Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kỹ năng : Đọc lưu loát cả bài:

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).

 2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

3. Thái độ: giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK; truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí”.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án năm học 2005 – 2006
Tuần: 1
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2005
 chào cờ
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kỹ năng : Đọc lưu loát cả bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
 2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường lớp. 
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ trong SGK; truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí”.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kiểm tra sách vở HS
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập 1 . Cả lớp mở mục lục SGK đọc tên 5 chủ điểm. Gv kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12 -15 phút
a. Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
 +HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 lần)
- Đoạn 1: hai dòng đầu( vào câu chuyện)
- Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò)
- Đoạn3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò).
Đoạn 4: Phần còn lại( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm.
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. 
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn một tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? 
GV chốt ý: Dế mèn tình cờ gặp Nhà Trò.
HS đọc lướt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt.
GV chốt: chị Nhà Trò gầy yếu
HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 2 SGK theo bàn: 
Gv chốt: Nhà Trò không trả được nợ, bọn nhện đánh Nhà Trò và lần này doạ bắt ăn thịt.
HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK
Gv chốt: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 4 SGK
3.Hướng dẫn đọc diễn cảm: 12- 15 phút
4HS nối tiếp đọc 4 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng.
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém.......vặt cánh ăn thịt em.
HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn
HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
GV hỏi: ?/ Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? 
* GV ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu.
3. Củng cố, dặn dò
- GV giúp HS liên hệ bản thân: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị đọc phần iếtp theo của câu chuyện.
 Toán
Tiết1: ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000.
2. Kỹ năng: Phân tích cấu tạo số.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học :
I. KTBC: 
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.Hoạt động 1: ôn lại cách đọc số viết số và các hàng.
a.GV viết số 83251
- HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vi, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào?
b. Tương tự như trên với các số: 83 001,80 201, 80 001.
c. HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.
d. GV yêu cầu một số HS nêu:+ Các số tròn chục
+ Các số tròn trăm.
+ Các số trong nghìn.
+ các số tròn chục nghìn
3. Thực hành:
a.Bài 1: tổ chức làm việc cả lớp:
- HS đọc yêu cầu bài 1, HS nhận xét tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này.
- HS tự làm vào vở .
GV yêu cầu HS nêu qui luật viết và thống nhất kết quả
b. Bài 2: tổ chức hoạt động nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận và giải, đại diện một nhóm lên giải trên bảng phụ
- HS và GV nhận xét kết luận.
c. bài 3: - HS đọc yêu cầu bài 3
- HS phân tích mẫu.
- HS tự giải vào vở.
- 1 HS lên chữa bài
- Các em khác nhận xét. GV nhận xét đánh giá.
d. Bài 4: HS tự làm bài vào vở.
- G yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi các hình đã học.
- HS lên chữa bài 
- Gv nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lai cách đọc số đến 100 000, cách viết số dến 100 000.
- GV nhận xét giờ học . lưu ý HS cách đọc số, cách phân tích cấu tạo số.
Lịch sử
Bài 1: Môn lịch sử và địa lí
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: HS biết vị trí địa lí, hình dáng của nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.
2. Kỹ năng: chỉ xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ tự nhiên.
3. Thái độ: có tinh thần đoàn kết dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
Bước 1: GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
Bước 2: HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh mà em đang sống.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng.
Bước 2 HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó, sau đó trình bày trước lớp.
Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt nam.
Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
Bước 1: GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.
Bước 2: HS phát biểu ý kiến
Bước 3: GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Gv hướng dẫn HS cách học: cần tập quan sát sự vật, hiện tượng; thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lí; mạnh dạn nêu thắc mắc; đặt câu hỏi....
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi câu hỏi 1 SGK
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau “ Làm quen với bản đồ”
Thứ Ba ngày 6 tháng 9 năm 2006
 Tập đọc
Mẹ ốm
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
3. Thái độ: học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy – học:
- tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép khổ thơ 4,5
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: hai HS nối tiếp nhau đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài học 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12- 15 phút
a.Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
 +HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ ( 2 lần)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc, chú ý ngắt hơi đúng chỗ để câu thơ thể hiện đúng nghĩa.
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: truyện Kiều luyện đọc khổ thơ 2.
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một, hai HS đọc cả bài.+ GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng tình cảm, chuyển giọng linh hoạt: từ trầm buồn khi đọc khổ thơ 1,2 đến lo lắng ở khổ thơ 3, vui hơn khộ mẹ đã khoẻ khổ 4,5; thiết tha ở khổ 6,7.
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt khổ thơ 1,2 trả lời câu hỏi 1 SGK
GV chốt ý:Mẹ bạn nhỏ ốm.
HS đọc lướt khổ thơ 3 để trả lời câu hỏi 2 SGK.
GV chốt: sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ.
ẩS đọc thầm toàn bàộ thơ thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn: 
Gv chốt: bạn nhỏ thương mẹ, mong mẹ chóng khoẻ, làm mọi việc để mẹ vui, thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 12- 15 phút
3HS nối tiếp đọc 7 khổ( mỗi em đọc 2 khổ, em cuối đọc 3 khổ) kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện đúng nội dung các khổ thơ với diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ ốm.
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm1,2 khổ và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: Khổ 4,5
GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
GV tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
GV hỏi: Bài thơ giúp các em hiểu điều gì? 
Gv ghi đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
3. Củng cố, dặn dò
- Các em học được điều gì qua bài thơ trên? các em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị học phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
Tiết 2: ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kiến thức: -Ôn tập về tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000.
2. Kỹ năng: đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
3. Thái độ: sẵn sàng hợp tác trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- phiếu học tập ghi sẵn bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:HS đọc các số tròn nghìn, tròn chục nghìn
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hoạt động 1: luyện tính nhẩm
- GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản.
* Hình thức tổ chức “ chính tả toán”
- GV đọc phép tính thứ nhất: Chẳng hạn “ bảy nghìn cộng hai nghìn”.
- HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả ( 9000) vào nháp.
- GV đọc phép tính thứ hai: “tám nghìn chia hai”. HS làm tương tự. Cứ như vậy khoảng 4,5 phép tính.
- Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính, HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung.
3. Thực hành:
a.bài tập1: HS làm việc cá nhân tự nhẩm ... o từng cặp
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc của rnhóm mình( mỗi nhóm chỉ cần nói 1,2 ý)
Bước 4: Gv yêu cầu HS đọc đoạn đầu của mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
Kết luận: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là quả trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người ,thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Cách tiến hành
Bước 1: làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.
- GV giảng cho HS hiểu hình 2 trang 7 chỉ là gợi ý, các nhóm có thể vẽ hoặc viết tuỳ theo sự sáng tạo của nhóm mình. 
Bước 2: trình bày sản phẩm
- Từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Một số nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào.
- các HS khác nghe, hỏi hoặc nhận xét.
Kết luận: GV cùng HS nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người và sức khoẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại mục Bạn cần biết.
-GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
- Dặn chuẩn bị trước bài “ Sự trao đổi chất ở người ( tiép theo)” 
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2005Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người,là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
3. Thái độ: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2.Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút)
a.Hướng dẫn HS nhận xét: 
* Bài tập 1Tổ chức hoạt động nhóm.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nói tên những chuyện em đã học ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể )
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập và lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giait đúng:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- những người dự lễ hội
Nhân vật là vật ( con vật, đồ vật, cây cối
- Dế Mèn
-Nhà Trò
- bọn nhện
- giao long
* Bài tập 2: Tổ chức thảo luận theo cặp
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số em phát biểu trước lớp, các em khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại : + Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sằng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét: là lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn,chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ:
- Ba, bốn em đọc phần ghi nhớ SGK
- Gv nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ.
3.Hướng dẫn HS luyện tập ( 25 phút)
a.bài tập 1: làm việc cá nhân.
- Một HS đọc nội dung bài tập 1.
- cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại :+ Nhân vật trong truyện là : Ni-ki-ta, Chi-om-ka, Gô-sa và bà ngoại.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.
+ Bà có nhận xét như vậy là vì quan sát hành động của mỗi cháu.
b.Bài tập 2: Một HS đọc nội dung bài tập
- Tổ chức thảo luận theo bàn
- HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:
+ Nếu quan tâm sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc....
+ Nếu không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa... măc em bé khóc.
- HS thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài học
 Toán
Tiết 5: luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
2. Kỹ năng: tính đúng giá trị của biểu thức chữ
3. Thái độ: 
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ chép nội dung bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách tính giá trị của biểu thức chữ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Thực hành:
a.bài 1:HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm phần a
-HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với từng giá trị của a.
- HS cả lớp tự làm các phần còn lại : b,c,d ba HS nêu kết quả.
- GV nhận xét dánh giá.
b. Bài 2: làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu của bài, nhắc lại thứ tự thực hiện biểu thức.
- HS tự giải bài vào vở.
- một số HS nêu kết quả bài làm cả lớp thống nhất.
c. Bài 3: Tổ chức thảo luận nhóm:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm hoàn thành bài tập 3, đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thi xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
- GV nhận xét đánh giá.
d. Bài 4:* xây dựng công thức tính.
- GV vẽ hình vuông ( độ dài là a )lên bảng.
- HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông ( độ dài cạnh nhân 4).
- GV nói : khi độ dài cạnh bằng a chu vi hình vuông là P = a x 4.
- HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm
- GV nói công thức tính chu vi hình vuông cũng là biểu thức có chứa một chữ.
* Luyện tập: HS tự làm các phần còn lại trong bài 4.
- Một số HS nêu kết quả. Các em khác nhận xét.
- GV chốt lại kết quả đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách tính giá trị số của biểu thức, công thức tính chu vi hình vuông.
- GV nhận xét tiết học, dăn về xem lại bài 2,3.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
đạo đức
bài 1: trung thực trong học tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS nhận thức được: cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kỹ năng:Biết trung thực trong học tập 
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập
III. Các hoạt động dạy học
. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: giới thiệu chương trình môn học 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS biết sử lí trung thực theo tình huống cho trước.
* Tiến hành:Bước 1 HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
Bước 2: HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
Bước 3 : GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
 Nói dối cô đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
 Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
Bước 4: GV hỏi: Nếu em là Long em sẽ giải quyết theo cách nào?
- GV sử dụng thẻ màu để HS chọn cách sử lí sau đó sẽ chia thành các nhóm. Từng nhóm thảo luận xem vì sao lại chọn cách giải quyết ấy.
Bước 5: Các nhóm thảo luận.
Bước 6: Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung vè mặt tích cực, hạn chế cảu mỗi cách giải quyết 
* Kết luận: Cách giải quyết ( c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: làm việc cá nhân bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: Nhận biết việc làm trung thực, việc làm không trung thực.
* Tiến hành:Bước 1: Gv nêu yêu cầu bài tập 
Bước 2 : HS làm việc cá nhân.
Bước 3: HS trình bày ý kiến trao đổi chất vấn lẫn nhau. 
* GV kết luận: - Việc ( c ) là trung thực trong học tập.
- Các việc (a), ( b), ( d ) là thiếu trung thực trong học tập
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK
* Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của bản thân trước các hành động
* Tiến hành:GV nêu từng ý của bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào một trong ba vị trí, quy ước theo ba thái độ:
+ tán thành.
+ Phân vân
+ Không tán thành.
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của mình.
Bước 3: cả lớp trao đổi bổ sung
*GV kết luận: ý kiến ( b), (c) là đúng. ý kiến (a) là sai.
* GV yêu cầu một số em đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động tiếp nối
 1. HS về sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
2. Tự liên hệ bài tập 6 SGK.
3. Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học ( bài tập 5 SGK ).
 Sinh hoạt
I ổn định tổ chức vui văn nghệ
II. Nội dung sinh hoạt
1. Học nội qui chung của lớp của trường.
- GV phổ biến các qui định mà HS phải thực hiện trong khi học tập và vui chơi tại trường, lớp.
2. Phát động tháng an toàn giao thông.
- GV nêu sơ qua về tình hình trật tự giao thông ở nước ta.
- Nêu vai trò của giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
- Nêu ý thức tham gia giao thông của người dân hiện nay.
- Nêu tác hại của tai nạn giao thông, một số tai nạn điển hình từ đầu năm 2005 đến nay ở nước ta, trên thể giới, ở địa phương.
- Phát động HS tham gia giao thông an toàn
3. GV nhận xét về tình hình học tập của lớp.
- Nhận xét về sự chuẩn bị cho năm học mới: đồ dùng học tập sách vở,,,
- Nhận xét về ý thức học tập ở lớp, ở nhà của HS
4. Phương hướng tuần sau:
- Củng cố nề nếp học tập
- Thực hiện tốt nội qui của trường của lớp.
- Đảm bảo vệ sinh cá nhân vệ sinh chung.
- Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông.
- Chuẩn bị tốt cho đại hội đội.
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1.doc