Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Yêu cầu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc trơn toàn bài. Nghỉ ngơi hợp lý
Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật
Hiểu nghĩa của các từ mới và từ quan trọng: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết
Hiểu được ý nghĩa của truyện Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2 HS đọc lại truyện Há miệng chờ sung
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu chủ điểm
Luyện đọc truyện
GV đọc toàn bài GV HS cách đọc
HS đọc nối tiếp từng câu
Luyện đọc: đặt bó đũa, bẻ gãy, thông thả, đùm bọc lẫn nhau
HS luyện đọc đoạn trước lớp
Hướng dẫn đọc đúng 1 số câu SGV
Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/cả trai,/ gái, /dâu / rễ /lai và bảo ://
Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.//
Người cha bèn cởi bó đũa ra/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
TU ẦN 14 Ngày soạn 30/11 Ngày dạy 3/12 Chào cờ Có GV chuyên trách Tập đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Yêu cầu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc trơn toàn bài. Nghỉ ngơi hợp lý Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật Hiểu nghĩa của các từ mới và từ quan trọng: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết Hiểu được ý nghĩa của truyện Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2 HS đọc lại truyện Há miệng chờ sung 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu chủ điểm Luyện đọc truyện GV đọc toàn bài GV HS cách đọc HS đọc nối tiếp từng câu Luyện đọc: đặt bó đũa, bẻ gãy, thông thả, đùm bọc lẫn nhau HS luyện đọc đoạn trước lớp Hướng dẫn đọc đúng 1 số câu SGV Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/cả trai,/ gái, /dâu / rễ /lai và bảo :// Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu/ hợp lai thì mạnh.// GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới được chú giải HS đọc các từ mới vào SGK: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. Đọc từng đoạn trong nhóm .HS nhận xét. Thi đọc giữa các nhóm . GV tuyên dương HS đọc đồng thanh cả bài . Âm nhạc Có GV chuyên trách Tiết 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài GV : Câu chuyện này có những nhân vật nào? Có 5 nhân vật: ông cụ và 4 người con GV : Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làm gì (ông rất buồn phiền bèn tìm cách dạy dỗ con cái) GV: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa ? HS : Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. GV : ? Người cha bẻ gãy bằng cách nào? HS Người cha cỏi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. GV :? Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? HS : Với từng người con/Với sự chia rẽ/ Với sự mất đoàn kết. GV : ? Người cha muốn khuyên các con điều gì? HS : Anh em phải đoàn kết thương yêu. Luyện đọc lại: GV hướng dẫn HS luyện đọc theo vai: Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con ( cùng nói ) 3. Củng cố dặn dò: GV yêu cầu HS đặt tên khác cho truyện : Đoàn kết là sức mạnh/ đoàn kết thì sống chia rẽ thì chết. VN đọc lại câu chuyện. HỌC BUỔI CHIỀU Toán 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I. Yêu cầu: Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ (SBT có hai chữ số, số trừ có một chữ số) Củng cố cách tìm số hạng chưa biết Củng cố cách vẽ hình theo mẫu II. Chuẩn bị : Vở BTTV II. Lên lớp: 1. GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 GV yêu cầu HS thực hiện phép trừ 55 – 8 Sau đó cho HS nêu lại cách làm: 55 5 không trừ được 8 láy 15 trừ 8 bằng 5 viết 7 nhớ 1 - 5 trừ 1 bằng 4 viết 4 8 47 HS thực hiện các phép tính còn lại 2. Thực hành: Bài 1: GV cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 2: HS làm bảng con X + 9 = 27 7 + x = 35 X = 27 -9 x = 35 - 7 X = 18 x = 28 Bài 3: GV hướng dẫn HS cách vẽ hình theo mẫu Trước hết chấm cấc điểm sau đó nối lại 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tự nhiên xã hội Có GV chuyên trách Làm bài Tập Tiếng Việt Chính tả - Rèn đọc - CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Yêu cầu: HS viết đúng, đẹp , trình bày sạch sẽ câu chuyện bó đũa. HS đọc to, rõ ràng trôi chảy . Rèn kỹ năng đọc cho HS. II. đồ dùng : Bảng phụ Phiếu học tập III. Lên lớp: Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của học sinh Bài mới: GT + Ghi đề GV hướng HS viết chính tả. GV đọc bài . 2 HS đọc lại GV : ? Tìm lời người cha trong bài? HS : Đúng , như thế là.. GV : ? Lời người cha được ghi trong dấu gì? HS : Dấu hai chấm ; dấu gạch ngang HS viết từ khó vào bảng con : bó đũa GV đọc – HS viết bài . GV đọc – HS dò bài GV chấm chữa bài . GV nhận xét . Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: lựa chọn ăc; ắt Ví dụ : chuột nhắt ; nhắc nhở HS làm bài . đổi chéo kiểm tra. Bài 2: Tìm các từ chứa tiếng có vần in hay iên. Trái nghĩa với dữ : hiền Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích . tiên Chín có nghĩa quả , thức ăn đến độ trưởng thành. HS làm miệng . Gv nhận xét. HS đọc bài . GV nhận xét HS đọc theo đoạn . HS nhận xét . HS đọc từng đoạn trong nhóm . Đại diện các nhóm thi đọc HS thi đọc cả bài . Nhận xét . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Ngày soạn 1/12 Ngày dạy 4/12 Thể dục Có GV chuyên trách Kể chuyện CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Yêu cầu: Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh Kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng tự nhiên Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt Lắng nghe bạn kể chuyện Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng: 5 tranh minh hoạ III. Lên lớp: 1. Bài mới: 2 HS nối tiếp nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện Vông Hoa Niềm Vui 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn kể chuyện Kể từng doạn theo tranh 1 HS đọc yêu cầu Cả lớp quan sát 5 tranh 1 HS vắn tắt từng tranh Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy con Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng 1 HS kể theo tranh bằng lời của mình Kể chuỵen trong nhím Kể chuyện trước lớp Phân vai, dựng lại câu chuyện Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người em) 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Khuyến khích HS về nhà kể Toán 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 I. Yêu cầu: - HS vận dụng kiến thức đã học thực hành nhanh - Rèn kĩ năng tính cho HS II. Chuẩn bị: Bảng phụ Phiếu học tập III. Lên lớp: 1. Bài cũ: KT bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề GV tổ chức cho HS tự thực hành các PT của BH GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 65 – 38 Gv cho HS nêu cacchs thực hiện phép trừ 65 – 38 Đặt tính rồi tính HS thực hiện 65 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7 - Viết 7 nhớ 1 38 3 nhớ 1 là 4 6 trừ 4 bằng 2 viết 2 27 HS nhắc lại cách thực hiện 3. Thực hành: Bài 1: GV cho HS tự làm BT rồi chữa bài Lưu ý: Cách viết phép trừ thẳng cột đơn vị và chục Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu cách làm VD: 86 80 - 6 -10 Khi tính cần nêu rõ 86 trừ 6 bằng 80 viết 80 HS làm bài đổi chéo KT Khi tính cần nêu rõ cách làm Bài 3: HS đọc đề tóm tắt rồi giải Bài giải: Số tuổi của mẹ năm nay là: 65 – 27 = 28 (tuổi) ĐS: 28 tuổi 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét VN: làm BT ở VBT Chính tả: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Yêu cầu: - Như SHD - HS viết đúng, trình bày đẹp, sạch sẽ - Rèn kĩ năng cho HS II. Chuẩn bị: Bảng con - Vở Bảng phụ ghi câu hỏi II. Lên lớp: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn nghe viết GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại Tìm lời người cha trong bài Đúng như thế là Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì? dấu 2 chấm, dấu gạch ngang HS viết tiếng khó bó đũa HS bài vào vở GV chấm, chữa bài Hướng dẫn làm BT Bài 2: HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS làm BT 2 a 1 số HS làm bài trên giấy khổ to - cả lớp làm vào vở dán kết quả nhận xét (chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc) Bài 3: Thực hiện như BT 2 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Dặn rèn chữ thêm ở nhà HỌC BUỔI CHIỀU Làm bài tập toán: LUYỆN TẬP - GIẢI TOÁN I. Yêu cầu: HS biết giải một số bài toán có lời văn. Rèn kỹ năng giải toán cho HS II. Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp: 1. Bài cũ : KT bài tập ở nhà của HS 2. Bài mới: GT + ghi đề Bài 1: GV đọc đề . HS nhắc lại . GV tóm tắt GV : ? Bài toán cho biết gì ? Có : 65 viên bi GV : ? Bài toán hỏi gì ? Cho : 28 viên bi Còn lại : viên bi ? Bài giải : Số viên bi còn lại là : - 28 = 37 ( viên bi) Đáp số : 37 viên bi Bài 2: tương tự : GV đọc đề . HS nhắc lại . GV tóm tắt Lan có : 27 bông hoa Hoa có : 48 bông hoa Cả hai có : bông hoa? Bài giải : Số bông hoa cả hai có là : 27 + 48 = 75 ( bông hoa ) Đáp số: 75 bông hoa 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét Hướng dẫn thực hành GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu : HS biết được môi trường ngày nay bị ô nhiễm nặng. HS biết tác hại của môi trường HS biết bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị : Một số tranh vẽ về môi trường bị ô nhiễm Tranh HS sưu tầm III. Lên lớp: Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới : GT + Ghi đề GV cho HS quan sát tranh về môi trường bị ô nhiễm Nguyên nhân : Do con người chưa biết sử lý rác thải . Do có nhiều ngành công nghiệp phát triển . Do chặt phá rừng bừa bãi . Khí hậu ngày càng trở nên khắc nghiệt . Sức khoẻ và tuổi thọ của con người ngày càng ít Vì thế chúng ta cần phải biết bảo vệ môi trường . HS : Không chặt phá rừng bừa bãi. HS : Rác thải phải sử lý đúng qui định HS : Thường xuyên quét dọn - vệ sinh môi trường Để bảo vệ môi trường chúng ta cần: Trồng cây bảo vệ rừng. HS hát bài : Giữ sạch môi trường. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét; Tuyên dương HS xây dựng bài tốt. Dặn HS biết bảo vệ môi trường . Hướng dẫn thực hành TH – PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ . Yêu cầu HS biết phòng tránh một số bệnh ngộ độc khi ở nhà . Biết phòng tránh cho bản thân và cho người khác khi bị ngộ độc. HS vận dụng tốt vào bài học. Chuẩn bị : Tranh một số hiện tượng khi bị ngộ độc . Lên lớp : Ổn định tổ chức : Lên lớp: GV nêu nội dung: GV cho HS biết một số trường hợp bị ngộ độc. VD : ăn uống mất vệ sinh . Thức ăn bị thiu thối. GV : Khi bị ngộ độc thường có những triệu chứng sau đây. Người khó chịu nôn mửa. đi ngoài mất nhiều nước. Sốt cao. người lạnh. GV : Biện pháp: Đưa dến bệnh viện. Uống nước atisô. Phòng mất nước. Hướng dẫn HS làm vào vở BT Tự nhiên và xã hội. Bài 1: Viết chữ Đ vào trước câu trả lời đúng. Chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai. Vì sao một số người bị ngộ độc ? Ăn uống hợp vệ sinh ? Ăn thức ăn đã thiu thối ? Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoặc người khác bị ngộ độc. Nhớ báo cho người lớn biết hoặc cầm thứ đã gây ngộ độc. ? Khóc ầm lên ? Không làm gì? Bài 2 : Hướng dẫn HS QS trong nhà của các emvà liệt kê những thứ có thể gây ngộ độc rồi viết vào chỗ trống. HS thực hành. GV nhận xét: Dặn thực hiện như bài học. Ngày soạn 2/12 Ngày dạy 5/12 Tập Viết Chữ viết hoa M I. Yêu cầu: HS viết đúng . Trình bày sạch sẽ . HS hiểu được từ ứng dụng . Rèn chữ viết cho HS. II. Chuẩn bị: Mẩu chữ M III. Lên lớp: Bài cũ : kiểm tra vở bài tập ở nhà của ... h huống 3 : Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây. Cây hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ. Mời các nhóm trình bày. Kết luận: Tình huống 1 : An cần nhắc Mai đổ rác đúng qui định . Tình huống 2: Hà cần khuyên bạn không nên vẽ bậy lên tường . Tình huống 3 : Long đi đến trường để trồng cây cùng bạn . Hoạt động 3 : Thực hành làm đẹp cho lớp học . HS QS lớp học nhận xét - thực hành làm vệ sinh . Dọn dẹp lại sách vở , Đồ dùng học tập ở học bàn. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. HỌC BUỔI CHIỀU Hướng dẫn thực hành HT - GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI. Yêu cầu : HS biết được biển báo giao thông. HS biết được biển báo giao thông. HS thực hiện tốt luật giao thông. Đồ dùng: Qui trình làm biển báo giao thông. 1Biển báo giao thông hoàn thiện. Giấy màu . kéo Lên lớp: Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : GT + Ghi đề Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. GV : Mỗi biển báo có mấy phần? 2 phần . mặt và chân GV : Mặt biển báo giao thông chỉ lối thuận chiều và Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có gì giống và khác nhau? Ở giữa hình tròn đều có HCN màu trắng chân biển báo đều là HCN. Khác nhau về màu sắc của biến báo chỉ lối đi thuận chiều màu xanh còn biển báo kia màu đỏ. GV :? Biển báo giao thông có tác dụng gì? Hướng dẫn cắt , dán: Bước 1: Gấp, cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . Gấp , cắt hình tròn màu xanh từ HV có cạnh 6 ô vuông. cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô. Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô . chiều rộng1 ô.làm chân. Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng . Dán HT màu xanh chồm lên. Dán HCN màu trắng vào giữa. HS thực hành . HS trình bày SP. GV đánh giá sản phẩm. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Thể dục: Có GV chuyên trách . Thủ công : Có GV chuyên trách Ngày soạn 3 / 12 Ngày dạy 6 / 12 Toán BẢNG TRỪ I. Yêu cầu: - Củng cố các bẳng có nhớ: 1 , 12 , 13 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số - Vận dụng các bảng cộng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp - Luyện tập kĩ năng vẽ hình II. Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp: Bài cũ : KT vở bài tập ở nhà Bài mới : GT + Ghi đề Bài 1: Tính nhẩm HS làm miệng 11 – 2 = 9 12 – 3 = 9 13 – 4 = 9 11 – 3 = 8 12 – 4 = 8 13 – 5 = 8 11 – 4 = 7 12 – 5 = 7 13 – 6 = 7 11 – 5 = 6 12 – 6 = 6 13 – 5 = 6 11 – 6 = 5 12 – 7 = 5 13 – 6 = 5 11 – 7 = 4 12 – 8 = 4 13 – 7 = 4 11 – 8 = 3 12 – 9 = 3 17 – 8 = 9 11 – 9 = 2 18 – 9 = 9 17 – 9 = 8 14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7 14 – 8 = 6 15 – 9 = 6 14 – 9 = 5 Bài 2: Tính 5 + 6 + 8 = 19 9 + 8 – 9 = 8 3 + 9 – 6 = 6 8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7 7 + 7 – 9 = 5 Bài 3 : HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS vẽ vào SGK . HS đổi chéo kiểm tra. GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tuyên dương HS Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH - CÂU KIỂU AI LÀM GÌ DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. Yêu cầu : Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. Rèn kĩ năng đặt câu theo mẩu Ai làm gì ? Rèn kĩ năng sử dụng, dấu chấm hỏi . Đồ dùng : Bút dạ - Bảng phụ Lên lớp : 1. Bài cũ : KT vở bài tập của HS. 2. Bài mới : GT + Ghi đề Bài 1 : Miệng HS đọc yêu cầu : Tìm 3 từ nói lên tình cảm gia đình. HS làm vở nháp . Gợi ý : nhường nhịn, chăm sóc, yêu thương, chăm sóc, chăm chút, chăm chẵm, yêu quý, chăm lo chiều chuộng. Bài 2 : HS đọc yêu cầu : Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu . HS làm phiếu . theo nhóm 4. HS thi dán kết quả . Nhận xét VD : Chi em chăm sóc em . Anh em giúp đỡ nhau. Bố em thương em . Bài 3: Viết . GV nêu yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm . HS làm vào vở. Chữa bài : Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi dể điền vào ô trống. VD : Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà . Nhưng con đã biết viết đâu? Không sao, mẹ ạ. Bạn Hà cũng chưa biết đọc. chuyện này buồn cười chỗ nào? 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét Dặn HS hoàn thành bài tập. Thể dục Có GV chuyên trách Làm bài tập Tiếng Việt Làm bài tập KỂ NGẮN VỀ GIA ĐÌNH Yêu cầu: Biết cách giới thiệu về gia đình. Nghe và nhận biết câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt. Viết được những điều vừa nói một cách thành thạo. Chuẩn bị: Bảng phụ- phiếu học tập lên lớp: Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 1HS nhắc lại các tín hiệu ý nghĩa của tút ngắn liên tục. tút dài ngắt quãng. Bài mới : GT + Ghi đề. Hướng dẫn làm bài : Bài 1 : Miệng Kể về gia đình em. 1HS đọc yêu cầu , gợi ý . GV nhắc HS lưu ý kể về gia đình chứ không phải là trả lời câu hỏi : Cả lớp đọc thầm và nhớ những điều cần nói . 1 HS khá giỏi kể mẩu . HS tập kể theo nhóm 4. Các nhóm cử 1 số em kể . bình chọn. Bài 2: Viết Dựa vào những điều đã kể ở bài tập 1. Hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em. Hướng dẫn HS viết vào vở . Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Họp chuyên môn Ngày soạn 4/12 Ngày dạy 7 /12 Chính tả TIẾNG VÕNG KÊU I. Yêu cầu: Chép lại chính xác trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n; i/ iê; ăt/ ăc. Rèn chữ cho HS. II. Đồ dùng : Bảng phụ - VBT III. Lên lớp: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS tập chép. Hướng dẫn HS chuẩn bị GV chép 2 khổ thơ lên bảng. HS đọc. GV : ? Chữ đầu các dòng thơ viết ntn? HS chép vào vở . GV theo dỏi. GV chấm , chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Lựa chọn . HS neu cầu. Cả lớp làm vào giấy nháp. Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài, Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. HS đọc lại. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Nhắc HS làm BT. Toán : LUYỆN TẬP. Yêu cầu: Củng cố phép trừ có nhớ , vận dụng để làm tính, giải toán . Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm SBT. Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. Lên lớp: Bài 1: Tính nhẩm. HS làm miệng. 18 - 9 = 16 - 8 = 14 - 7 = 17 - 9 = 17 - 8 = 15 - 7 = 13 - 6 = 12 - 8 = 16 - 7 = 14 - 6 = 11 - 7 = 17 - 9 = Bài 2: Đặt tính rồi tính. HS làm bảng con. 35 - 8 = 57 - 9 = 63 - 5 = 72 - 34 = 81 - 45 = 94 - 36 = Bài 3: Tìm x x + 7 = 21 8 + x = 42 x - 15 = 15 x = 21 – 7 x = 42 - 8 x = 15 + 15 x = 14 x = 34 x = 30 Bài 4 : GV đọc đề. HS nhắc lại. GV tóm tắt- HS giải vào vở . Bài giải: Số kg đường thùng bé có là : 45 - 6 = 39 ( kg ) Đáp số: 39 kg Củng cố dặn dò: Gv nhận xét. Tập làm văn QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VIẾT NHẮN TIN Yêu cầu: Rèn kỹ năng nghe và nói . QS tranh trả lời câu hỏi. Rèn kĩ năng viết. Viết 1 mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý. Đồ dùng: Tranh minh hoạ. Lên lớp: Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS Bài mới: GT + Ghiđề. Hướng dẫn làm bài : Bài 1: Miệng GV nêu yêu cầu của bài. Quan sát tranh. a, Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng/ bón bột cho búp bê ăn. b, Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm / bạn nhìn búp bê thật trìu mến. c, Tóc bạn buộc vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xẻo. d, Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ bạn mặc bộ quần áo rất đẹp. Bài 2: Viết . HS đọc yêu cầu. HS viết vào vở. HS đọc bài. 5 giờ chiều 7/ 12 Mẹ ơi. Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đua con về. Con Tường Linh 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Mỹ thuật VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO HÌNH VUÔNG I. Yêu cầu: HS biết vẽ hoạ tiết vào hình vuông. HS biết phối hợp màu sắc phù hợp Rèn cho HS tính thẫm mỹ II.Chuẩn bị: Một số mẩu hình vuông có sẵn hoạ tiết Một số hình vuông không có hoạ tiết III. Lên lớp: Bài cũ : Gọi HS lên chấm bài - nhận xét Bài mới : GT + Ghi đề. GV nêu yêu cầu tiết học. HS thực hành: GV cho HS quan sát một số hoạ tiết . HS quan sát nhận xét: Hình mảng chính ở giữa. Hình mảng phụ ở các góc xung quanh Hoạ tiết giống nhau , vẽ màu giống nhau. GV hướng dẫn HS cách sắp xếp hoạ tiết vào trong hình vuông Tự tìm màu cho phù hợp. HS thực hành . GV quan sát. Màu nền đậm , hoạ tiết sáng , ngược lại. HS trưng bày sản phẩm . GV nhận xét. HS và GV chọn sản phẩm đẹp để làm tư liệu. GV đánh giá sản phẩm. Tuyên dương một số HS có sản phẩm đẹp. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Nhắc HS hoàn thành sản phẩm. HỌC BUỔI CHIỀU LÀM BÀI TẬP TOÁN: Luyện tập : 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 . I.Yêu cầu: HS biết vận dụng các dạng toán đã học để làm bài tập HS làm nhanh , thành thạo. Rèn kỹ năng tính cho HS. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập Bảng phụ III. Lên lớp: Bài cũ: Kiểm tra vở BT ở nhà của HS. GV nhận xét . Bài mới: GT + Ghi đề. Bài 1: Đặt tính rồi tính: HS làm nháp - gọi HS lên chữa. 45 – 16 65 – 27 95 - 58 75 – 39 96 - 77 56 – 18 66 - 29 77 - 48 57 - 49 68 - 39 88 – 29 55 – 19 Bài 2: Số? HS làm phiếu – GV thu chấm 79 - 9 = ? - 10 = ? 98 - 9 = ? - 9 = ? 86 - 6 = ? - 25 = ? 62 – 4 = ? - 4 = ? Bài 3: Bài toán : Năm nay bà 65 tuổi , mẹ kém bà 29 tuổi . Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? HS nhắc lại đề toán . GV nêu câu hỏi phân tích . HS tự giải vào vở. Bài giải : Số tuổi của mẹ là: 65 - 29 = 36 ( tuổi ) Đáp số : 36 tuổi Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Dặn HS hoàn thành tốt bài toán. Thể dục nâng cao Có GV chuyên trách Hoạt động tập thể SINH HOẠT SAO I. Yêu cầu : HS tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự quản. HS thuộc được các bước thành thạo. HS nắm được kế hoạch tuần 15 Tuyên dương HS tốt . II.Chuẩn bị : Sân bãi sạch sẽ Các bước của mô hình sinh hoạt. III. Lên lớp: Ổn định tổ chức. GV nêu yêu cầu giờ học GV cử chi đội trưởng tổ chức. HS nêu lại các bước . GV nhận xét bổ sung. HS thực hiện . GV nhắc nhở . Bước 1: Hát bài như có Bác trong ngày vui đại thẳng các em đi thành vòng tròn lớn. Bước 2 : Đứng nghiêm đọc 5 điều Bác Hồ dạy . Bước 3 : Đọc lời hứa nhi đồng Bước 4 : Đọc điều luật nhi đồng Bước 5 : Hát nhi đồng ca. GV phổ biến kế hoạch tuần 15 Thi đua học tốt chào mừng ngày 22/ 12 HS đi học chuyên cần , Đúng giờ . Không ăn quà vặt . Thực hiện đội mũ bảo hiểm 15 / 12 Tham gia tốt các hoạt động của đội . Tuyên dương HS ngoan : Dung. Phong. Hạnh. Hoàn. Khánh. Hà . Hoa Nhắc nhở HS rèn thêm chữ viết : T. Kiệt. Ánh. P. Duy. Nhắc nhở HS ăn uống hợp vệ sinh. HS nói chuyện trong giờ học. GV nhận xét giờ học. NHẬN XÉT
Tài liệu đính kèm: