 39 83 - 47 57 - 48 49 - 25 38 - 28 Bài 2: Tìm x X - 19 = 49 48 + X = 78 X = 49 - 19 X = 78 - 48 X = 30 X = 30 Bài 3: Bài toán: Bà năm nay 86 tuổi. Mẹ 58 tuổi. Hỏi bà hơn mẹ bao nhiêu tuổi. GV đọc đề - HS nhắc lại – GV tóm tắt - HS giải vào vở Bài giải: Số tuổi bà hơn mẹ là: - 58 = 28 ( tuổi ) Đáp số: 28 tuổi 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Thể dục nâng cao Có GV chuyên trách. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO I. Yêu cầu: - HS nắm chắc quy trình SH sao tự quản - HS sinh hoạt theo chủ điểm phong phú - Tham gia SH nhiệt tình, vui vẻ II. Chuẩn bị: Qui trình sinh hoạt sao III. Lên lớp: 1. GV nêu yêu cầu nhiệm vụ giờ học 2. HS thực hành HS sinh hoạt sao theo chủ điểm. Anh bộ đội của em dưới sự điều khiển của lớp trưởng HS nhắc lại mô hình sinh hoạt sao Bước 1 đến Bước 5 GV nhận xét. HS tham gia tốt. Chơi trò chơi. Thi nghi thức quay phải, quay trái. Múa 1 số động tác bài “Chiến sĩ tí hon” Tham gia 1 số trò chơi yêu thích VD: Ai nhanh hơn Đi qua đường lội GV đánh giá tuyên dương 1 số em và tổ chức nhiệt tình Kế hoạch tuần 16. Duy trì nề nếp đạt được trong tuần qua Nhắc nhở HS giữ tốt vệ sinh trường lớp. Ra về đúng cổng qui định Thực hiện đội mũ bảo hiểm 15 / 12 Đăng ký HS tốt trong tuần . 3. Củng cố dặn dò: Thực hành làm việc theo tác phong anh bộ đội . GV cho lớp sinh hoạt văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: