Tiết1: CHÀO CỜ
Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện
CHIẾC ÁO LEN
A/ Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý (HS: Khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan)
- Giáo dục HS: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau
TUẦN 3 Từ ngày 06/9/2010 đến 10/9/2010 Thứ/ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 06/9 1 Chào cờ Chào cờ 2 Tập đọc Chiếc áo len 3 TĐ-KC Chiếc áo len 4 Mỹ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ quả. 5 Toán Ôn về hình học 6 Đạo đức Giữ lời hứa. Thứ ba 07/9 1 Toán Ôn tập về giải toán 2 TNXH Bệnh lao phổi 3 Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số 4 Chính tả (Nghe -viết) Chiếc áo len Thứ tư 08/9 1 Tập đọc Quạt cho bà ngủ 2 Toán Xem đồng hồ 3 Thủ công Gấp con ếch. 4 Chính tả Tập chép: Chị em. Thứ năm 09/9 1 Toán Xem đồng hồ (tiếp theo). 2 LT& C So sánh - Dấu chấm 3 Âm nhạc Học hát: Bài ca đi học ( Phan Trần Bảng). 4 Tập viết Ôn chữ hoa B. Thứ sáu 10/9 1 T L V Kể về gia đình - Điền vào tờ giấy in sẳn. 2 Thể dục Ôn ĐH ĐN. Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 3 Toán Luyện tập. 4 TNXH Máu và cơ quan tuần hoàn. 5 HĐTT Sinh hoạt lớp. Ngày soạn: 04/9/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2010 Tiết1: CHÀO CỜ Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện CHIẾC ÁO LEN A/ Mục tiêu: Luyện đọc đúng các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ... Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,) Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý (HS: Khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan) Giáo dục HS: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau B/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn (đoạn 2) cần hướng dẫn học sinh luyện đọc . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc bài “ Cô bé tí hon “ - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học : Treo tranh để giới thiệu b) Luyện dọc: * GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài (1 -2 lượt) - Lắng nghe, nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài. - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài. * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi: + Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? +Vì sao Lan dỗi mẹ ? +Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? +Vì sao Lan ân hận ? * Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện. - Vì sao em chọn tên chuyện là tên đó? * Có khi nào em dỗi một cách vô lí không? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không? d) Luyện đọc lại: - Chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài - Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài . * Yêu cầu tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 4 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện . - Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai. - Giáo viên bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. ) Kể chuyện: 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK để kể lại từng đoạn trong truyện "Chiếc áo len " bằng lời kể của em dựa vào lời kể của Lan. - Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn. - Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. - Gọi học sinh kể trước lớp. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - Nhận xét, tuyên dương. đ) Củng cố dặn dò: *-Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài xem trước bài "Khi mẹ vắng nhà" - 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV. - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu - HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ... - HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ: bối rối, thì thào (chú giải ) Đặt câu với từ thì thào - HS đọc từng đoạn trong nhóm. -2 nhóm đọc ĐT đoạn 1 và đoạn 2 trong bài ( một hoặc hai lượt ) - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4 . - Một học sinh đọc lại cả bài. - Cả lớp đọc thầm bài một lượt . * HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2 , 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài: - Áo màu vàng có dây kéo ở giữ a, có mũ để đội ấm ơi là ấm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy. - Mẹ hãy dành hết tiền . con mặc áo cũ bên trong. - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Cả lớp đọc thầm bài văn . - Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện: “ Mẹ và hai con “ “ Cô bé ngoan “ Tấm lòng của người anh“,HS tự nêu ý kiến của mình về việc chọn tên bài. -Thảo luận nhóm trước lớp và lần lượt trả lời . - HS lắng nghe GV đọc mẫu - 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài. - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, mẹ Tuấn , Lan) và đọc. - 3 nhóm thi đua đọc theo vai. - Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. - HS theo dõi. -1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm. - HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện . - Lớp cùng GVnhận xét lời kể của bạn - Bình chọn bạn kể hay nhất. - Anh em trong gia đình phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau. - Về nhà tập kể lại nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . Tiết 4: Mỹ thuật Vẽ theo mẫu: VẼ QUẢ A.Mục tiêu: - Học sinh biết phân biệt màu sắc, hình dáng, tỉ lệ một số loại quả. - Biết cách vẽ quả theo mẫu và vẽ được một số loại quả theo ý thích. - Giáo dục HS biết xắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. B. Đồ dùng dạy học: - Bốn loại quả khác nhau. - Hình minh hoạ. - Bài học sinh năm trước. C.Các hoạt động dạy - học: Giới thiệu bài: Để tạo không khí vui tươi thoải mái cho tiết học cả lớp ta cùng hát bài về quả. Có rất nhiều loại quả, em thích nhất là loại quả nào ? (hs kể) * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: GV giới thiệu các loại quả đã chuẩn bị, kết hợp với đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ trả lời - Tên loại quả cây này là gì? - Đặc điểm, hình dáng như thế nào ? (dài hay tròn) - Quả này có phần nào to, phần nào nhỏ ? - Quả thường có những màu nào ? Sau khi HS trả lời GV tóm tắt: Có rất nhiều loại qủa với những màu sắc, đặc điểm khác nhau. Khi vẽ chúng ta cần lưu ý tìm ra đặc điểm và vẽ đẹp riêng của nó * Hoạt động 2: Cách vẽ: - Đặt mẫu ở vị trí thích hợp để học sinh quan sát và yêu cầu học sinh: - So sánh ước lượng tỷ lệ chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung cho vừa phần giấy - Vẽ phác hình quả . Sửa hình cho giống mẫu. . Vẽ màu theo ý thích - Giáo viên vẽ lên bảng từng bước cho học sinh quan sát. * Hoạt động 3: Thực hành - Cho học sinh quan sát bài của anh chi khoá trước - Quan sát mẫu thật trước khi vẽ. - Ước lượng chiều cao, chiều ngang để vẽ hình vừa với vở tập vẽ * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên chọn một số bài hoàn thành cho học sinh nhận xét, chọn bài mình thích nhất - GV củng cố, bổ sung khen ngợi một số bài vẽ đẹp Tiết 5: Toán : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC A/ Mục tiêu :* Giúp học sinh ôn về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. Về tính chu vi tam giác và tứ giác. Củng cố nhận dạng hình vuông, tứ giác, tam giác qua bài đếm hình B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như SGK. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về hình học. b) Khai thác: - Bài1a: Cho học sinh quan sát hình vẽ - Hãy đọc tên đường gấp khúc ? - Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ? - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng giải - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét đánh giá 1b. Giáo viên treo bảng phụ . - Gọi 1HSđọc yêu cầu bài 1b . - Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Goị 1HS lên bảng chữa bài. - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài trong sách . - Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở . - Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Cho học sinh quan sát hình vẽ . - Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên . - Gọi một học sinh nêu miệng. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài trong sách . - Hướng dẫn học sinh vẽ thêm một đoạn thẳng để được 3 hình tam giác (câu a) và 2 hình tứ giác (câu b) - Yêu cầu một em lên bảng vẽ - Yêu cầu lớp thực hiện vẽ vào phiếu học tập - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật? * Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập . 2 học sinh lên bảng sửa bài . -HS 1: Lên bảng làm bài tập số 1 -HS 2: Làm bài 3 về giải toán có lời văn. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Quan sát hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD - Đường gấp khúc này có 3 đoạn - AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm - Tính độ dài đường gấp khúc. - Cả lớp làm vào vở - Một học sinh lên bảng giải. - Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 cm Đáp số: 86 cm - Nhận xét bài bạn . - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó . - Học sinh quan sát hình vẽ . - Một học sinh đọc bài tập . - Học sinh theo dõi GV hướng dẫn . - Một học sinh sửa bài . Giải : - Chu vi hình tam giác MNP là 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đ/S: 86 cm - Nhận xét bài bạn. - HS dựa ... ng cỡ nhỏ + Viết các chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Bố Hạ : 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. * Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài Nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung. Học sinh nhắc lại Học sinh viết bảng con - Các chữ hoa là : B, H, T - HS quan sát và nhận xét. - Nêu quy trình viết. - 4 nét. Học sinh quan sát, lắng nghe. - Học sinh quan sát. Viết bảng con Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. - HS viết vào bảng con - H trả lời. Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con - Đọc câu ứng dụng - Học sinh quan sát và nhận xét. - Chữ được viết hoa là Bầu, Tuy - Học sinh viết vào vở. 5. Củng cố – Dặn dò:- GV nhận xét tiết học. Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. Chuẩn bị: bài : ôn chữ hoa C -------------------------------------------------- Ngày soạn: 7/9/2010 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn : KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN A/ Mục tiêu : - HS kể được một cách đơn giản về gia đình mình với bạn mới quen. - Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu. Biết điền vào giấy tờ in sẵn. B/ Đồ dùng dạy - học : - Mẫu đơn, bảng phụ. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra vở của học sinh . - Gọi 2HS lên kể về gia đình mình . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập (Kể về gia đình em) - Cho HS kể về gia đình theo bàn. - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể . - Giáo viên lắng nghe và nhận xét *Bài 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập - Yêu cầu HS đọc lại mẫu đơn. - Nêu trình tự của lá đơn . - Gọi học sinh làm miệng BT . - Yêu cầu lớp điền vào mẫu đơn ở VBT. - Gọi 1 số đọc bài viết của mình . - Chấm vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương. c) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc học sinh về cách trình bày một lá đơn - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Học sinh nộp vở . - 2 em lên bảng kể về gia đình mình (Phương Lam, Hải Quân) - Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này . - Hai em đọc yêu cầu BT. - HS kể theo bàn. - Lần lượt đại diện nhóm lên thi kể trước lớp - Cả lớp lắng nghe bình chon bạn kể tốt nhất. - Một học sinh đọc bài tập 2 . -1 HS đọc lại mẫu đơn và các bước của một lá đơn . - 2 em làm miệng BT - Thực hành làm bài vào VBT. - Ba học sinh đọc lại đơn. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau : Nghe kể dại gì mà đổi – điền vào tờ giấy in sẵn Tiết2: Thể dục: ÔN ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ, TRÒ CHƠI: "TÌM NGƯỜI CHỈ HUY" (GV chuyên biệt: Đ/c Hà Thị Chi) Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Biết xác định 1/2, 1/3 của nhóm đồ vật. B/ Đồ dùng dạy - học : - Đồng hồ, hình trong bài tập 1và 3 C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: “Luyện tập “ b)Hướng dẫn HS làm BT: -Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập . - Dùng mô hình đồng hồ vặn kim theo các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc. -Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Yêu cầu hs nhìn tóm tắt nêu yêu cầu bài - HDHS làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng. Yêu cầu học sinh nêu trong hình 1đã khoanh vào số phần nào? - Gọi một học sinh lên bảng chỉ. 3b/ Đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào ? - Nhận xét bài học sinh . Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. Sau đó đỏi vở cheo để KT. -Nhận xét bài làm của học sinh 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Cả lớp thực hiện quan sát và trả lời . - 3 em đứng tại chỗ nêu số giờ ở đồng hồ giáo viên vặn kim - 3 Học sinh nhận xét bài bạn. - 2 em nhìn vào tóm tắt để nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. -1 học sinh lên bảng chữa bài, lớp tneo dõi bổ sung. - Giải: Số người bốn thuyền có là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Lên bảng chỉ vào hình và nêu : - Hình 1 có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số cam - Hình B đã khoanh vào số bông hoa trong cả hai hình 3 và 4. - Lớp nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài ở SGK. -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một em lên bảng tính giá trị biểu thức đơn giản rồi so sánh giá trị của biểu thức . - Từng cặp đổi vở để KT bài nhau. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Về nhà xem lại cácbài tập đã làm. --------------------------------------------------------- Tiết 4: Tự nhiên xã hội: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN A/ Mục tiêu : - Sau bài học học sinh: Chỉ đúng các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên hình vẽ hoạc mô hình. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể. B/ Đồ dùng dạy học : Các hình trang 14 và 15 SGK. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu nguyên nhân dẫn đến bệnh lao phổi ? -Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh tránh mắc bệnh lao phổi ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: *) Giới thiệu bài: “ Máu và cơ quan tuần hoàn “ *Hoạt động 1: quan sát và thảo luận . -Bước 1 : Làm việc theo nhóm: - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3 trang 14 SGK và thảo luận các câu hỏi sau: - Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương? - Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể là chất lỏng hay đặc?. - Quan sát máu ở hình 2 bạn thấy máu có mấy phần ? Đó là những phần nào ? - Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Có chức năng gì ? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung . * Giáo viên kết luận sách giáo viên . *Hoạt động 2: làm việc với SGK. - Bước 1: làm việc theo cặp -Yêu cầu hai em ngồi gần nhau quan sát hình 4 trang 15 SGK, lần lượt 1 bạn hỏi- 1 bạn trả lời các câu hỏi: - Chỉ trên hình vẽ đâu là tim ? đâu là các mạch máu? - Dựa vào hình vẽ hãy mô tả tim trong lồng ngực? - Em hãy chỉ vị trí tim trên lồng ngực của mình ? -Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi một số cặp học sinh lên trình bày kết quả thảo luận * GV kết luận:Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu - Bài học SGK * Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức - Hướng dẫn học sinh cách chơi - Yêu cầu học sinh cầm phấn mỗi em viết tên một bộ phận trên cơ thể có máu đi qua. - GV nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc. 3) Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới . - Hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên . - Học sinh nêu đã có lần bị đứt tay - Từ vết thương ta thấy có máu chảy ra . - Máu ban đầu mới chảy từ cơ thể ra là một chất lỏng. - Máu là một chất màu đỏ có hai phần. Đó là huyết tương và huyết cầu. - Huyết cầu có dạng tròn màu đỏ có chức năng nuôi cơ thể. - Cơ quan vận chuyển máu đi nuôi cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn . - Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Từng cặp quan sát tranh và làm việc theo yêu cầu của GV. - Bức tranh 4 : Học sinh lên chỉ vị trí của tim trên hình vẽ . - Học sinh dựa vào tranh để mô tả vị trí của tim trong lồng ngực . - Lần lượt từng cặp học sinh lên trình bày. - Hai em nhắc lại. - Nêu bài học. - Lớp chia thành hai đội có số người bằng nhau lên thực hiện trò chơi tiếp sức: Lần lượt từng em trong mỗi đội lên bảng viết tên 1 bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi qua. -Hai học sinh nhắc lại bài học. -Hai học sinh nêu nội dung bài học . -Về nhà học bài và xem trước bài mới Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Đánh giá công tác tuần 3 - Nêu phương hướng tuần 4. - Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin. II. Lên lớp: * Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. ** Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần: Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nói chuyện riêng Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn ** Tương tự tổ 2,3,4 Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến - Nêu nhiệm vụ tuần tới Lớp phó nhận xét hoạt động học tập Lớp phó văn, thể, mỹ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh, Tác phong của HS... ) Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn.......... GV Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đều đúng giờ. Không có ai vắng - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở đò dùng học tập, đầy đủ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà có chuẩn bị bài ở nhà. 2. Tồn tại: - Trực nhật một số buổi làm vệ sinh chưa sạch tổ 3 - Chữ viết một số em chưa đẹp - Một số em trầm,nhút nhát chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài - Chưa tập trung học tập còn nói chuyện riêng trong lớp học III.Kế hoạch tuần 4 - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Ở nhà luyện đọc thật nhiều, Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng. - Chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" -----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: