Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (Tiết1)
I. Yêu cầu:
Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc
Hiểu nghĩa từ mới: vùng vằng, la cà
Hiểu ý nghĩa câu chuyện tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: 2 HS đọc bài đi chợ
Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
2. Bài mới: gt + ghi đề
Luyện đọc
GV đọc mẫu. GV hướng dẫn cách đọc
HS luyện đọc từng câu nối tiếp
HS luyện từ khó: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn
HS đọc nối tiếp câu. Lần 2 nhận xét
GV nêu câu hỏi: bài này chia làm mấy đoạn. HS trả lời 3 đoạn
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
HS luyện đọc từng đoạn trước lớp
HS đọc nối tiếp từng đoạn
Hướng dẫn nhấn giọng. GV đọc mẫu. HS đọc. Cả lớp nhận xét.
Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/lại bị trẻ lớn hơn đánh,/cậu mới nhớ đến mẹ,/liền tìm đường về nhà.//
Hoa tàn ,/quả xuất hiện ,/lớn nhanh,/da căng mịn ,/xanh óng ánh ,/ rồi chín .//
Môi cậu vừa chạm vào /một dòng sữa trắng trào ra,/ngọt thơm như sữa mẹ.//
Giải thích từ mới: vùng vằng, la cà, mỏi mắt, chờ mong, trổ ra, đỏ hoa, xoà cành
HS luyện đọc giữa các nhóm. HS thi đọc đoạn. HS nhận xét GV bổ sung. HS chọn nhóm hay nhất. Cả lớp tuyên dương
TUẦN 12 Ngày soạn 16 / 11 Ngày dạy 19 / 11 Chào cờ Có GV Tổng phụ trách Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (Tiết1) I. Yêu cầu: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc Hiểu nghĩa từ mới: vùng vằng, la cà Hiểu ý nghĩa câu chuyện tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS đọc bài đi chợ Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK 2. Bài mới: gt + ghi đề Luyện đọc GV đọc mẫu. GV hướng dẫn cách đọc HS luyện đọc từng câu nối tiếp HS luyện từ khó: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn HS đọc nối tiếp câu. Lần 2 nhận xét GV nêu câu hỏi: bài này chia làm mấy đoạn. HS trả lời 3 đoạn 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. HS luyện đọc từng đoạn trước lớp HS đọc nối tiếp từng đoạn Hướng dẫn nhấn giọng. GV đọc mẫu. HS đọc. Cả lớp nhận xét. Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/lại bị trẻ lớn hơn đánh,/cậu mới nhớ đến mẹ,/liền tìm đường về nhà.// Hoa tàn ,/quả xuất hiện ,/lớn nhanh,/da căng mịn ,/xanh óng ánh ,/ rồi chín .// Môi cậu vừa chạm vào /một dòng sữa trắng trào ra,/ngọt thơm như sữa mẹ.// Giải thích từ mới: vùng vằng, la cà, mỏi mắt, chờ mong, trổ ra, đỏ hoa, xoà cành HS luyện đọc giữa các nhóm. HS thi đọc đoạn. HS nhận xét GV bổ sung. HS chọn nhóm hay nhất. Cả lớp tuyên dương Đồng thanh đoạn 2 + 3 Âm nhạc Có GV chuyên trách Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (Tiết 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (Đọc thầm đoạn 1) GV ? Vì sao bỏ nhà ra đi? (cậu bé ham chơi) bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi Câu 2: (Đọc phần đầu đoạn 2) GV ? Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà (đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ đánh. Cậu mới nhớ mẹ) GV ? Trở về nhà. Không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? (Cậu gọi khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc) Câu 3: (đoạn 3) GV ? Thứ quả lạ trên cây xuất hiện ntn? (Từ các cành lá. những đài hoa bé tí trổ ra) GV ? Thứ quả ở cây này có gì lạ? (lớn nhanh, da căng mịn) Câu 4: đoạn 3 GV ? Những nét nào của cây gợi hình ảnh người mẹ (Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con) Câu 5: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, vậu bé sẽ nói gì? (Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con) HS luyện đọc lại Các nhóm thi đọc, bình chọn Củng cố dặn dò: Câu chuyện này nói lên điều gì? (nói lên tình cảm yêu thướng sâu nặng của người mẹ đối với con) VN: Luyện đọc lại HỌC BUỔI CHIỀU Toán SỐ BỊ TRỪ I. Yêu cầu: Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng Rèn kĩ năng tính cho HS II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS x – 20 = 50 x – 15 = 75 2. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chia biết: GV gắn 10 ô v lên bảng GV tách 4 ô vuông. Lúc đầu có 10 ô v lấy đi 4 ô v thì còn 6 ô v. HS nêu PT 10 – 4 = 6 10 – x = 6 10: số bị trừ số trừ x hiệu 6 10 – x = 6 x = 10 - 6 x = 4 Muốn tìm (SBT) số trừ ta lấy SBT trừ đi hiệu Thực hành: Bài 1: Tìm x GV: Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào HS làm nháp. Gọi HS lên bảng 15 – x = 10 32 – x = 14 X = 15 – 10 x = 32 - 14 X = 5 x = 18 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 HS làm vào SGK HS nhận xét - bổ sung Bài 4: HS đọc đề - GV tóm tắt HS giải vào vở nhận xét Bài giải: Số ô tô còn lại là đã rời bến là: 35 – 10 = 25 (ô tô) ĐS: 25 ô tô Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tự nhiên xã hội Có GV chuyên trách Làm bài tập Tiếng Việt CHÍNH TẢ - RÈN ĐỌC – SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu: HS nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài tập Rèn kĩ năng cho HS viết đẹp II. Chuẩn bị : Bảng phụ Vở bài tập TV III. Lên lớp: 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. HD học sinh viết chính tả GV chọn đoạn cần viết từ câu nhìn lên - hết bài HS đọc lại đoạn viết . HS nhận xét . GV bổ sung GV: ? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ (Là một màu xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ) GV đọc bài – HS chép Chấm - chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống ng hay ngh? Nêu qui tắc chính tả viết ng hay ngh HS làm bài bài đổi vở chữa bài . HS đọc lại Bài 2: Điền tr hay ch at hay ac? VD: bãi cát, các con HS làm bài chữa bài 4. GV nhận xét Dặn. Rèn chữ đoạn trên vào vở về nhà. Ngày soạn 17/11 Ngày dạy 20/11 Thể dục Có GV chuyên trách Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu: HS nắm được nội dung câu chuyện HS kể lại được phần chính của chuyện HS biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn của riêng mình II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 3 HS kể nối tiếp câu chuyên Bà cháu 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn kể chuyện Kể lại đoạn 1 bằng lời của em Hướng dẫn HS đọc đúng ý trong truyện. Có thể thêm bớt chi tiết 2 – 3 HS kể lại đoạn 1. Ngày xưa , ở một làng kia có hai mẹ con sống với nhau trong một căn nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng , còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng . Một lần , bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé được nuông chiều liền giận dỗi bỏ nhà ra đi .Cậu lang thang khắp nơi,chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng , mỏi mắt mong đợi con. GV nhận xét Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt HS tập kể tóm tắt theo nhóm Đại diện các nhóm thi kể trước lớp Bình chọn Củng cố dặn dò: GV khen ngợi những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú nên nhận xét Dặn: VN kể cho người thân nghe. Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5 I. Yêu cầu: Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 – 5 và bước đầu học thuộc Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán II. Đồ dùng: 1 bó 1 chục qt và 3 qt rời III. Lên lớp: 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 và lập bảng trừ (13 trừ 1 số) GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục qt và 3 que tính rời rồi HS tự nêu các cách lấy ra 5 qt sau đó GV hướng dẫn HS nên chọn cách làm GV cho HS viết 13 – 5 = 8 rồi đọc 12 trừi 5 bằng 8 GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột 2. Thực hành: Bài 1: GV cho HS biết quan hệ giữa tổng và các SH 9 + 4 = 13 13 – 9 = 4 13 – 4 = 9 13 – 3 – 5 cũng như 13 – 8 Bài 2: Tính 13 13 13 13 13 - - - - - 6 9 7 4 5 7 4 6 9 8 Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt 13 và 9 13 và 6 13 và 8 3 HS lên bảng. HS nhận xét Bài 4: HS đọc đề. GV tóm tắt. HS giải Cửa hàng có 13 xe đạp Bán 6 xe đạp Còn lại ? xe đạp Bài giải: Số xe đạp cửa hàng còn lại là: 13 – 6 = 7 (xe đạp) ĐS: 7 xe đạp Củng cố dặn dò: GV nhận xét. Chính tả SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu: Như SGV HS viết đúng các tiếng: sữa, trổ ra, nở trắng HS viét đẹp, trình bày sạch sẽ Rèn chữ viết cho HS II. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc đoạn viết chính tả trong SGK 2 HS đọc lại ? Từ các cành lá, nở đài hoa xuất hiện ntn? HS: trổ ra bé tí, nở trắng như mây ? quả trên cây xuất hiện ra sao? (lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín) GV:? Bài chính tả có mấy câu? (4 câu) ? Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó? (HS đọc câu 1, 2, 3, 4) HS tập viết từ khó: sữa, trổ ra, nở trắng HS viết bài GV chấm, chữa bài Hướng dẫn bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu Cả lớp làm bài vào bảng con - chữa bài 2 HS nhắc lại qt viết ng – ngh Bài 3: Lựa chọn HD: ch hay tr: cin trai, cái chai Củng cố dặn dò: GV nhận xét Dặn HS xem lại bài sửa lỗi. HỌC BUỔI CHIỀU Thực hành : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. Yêu cầu : HS biết kể tên đồ dùng trong gia đình HS biết tác dụng của đồ dùng HS biết bảo quản và giữ gìn đò dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: Phiếu học tập III. Lên lớp: Kiểm tra : HS làm bài tập ở vở bài tập TN và XH Bài mới : GT + Ghi đề Hoạt động 1: HS kể các đồ vật trong gia đình HS : bàn , ghế , ti vi , tủ lạnh , máy giặt . GV : Các đồ vật ấy dùng để làm gì ? HS thảo luận nhóm thời gian 3 phút Đại diện 2 em trả lời . HS khác nhận xét Hoạt động 2: Bảo quản đồ dùng HS quan sát tranh trả lời câu hỏi GV : ? Bạn trai đang làm gì ? GV : ? Việc làm của bạn có tác dụng gì ? GV : cho HS chơi trò chơi GV nêu tên trò chơi , cách chơi , HS chơi thử - HS chơi chính thức . GV : Đoán tên đồ vật . HS đoán từ xa đến gần . VD : Cái gì dùng bằng điện . Cái gì có 3 cánh Cái gì mát về mùa hè . GV cho HS liên hệ thực tế . GV bổ sung. 3. Củng cố dặn dò: Nhắc HS biết bảo quản đồ dùng Làm bài tập toán LUYỆN TẬP 13 trừ đi một số. GIẢI TOÁN I. Yêu cầu: HS làm tốt dạng toán 13 trừ đi một số . HS làm nhanh , thành thạo Rèn kỹ năng tính cho HS II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp : Bài 1: Tính nhẩm. HS làm miệng 8 + 5 13 - 3 - 6 5 + 8 13 - 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính . HS làm bảng con 13 - 6 13 - 8 13 - 10 13 - 4 13 - 9 13 - 0 Bài 3: GV đọc đề . HS nhắc lại . GV tóm tắt : GV : Bài toán cho biết gì ? GV : Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Cửa hàng có : 13 quạt điện Đã bán : 9 quạt điện Còn lại : quạt điện ? Bài giải: Số quạt điện cửa hàng còn lại là : - 9 = 4 ( quạt điện ) Đáp số : 4 quạt điện Củng cố dặn dò: GV nhận xét Hoạt động ngoài giờ lên lớp LỄ KỶ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. Yêu cầu: HS biết được ngày lễ trọng đại này . HS biết tôn trọng ngày lễ 20 / 11 HS thể hiện được tình cảm với thầy cô. II. Chuẩn bị: Một số câu chuyện về ngày hội của thầy cô III. Lên lớp: 1 Ổn định tổ chức : GV tổ chức cho HS liên hoan văn nghệ HS xung phong tham gia văn nghệ GV kể một số câu chuyện HS kể một số câu chuyện GV tuyên dương HS kể tốt . GV cho HS liện hệ thực tế . GV khuyên học sinh chăm ngoan học giỏi . Vâng lời thầy cô . Tham gia tốt công việc cô giao Gv tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ . 2. Củng cố dặn dò : GV nhận xét Ngày soạn 18 / 11 Ngạy dạy 21 / 11 Tập viết CHỮ HOA K I. Yêu cầu: HS viết đúng kích cỡ, đẹp HS viêt sạch sẽ. Rèn chữ viết cho HS II. Chuẩn bị : Mẩu chữ K - Vở tập viết II.Lên lớp: 1. Bài cũ: Cả lớp viết lại chữ I. Ích 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi dề Hướng dẫn chữ hoa HS quan sát mẫu Giúp HS nắm được chữ K (cao 5 li, gồm 3 nét) 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải cà móc ngược phải nối liền nhau Tạo thành một vòng xoắn như giữa thân chữ cách viết Nét 1 và nét 2 ... . Bài cũ: Như thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn 2. Bài mới: gt + ghi đề Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra? Hướng dẫn HS quan sát tranh HS. Đoạn các cách ứng xử của bạn Nam GV chốt lại: Nam không cho Hà xem bài Nam khuyên Hà tự làm bài Nam cho Hà xem bài HS thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử trên ?Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam Nếu em là Nam em sẽ làm gì giúp bạn HS thảo luận đóng vai Kết luận: Như SGK Hoạt động 2: Tự liên hệ GV: Nêu yêu cầu. Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc ngược lại (các tổ lập kế hoạch giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn) Hoạt động 3: HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ HS trả lời câu hỏi sau: Em sẽ làm gì ki em có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn? ? Em sã làm gì khi bạn đau tay mà xách nặng. ? Em sẽ làm gì khi bạn ngồi bên cạnh quên hộp bút màu mà em lại có. ? Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với một bạn là con nhà nghèo. GV kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm tốt cần thiết của mỗi HS 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. HỌC BUỔI CHIỀU Hướng dẫn thực hành : HOÀN THÀNH GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN I. Yêu cầu : HS biết gấp, cắt, dán hình tròn HS gấp đúng đẹp . Biết tạo ra sản phẩm của mình Rèn tính thẫm mỹ cho HS II. Chuẩn bị: Giấy màu , kéo . Qui trình gấp III. Lên lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới : Gt + Ghi đề HS nhắc lại qui trình gấp , cắt , dán hình tròn . GV chia nhóm cho HS thực hành . GV gợi ý cho HS cách trình bày sản phẩm làm chùm bong bóng Làm bông hoa . Hướng dẫn HS còn lung túng . GV đánh giá sản phẩm . Đa số các em biết gấp hình tròn . 1số HS gấp chưa đẹp còn lúng túng . Tuyên dương một số sản đẹp . 3. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét Ngày soạn 19 / 11 Ngày dạy 22 / 11 Toán 53 – 15 I. Yêu cầu: Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ, số bị trừ là số có nhớ hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3. Số trừ có hai chữ số Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính Củng cố cách tìm số BT và số hạng chưa biết II. Đồ dùng: 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời III. Lên lớp : GV nêu vấn đề HS thảo luận nhóm Muốn lấy đi 15 que tính trước hết ta lấy đi 3 qt rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 2 que tính nữa. Sau đó lấy 1 bó 1 chục que tính nữa, còn lại 3 bó 1 chục que tính; 3 bó 1 chục que tính gộp lại được 8 qt rời thành 38 que tính GV cho HS quan sát thao tác của GV GV: 53 que tính bớt đi 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? HS : 38 qt Vậy 53 - 15 = 38 GV cho HS nêu cách đặt tính và tính HS nhận xét. GV bổ sung 3 không trừ được 5 - 15 lấy 13 trừ 5 bằng 8 38 viết 8 nhớ 1 1 thêm 1 bằng 2 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 HS nhắc lại Thực hành: Bài 1: HS tự làm vào SGK - đổi chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT, ST HD: 63 và 24 63 - 24 39 HS tự làm bài, chữa bài. Bài 3: Tìm x HD: Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn ? Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm ntn? HS làm vào vở - GV chấm, nhận xét Nhận xét giờ học: Dặn dò: VN làm BT ở VBT. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. Yêu cầu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung BT 1 III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 1 HS nêu các từ ngữ chỉ sự vật trong gđ và tác dụng của các đồ dùng đó 1 HS tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà 2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề Hướng dẫn làm BT Bài 1: (miệng) 1 HS đọc y/c của bài ghép từ theo mẫu trong SGK để tạo thành tùe chỉ tình cảm gia đình VD: yêu thương – yêu quý HS đọc lại kết quả Bài 2: (miệng) 1 HS đọc y/c của bài Khuyến khích HS chọn nhiều từ (từ chỉ tình cảm gđ) để điền vào chỗ trống trong các câu a,b,c GV đưa bảng phụ viết sẵn – HS làm vở nháp. Trình bày SP. Ghi bảng phụ VD: Cháu kính yêu. (yêu quý, thương yêu) Bài 3: (miệng) 1 HS đọc yêu cầu: HS quan sát bức tranh GV gợi ý GV: Em bé bé ngủ ở đâu? Em bé ngủ trong lòng mẹ HS nối tiếp nói theo tranh. Nhận xét Bài 4: (viết) GV đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm GV viết bảng câu a. 1 HS chữa mẫu. nhận xét GV: Các từ chăm màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy HS làm vào vở. GV chấm 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học VN: Tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình Thể dục Có GV chuyên trách Tập làm văn Làm bài tập CHIA BUỒN - AN ỦI I. Yêu cầu: HS biết nói lời chia buồn – an ủi HS hiểu và vận dụng tốt bài tập . II. Chuẩn bị: Bảng phụ - Vở bài tập III. Lên lớp: 1. GV nêu yêu cầu : GV : Khi bố mẹ bị mệt em nói ntn? GV : Khi ông bà bị ốm em nói ntn? GV : Khi bạn bè cùng lớp bị ốm em nói gì ? GV : khi cô giáo bị ốm em nói gì ? 2. HS viết 1 đoạn văn chia buồn. Đông Hà 22 / 11 / 2007 Ông bà yêu quí! Biết tin ở quê bị bão nặng lắm, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ, may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Sơn GV hướng dẫn HS viết vào vở. GV hướng dẫn một đoạn văn chia buồn cùng bạn khi bị cô giáo phê bình . 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét HỌP CHUYÊN MÔN Ngày soạn 19 / 11 Ngày dạy 23 / 11 Chính tả MẸ I. Yêu cầu: Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ya/ gi/ s Rèn chữ viết cho HS II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài chính tả III. Lên lớp: Bài cũ: 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: con nghé, người cho, suy nghĩ 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn tập chép GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại GV:? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? (Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát) Đếm và nhận xét số chữ của dòng thơ trong bài chính tả. (bài thơ viết theo thể lục bát 6 - 8) Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ? (Viết hoa chữ cái đầu, chữ bắt đầu 6 tiếng lùi vào 1 ô, so với 8 tiếng) HS tập viết: lời ru, quạt, giấc tròn, ngọn gió. Hướng dẫn HS chép vào vở - GV chấm - chữa bài Bài 3: Lựa chọn HS làm BT 3b Cả lớp làm vào vở 3, 4 HS lên bảng Chữa bài: Thanh hỏi: cả, chẳng, ngủ, của Thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Xem lại bài, soát sữa hết lỗi, viết lại cho đúng Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: Củng cố dạng toán 33 – 15 . HS làm tốt các bài . HS vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán . Rèn kỹ năng tính cho HS . II. Chuẩn bị : Bảng phụ . Phiếu học tập III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Học sinh dọc TL bảng trừ 2. Bài mới: Luyện tập 11 , 12 , 13 trừ một số Bài 1: HS đọc yêu cầu - tự làm 3 em lên bảng làm chữa bài Bài 2: HS đọc yêu cầu HS tự làm - đổi vở chữa bài Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tính từ trừ trái sang phải VD: 39 – 9 – 4 = 39 – 13 = HS làm bài, chữa bài HS nhận xét vd: 33 – 9 – 4 cũng bằng 33 -13 Bài 4: HS đọc yêu cầu – làm bài -chữa bài Bài giải: Cô giáo còn lại số quyển vở là: 63 – 48 =15 (quyển vở) Đáp số: 15 quyển vở Bài 5: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ rồi đối chiếu với từng câu trả lời. Chọn câu trả lời (c) Nhận xét giờ học. Dặn làm BT vào vở. Tập làm văn GỌI ĐIỆN I. Yêu cầu: Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện Trả lời được các câu hỏi về, thứ tự việc cần làm khi gọi điẹn, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại Viết được 4 , 5 câu trao đổi qua điẹn thoại II. Đồ dùng: Máy điện thoại III. Lên lớp: Bài cũ: 2 , 3 HS đọc bức thư ngắn (như bưu thiếp) thăm hỏi ông bà 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: (miệng) Sắp xếp lại các thứ tụe các việc phải làm khi gọi điện thoại Tìm số máy của bạn trong sổ Nhấc ống nghe lên Nhấn số Giúp các em hiểu các tín hiệu Nếu bố mẹ của bạn cầm máy, em xin phép bố mẹ nói chuyện ntn? HS thảo luận nhóm đôi HS trình bày, cả lớp nhận xét Bài 2: (Viết) 2 HS đọc yêu cầu GV gợi ý HS TL từng câu hỏi trước khi viết Tình huống a: GV : ? Bạn gọi điện cho em nói về cái gì? (rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm) Tình huống b: GV : ? Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì? (Đang học bài) GV : ? Bạn rủ em đi đâu? (Đi chơi) HS chọn tình huống để viết 4 ,5 câu trao đổi qua điện thoại Nhắc HS trình bày đúng lời đối thoại 4 , 5 em đọc bài viết 3. Củng cố dặn dò: 1 , 2 HS nhắc lại 1 số việc câng làm khi gọi điện Cách giao tiếp qua điện thoại Mỹ thuật VẼ THEO MẪU - VẼ LÁ CỜ I. Yêu cầu: HS nhận biết được 1 số loại cờ Tổ quốc, lễ hội Biết vẽ được 1 lá cờ II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị 1 số loại cờ. Cờ Tổ quốc, lễ hội III. Lên lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hướng dẫn thực hành HS quan sát, nhận xét GV cho HS quan sát 1 số loại cờ HS nhận xét. Cờ Tổ Quốc nền đỏ có sao vàng 5 cánh ở giữa Cờ lễ hội có nhiều hình dạng và màu sắc khác HS thực hành HS vẽ lá cờ Tổ quốc HD: Vẽ khung hình chữ nhật Vẽ ngôi sao ở giữa nền cờ (vẽ 5 cánh) Vẽ màu: nền màu đỏ tươi Ngôi sao vàng ở giữa HS trưng bày sản phẩm GV nhận xét đánh giá Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ và tự xếp loại Nhận xét giờ học Dặn dò: Về nhà vẽ lại lá cờ HỌC BUỔI CHIỀU Làm bài tập toán : Luyện tập 33 - 5; 53 - 15 I. Yêu cầu : HS làm đúng , nhanh các bài tập trong vở BTT. Rèn kỹ năng viết cho HS . II. Chuẩn bị: Bảng phụ - Vở BTT III. Lên lớp: Bài 1: Đặt tính rồi tính . HS làm bảng con 43 - 9 33 - 5 73 - 6 93 - 8 Bài 2 : Tìm x . 3 HS lên bảng . Cả lớp làm nháp . x + 7 = 63 8 + x = 83 x + 9 = 24 x = 63 - 7 x = 83 - 8 x = 24 - 9 x = 56 x = 75 x = 15 Bài 3 : GV đọc đề . HS nhắc lại GV tóm tắt : Lớp 2c : 33 học sinh Chuyển đi : 4 học sinh Còn lại : .. . học sinh ? Bài giải : Số học sinh còn lại là : 33 - 4 = 29 ( học sinh ) Đáp số : 29 học sinh Củng cố dặn dò : GV nhận xét Thể dục nâng cao Có GV chuyên trách Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I . Yêu cầu: Đánh giá kết quả tuần học qua Kế hoạch tuần 13 Tuyên dương HS tốt II. Chuẩn bị: Bản nhận xét của các tổ III. Lên lớp : GV cho HS văn nghệ Tổ trưởng các tổ lên nhận xét . Lớp trưởng nhận xét GV nhận xét tuần học qua . Đa số các em đi học đúng giờ . Đồ dùng học tập đầy đủ Một số em chữ viết qua cẩu thả : Anh Kiệt ; Tuấn Kiệt ; Ánh ; P . Khánh Nhiều em còn nói chuyện trong giờ học : Đ. Duy ; K . Đức Một số em ăn còn chậm : M. Đức . Thục Hạnh
Tài liệu đính kèm: