TUẦN 33
Thứ hai: 22/4
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO )
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc một đoạn trong bàivới giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được CH trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 33 Thứ hai: 22/4 TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO ) I.MỤC TIÊU: - Biết đọc một đoạn trong bàivới giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé) - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được CH trong SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2. KTBC: bài Ngắm trăng -Không đề -Kiểm tra 2 HS( mỗi HS đọc thuộc 1 bài) * Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ? * Bài thơ nói lên tính cách gì của Bác ? -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Ở tiết tập đọc trước (đầu tuần 32), chúng ta đã học đến chỗ nhà vua yêu cầu thị vệ dẫn người cười sằng sặc vào. Đó là ai ? Kết quả như thế nào, ta cùng đi vào bài học hôm nay. b). Luyện đọc: a). Cho HS đọc nối tiếp. -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đ1: Từ Cả triều đình ta trọng thưởng. +Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. +Đ3: Còn lại. -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi, b). Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải. -Cho HS luyện đọc. c). GV đọc diễn cảm cả bài. -Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. c). Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm toàn truyện. -Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? -Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? -Bí mật của tiếng cười là gì ? - Cho HS đọc đoạn 3. - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? -Nội dung chính của bài là gì? d). Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố, -Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? -GV giáo dục HS luôn biết tạo sự vui vẻ trong cuộc sống 5 -Dặn dò : HS về nhà tiếp tục luyện đọc. -Chuẩn bị bài: Ôn tập -Nhận xét tiết học. -HS hát * Bài thơ sáng tác khi Bác đang bị giam cầm trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch tại Quảng Tây, Trung Quốc. * Bài thơ cho biết Bác là người luôn ung dung, lạc quan, bình dị. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp đọc đoạn (2 lượt) HS đọc nghĩa từ và chú giải. -Từng cặp HS luyện đọc. -HS thi đọc -1 HS đọc cả bài. -Cả lớp đọc thầm. - Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. - Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên. - Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. -Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa Nội dung chính: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. -HS nhắc lại -3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện. -Cả lớp luyện đọc đoạn 3. -Các nhóm thi đua đọc phân vai. -Lớp nhận xét. -Con người không chỉ cần cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười. -Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. - Tiếng cười rất cần cho cuộc sống. TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO ) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2.KTBC: Ôn tập về các phép tính với phân số. -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 1,/167 -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : YCHS nêu YCBT -GV chia nhóm, giao việc. -Gọi các nhóm trình bày KQ Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chấm và sửa bài Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV nhận xét cá nhân Bài 4a: Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Yêu cầu HS tự làm bài phần a. Bài 4b,c: (Dành cho HS khá, giỏi) 4.Củng cố : -GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập -GV giáo dục HS có ý thức cẩn thận khi làm bài 5 -Dặn do : HS về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với phân số ( TT ) -Nhận xét tiết học HS hát - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. ; ; -HS lắng nghe. -HS nêu YCBT -HS làm theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày KQ. -HS nêu YCBT -HS tự làm vào vở Í x = ; : x = x = : ; x = : x = ; x = x : = 22 x = 22 Í x = 14 - HS tự làm và nêu KQ a) 1 ; b) 1 ; c ) 18 ; d) 2 -1 HS đọc 198 5 -Làm phần a vào VBT. 4b/ 25 ô vuông 4c/ Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là: (m) -HSnêu YCBT LỊCH SỬ TỔNG KẾT I.MỤC TIÊU : - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc ; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. II.CHUẨN BỊ : -PHT của HS ; Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: GV cho HS hát . 2.KTBC : -Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”. -Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế? -Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ? GV nhận xét và ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4. *Hoạt động cá nhân: -GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).GV cho HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời. -GV nhận xét ,kết luận . *Hoạt động nhóm; - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : + Hùng Vương +An Dương Vương +Hai Bà Trưng +Ngô Quyền +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ -GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) . -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động cả lớp: -GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như : +Lăng Hùng Vương +Thành Cổ Loa +Sông Bạch Đằng +Động Hoa Lư +Thành Thăng Long +Tượng Phật A-di- đà . -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS ,văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) . GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố, -Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. 5-Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II. -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . HS nhắc lại tựa bài -HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV . -HS lên điền. -HS nhận xét ,bổ sung . -HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT . -HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -HS cả lớp lên điền . -HS khác nhận xét ,bổ sung. HS theo dõi -HS trình bày. THỂ DỤC TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI: TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” A/ Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng ( không có bóng và có bóng). - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm chân trước, chân sau. - Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. B/ Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học. - Giáo viên: Còi, cầu - Học sinh: Trang phục gọn gàng. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TL (Phút) Hoạt động học I. Phần mở đầu. - Tập hợp lớp: Ổn định lớp,tập hợp b/cáo sĩ số. - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: -Xoay khớp,vai, tay,chân, cổ.. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. *Ôn 1 số đ/tác của bài TD phát triển chung. * Kiểm tra bài cũ: (ND do GV chọn)1 phút II. Phần cơ bản. a.Môn tự chọn: - Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo nhóm 3-5 người. + Thi tâng cầu bằng đùi. GV cho thi đồng loạt rồi chọn HS thực hiện tốt nhất. Như bài 62. - Ném bóng: - Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. Đội hình như bài 60. - GV nêu động tác, cho HS thực hiện động tác, GV nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. + Thi ném bóng trúng đích, HS lần lượt ném. b.Trò chơi vận động “Dẫn bóng”. - GVnêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. GV nhắc nhở HS bảo đảm an toàn. II. Phần kết thúc. - Thả lỏng, hồi tĩnh. GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao b/tập về nhà. 6-10 1-2 1 - 2 18 - 22 9 - 11 4 - 5 5 - 6 9 – 11’ 1 - 2 - Đội hình tập hợp: - HS tập bài TD. + Tập theo đội hình hàng ngang. IV/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) Biểu dương học sinh tốt, rút kinh nghiệm. Nội dung buổi học sau: Môn tự chọn – Nhảy dây (Nội dung như bài 64). Thứ ba: 23/4 CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT) NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ Phân biệt I.MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát - Làm đúng bài tập 2b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. KTBC: Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười -Kiểm tra 2 HS: GV đọc các từ ngữ sau: hóm hỉnh, công việc, nông dân. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Các em đã học 2 bài thơ Ngắm trăng và Không đề. Trong tiết CT hôm nay các em nhớ lại bà ... thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ. -Theo dõi. +Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. -Quan sát, lắng nghe. -Các nhóm hoạt động theo hướng dẫn của GV. -Câu trả lời đúng là: +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. +Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. +Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây. -3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung -Quan sát, lắng nghe. +Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. +Từ thực vật. -Lắng nghe. HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết Một vài cặp HS lên trình bày trước lớp. +Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. Thứ sáu: 26/4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? – ND Ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng chỉ mục đích trong câu (BT2; BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một tờ giấy viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập). III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. KTBC: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời -Kiểm tra 2 HS làm lại BT2 và BT4 (trang 146) -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được biết về đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích, nhận biết được trang ngữ chỉ mục đích trong câu và biết thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. b). Phần nhận xét * Bài tập 1, 2: -Cho HS đọc nội dung BT1, 2. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 1. Trạng ngữ được in nghiêng (Để dẹp nỗi bực mình) trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? 2. Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1:Cho HS đọc nội dung yêu cầu BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã viết sẵn nội dung BT1. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a/. Trạng ngữ là:Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh b/. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường * Bài tập 2:Cách thực hiện như ở BT1. -GV nhận xét và khen những HS tìm đúng trạng ngữ chỉ mục đích điền vào chỗ trống. VD: a/. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương. b/. Để cô vui lòng, chúng em c/. Để có sức khỏe, em phải * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn 2 đoạn a, b lên bảng lớp. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a/. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng b/. Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mùi và mồm đặc biệt đó dũi đất. 4. Củng cố, -Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. GV giáo dục HS biết vận dụng bài học vào đặt câu, viết văn 5 –Dặn dò : HS đặt 3 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích. -Nhận xét tiết học Hs hát Hs thực hiện theo hướng dẫn HS nhắc lại tựa bài -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. HS theo dõi - HS đọc nội dung ghi nhớ. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân vào PHT -HS trình bày KQ -HS ghi câu có trạng ngữ chỉ mục đích đã đặt đúng vào vở. -HS nối tiếp đọc đoạn a, b. -HS làm bài: tìm CN, VN điền vào chỗ trống trong câu. -2 HS lên làm trên 2 đoạn. -HS nêu CN, VN mình sẽ thêm vào chỗ trống. -Lớp nhận xét. HS theo dõi -HS nhắc lại. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I.MỤC TIÊU: Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT TV 4, tập hai (hoặc các bảng phô tô mẫu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước). III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. KTBC: Miêu tả con vật ( Kiểm tra viết ) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: -Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục được thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống của chúng ta. Đó là điền vào Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước. * Bài tập 1: Điền vào điện chuyển tiền -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền. ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền. -GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết. Họ tên mẹ em (người gửi tiền). Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay. Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau). Họ tên người nhận (ông hoặc bà em). Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn). Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết. -Cho HS làm mẫu. -Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển tiền đã phô tô cho HS. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS điền đúng. * Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước -Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2. -GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó. -GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng. -Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen HS làm đúng. 4. Củng cố, -GV cho HS nêu lại nội dung bài -Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác ND vào những giấy tờ in sẵn. 5 . Dặn dò : Về xem lại bài chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học. -Hát HS nhắc lại tựa bài -HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền đi. -HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn. -1 HS khá giỏi điền vào mẩu Điện chuyển tiền và nói trước lớp nội dung mình điền. -Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền. -Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc. -HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội dung cần thiết vào mẫu. -Lớp nhận xét. -HS nêu lại nội dung bài TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian - Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2.KTBC: Ôn tập về đại lượng -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu làm bài tập 4 của tiết 164 -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về đại lượng đo thời gian và giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo thời gian. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con -GV nhận xét và chốt KQ đúng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm -GV cho HS làm vào PHT -YCHS giải thích cách làm Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV nhận xét và sửa bài cá nhân Bài 4: Gọi HS đọc YCBT -YC HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà. -GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp: +Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? +Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ? -GV chấm và chữa bài. Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) -Yêu cầu HS nêu KQ và giải thích cách làm 4.Củng cố-GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập -GV giáo dục HS ham thích học toán 5-Dặn do : HS về chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) -Nhận xét tiết học. HS hát -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Bài giải: 1kg700g = 1700g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000(g) 2000g = 2kg Đáp số 2kg -HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào bảng con 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100năm 1giờ = 3600giây 1năm không nhuận = 365 ngày 1năm nhuận = 366 ngày -HS đọc yêu cầu -HS làm cá nhân vào PHT -Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét. a) 5 giờ= 300phút 420 giây = 7 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút 1 giờ = 5 phút 12 b) 4 phút = 240 giây 2 giờ = 7200 giây 3phút 25giây = 205giây 1 phút = 6 giây 10 c) 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200 năm thế kỉ = 5 năm 2000 thế kỉ = 20 năm -HS tự làm và nêu KQ 5 giờ 20 phút > 300 phút 1 giờ = 20 phút 3 495 giây = 8 phút 15 giây 1 phút < 1 phút 5 3 -HS đọc yêu cầu -1 HS đọc -HS làm vở +Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút +Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ -HS tự làm bài và giải thích cách làm 600 giây = 10 phút 20 phút giờ = 15 phút giờ = 18 phút Ta có 10 < 15 < 18 < 20 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho. -HS nêu lại nội dung ôn tập SINH HOẠT TẬP THỂ 1. Ổn định: HS hát 2. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần 3. GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua: + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 4. Phương hướng tuần 34: a/ Học tập: - Vừa học vừa ôn thi CHKII: - Đi thi mang đầy đủ ĐDHT b/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy. - Rèn luyện tác phong người đội viên. c/ Chuyên cần: - Duy trì sĩ số - Đi thi đầy đủ, đúng giờ. d/ Lao động, vệ sinh - Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. - Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình. - VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ. e/ Phong trào: - Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội 3/ Văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật BÁC HỒ 19/5: - Cho HS biết ngày sinh nhật của Bác Hồ 19/5. - Cho HS thi hát những bài hát nói về Bác: Em mơ gặp Bác Hồ, Tre già bên lăng Bác, Cháu nhớ Bác Hồ,..
Tài liệu đính kèm: