TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, đếm, viết, so sánh các số có 3 chữ số.Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán
- GD lòng yêu thích học toán.
II. Hoạt động dạy học:
Tuần 33 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Toán ôn tập về các số trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, đếm, viết, so sánh các số có 3 chữ số.Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán - GD lòng yêu thích học toán. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. HD làm BT: Bài1: viết các số - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS - HS làm bảng con - Chín trăm mười năm: 915 - Sáu trăm chín mươi năm: 695 - Bảy trăm mười bốn: 714 - năm trăm hai mươi tư: 524 - Một trăm limh một: 101 - Nhận xét * 220; 371; 900; 199; 555 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm SGK - Gọi 3 em lên chữa 3 phần a. 380, 381, 382, 383, 384, 385, 386, 387, 388, 389. b. 500, 501, 502, 503, 504, 505, 506, 507, 508, 509. c. 700, 701, 702, 703, 704, 705, 706, 707, 708, 709. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS làm SGK - Gọi HS lên chữa - Nhận xét Lời giải: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000. Bài4: > = < - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - HS đọc SGK - Gọi HS lên chữa 372 > 299 465 < 700 534 = 500 + 34 631 < 640 909 = 902 + 7 - Nhận xét 708 < 807 Bài 5: HS đọc yêu cầu -HS làm vở a. Viết số bé nhất có 3 chữ số - Gọi 3 HS lên bảng chữa nhận xét 100 b. Viết số lớn nhất có 3 chữ số 999 c. Viết số liền sau 999 1000 HĐ2. Củng cố – dặn dò: Nhắc lại ND Nhận xét tiết học. .. Tự nhiên và xã hội Mặt trăng và các vì sao I. Mục tiêu: - Vẽ và nêu được đặc điểm của trămg và các vì sao. - Học sinh biết khái quát về hình dạng, các đặc điểm của mặt trăng và các vì sao ban đêm. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ sgk - Dặn HS quan sát thực tế bầu trời ban đêm - Giấy vẽ bút mầu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động:cả lớp hát bài mặt trăng HĐ1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao B1: Làm việc cá nhân - HS vẽ và tô màu bầu trời. có mặt trăng, có các vì sao B2: HĐ cả lớp - HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem Tại sao em lại vẽ mặt trăng như vậy ? Theo em mặt trăng có hình gì? - Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng lớn những ngày nào trong tháng ta nhìn thấy trăng tròn? - Ngày 15 âm lịch Em đã dùng mầu gì tô vào mặt trăng ? - HS nêu ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sánh mặt trời? - ánh sáng măt trăng mát dịu không như ánh sáng mặt trời KL: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa trái đất HĐ2: Thảo luận về các vì sao Từ các bức tranh vẽ các em cho biết. Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy ? - Các vì sao là những quả bóng lửa không giống như mặt trời Theo các em ngôi sao hình gì ? - Ngôi sao 5 cánh Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không ? - HS trả lời Những ngôi sao có toả sáng không? HĐ3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại đặc điểm của mật trăng và các vì sao. - Khen ngợi, tuyên dương những nhóm làm tốt . Chào cờ ( Đoàn đội phụ trách) Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Bóp nát quả cam I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật nói trong bài đọc. - Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre - Trả lời câu hỏi nội dung bài. B. Bài mới *. Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Luyện Đọc - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp - Chia 4 đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HDHS đọc đúng 1 số câu + Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. + Quốc Toản tạ ơn Vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: “ Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con, vẫn không cho đự bàn việc nước. Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt. - Bảng phụ - HS nêu cách đọc c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc Tiết2: HĐ2. Tì m hiểu bài * Đoạn 1 + 2: - 1 em đọc to + GT: giặc Nguyên? Câu hỏi 1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta - Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. -Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ? + GT: ngang ngược? - Vô cùng căm giận Câu hỏi 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? + GT: Trần Quốc Toản? - Để được nói 2 tiếng xin đánh ? Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào? - Đợi vuaxăm xăm xuống thuyền * Đoạn 3 + 4: Câu hỏi 3:Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, Quốc Toản lại đặt thanh gươm lên gáy - HS đọc thầm - Vì cậu biết: xô lính giặc tự ý xông vào trị tội. Câu hỏi 4: Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho Quốc toản quả cam quý. - Vì còn trẻ mà đã biết no việc nước ? Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? - Thảo luân nhóm đôi - Đang ấm ức căm giận sôi sục vô tình đã bóp lát quả cam. HĐ3. Luyện đọc lại - Đọc nhóm - 3 em đọc IV, Củng cố dặn dò - Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Nhận xét giờ - Trần Quốc Toản là thanh niên yêu nước căm thù giặc. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện .. Toán Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số - Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. - Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó. - GD lòng yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Thực hành. Bài1:Mỗi số sau ứng với cách đọc nào - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm SGK - 1 HS lên bảng chữa (nhận xét) Bài 2: a. Viết các số + Làm bảng con - HDHS + 1 số lên bảng chữa. 965 = 900 + 60 + 5 477 = 400 + 70 + 7 618 = 600 + 10 + 8 593 = 500 + 90 + 3 - Nhận xét chữa bài 404 = 400 + 4 b. Viết - HDHS 800 + 90 + 5 = 895 200 + 20 + 2 = 222 700 + 60 + 8 = 768 600 + 50 = 650 - Nhận xét chữa bài 800 + 8 = 808 Bài 3: Viết các số - HS làm vở a. Từ lớn đến bé - 1 số lên chữa 297, 285, 279, 257 b. từ bé đến lớn 257, 279, 285, 297 Bài 4: ( Nếu còn thời gian) - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào SGK - Gọi lên chữa, nhận xét a. 462, 464, 466, 468. b. 353, 357, 359. c. 815, 825, 835, 845. HĐ2:. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại ND - Nhận xét tiết học. Ôn Tiếng việt Rèn đọc: Bóp nát quả cam I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. - Rèn đọc thành tiếng cho HS - Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa bài Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đông học B. Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện đọc: a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. + Giải nghĩa từ: c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 d. Thi đọc giữa các nhóm Thi đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - HS trả lời các câu hỏi SGK - Nêu lại ND? - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. V.Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Ôn Toán Ôn tập các số trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính. - Thấy yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Các hoạt động dạy học: HĐ1. HD làm BT: Bài 1: Viết các số: - HS làm vở + lên bảng à Củng cố cách viết số Bài 2: Viết các số: - HS làm nháp a) Từ 425 đến 439: b) Từ 989 đến 1000: Bài 3: HS làm VBT Bài 4: >, <, = 301 298 782 786 657 765 505 501 + 4 842 800 40 + 2 869 689 HĐ2. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại ND vừa học NX giờ học. . Chính tả Nghe – Viết: Bóp nát quả cam I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam - Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i - Rèn kĩ năng nghe, viết cho HS. - GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Ii. Đồ dùng dạy học: - Bảng quay bài tập 2 (a) III. các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS viết bảng lớp - Viết : lặng ngắt, núi non, leo cây, lối đi - Lớp viết bảng con B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu) 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc lại chính tả 1 lần 2 HS đọc bài ? Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa. - Chữ thấy viết hoa nhiều là chữ đầu câu. Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc Toản tên riêng. - HS viết bảng con - GV đọc HS viết - HS viết bài vào vở - Chấm chữa 5- 7 bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 (a) - HS đọc yêu cầu HDHS làm - Lớp làm VBT - Gọi HS nhận xét, chữa a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - Nó múa làm sao ? - Nó xoà cánh ra? - Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Nhận xét . Có xáo thì xáo nước trongchớ xáo nước đục cò con iV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND - Nhận xét giờ học Kể chuyện Bóp nát quả cam I. Mục tiêu : - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện - Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt. - Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể. - Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh phóng to iII. hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đ ... c: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3 - Nhận xét B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu cầu HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc y/c - Cả lớp quan sát tranh - HDHS đọc - Đọc thầm - Nhận xét - HS thực hành theo cặp lời đối đáp trước lớp Bài 2 (miệng) + 1 HS đọc yêu cầu + Lớp đọc thầm + Thực hành theo cặp đối thoại trước lớp (nhận xét) a. Dạ em cảm ơn cô ! b. Cảm ơn bạn Nhận xét chữa xét bài c. Cháu cảm ơn bà ạ. Bài tập 3: (viết) - Giải thích yêu cầu của bài - Kể về 1 việc làm tốt của em ( hoặc bạn em) viết 3, 4 câu. - Gọi một vài HS nói về những việc làm tốt. - HS thực hành - Nhận xét chữa bài - Lớp làm vở bài tập. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. C. Củng Cố- Dặn Dò - Nhắc lại ND - Nhận xét tiết học. . Tự học Ôn Kể chuyện: Bóp nát quả cam I. Mục tiêu : - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện - Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt. - Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể. - Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh phóng to iII. hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu HĐ2. Hướng dẫn kể Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện - Một HS đọc yêu cầu - HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK - GVHDHS -Trao đổi theo cặp - 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng thứ tự. - Nhận xét Lời giải: Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3 Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại - Kể chuyện trong nhóm - Kể chuyện trước lớp (nhận xét) Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Câu chuyện ca ngợi ai? - NX IV. Củng cố – dặn dò: Nhắc lại ND Nhận xét giờ học - Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Toán\ ôn tập về phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học - Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính, biết tìm số bị chia, giải toán . - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - Thấy yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tâp. Bài 1: Tính nhẩm - HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk - Đọc nối tiếp, nhận xét (8 h/s đọc, nhận xét) Bài 2: Tính - HS làm vở HDHS làm - Gọi HS lên chữa 4 x 6 + 16 =24 + 16 = 40 5 x 7 + 25 = 35 + 25 = 60 20 : 4 x 6 = 5 x 6 =30 30 : 5 : 2 = 6 : 2 Nhận xét chữa bài = 3 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu Bài giải - Nêu kế hoạch giải - Số HS lớp 2 A có là : - 1 em tóm tắt 3 x 8 = 24 (học sinh) - 1 em giải Đ/S: 24 (học sinh ) Bài 4: ( Nếu còn thời gian) 1 HS đọc yêu cầu Bài 5: Tìm x a. x : 3 = 5 x = 5 x 3 - Củng cố tìm số bị chia x = 15 - Củng có tìm thừa số chưa biết b. 5 x x = 35 x = 35 : 5 - Nhận xét chữa bài x = 7 HĐ2. Củng cố – dặn dò: Nêu cách đặt tính và tính NX giờ học . Tập viết Chữ hoa : v (kiểu 2) I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ - Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định - Rèn kĩ năng viết chữ hoa cho HS. - GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V hoa (kiểu2) - Bảng phụ viết sẵn mẫu câu ứng dụng III. các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp viết bảng con chữ hoa Q (kiểu2) Cả lớp viết bảng con Nêu lại cụm từ đã học ? Quân dân một lòng - Cả lớp viết bảng con chữ Quân B. Bài mới *Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu) HĐ1. HD viết chữ hoa HS quan sát nhận xét Nêu cấu tạo của chữ ? + Chữ V (kiểu2) cao 5 li gồm 1nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét móc 2 đầu 1 nét cong phải và1 nét cong dưới nhỏ - GV viết mẫu vừa nêu cách viết - HS viết bảng con HĐ2, Viết cụm từ ứng dụng Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào? - VN là tổ quốc thân yêu của chúng ta - HD HS quan sát nhận xét Độ cao của các chữ cái ? - Các chữ N, v, h, y cao 2,5 li - Chữ t cao 1,5 li 1 - Các chữ còn lại cao Cách nối nét giữa các chữ ? - Nối nét 1 của chữ y vào sườn chữ v * HS viết bảng con: Việt Cả lớp viết bảng con * Hướng dẫn học sinh viết bảng con HĐ3. Hướng dẫn HS viết vở * chấm chữa bài : Chấm 1 số bài HS viết theo yêu cầu GV C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ V hoa kiểu 2 - Nhận xét chung tiết học. Chính tả Nghe – Viết: lượm I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng dòng đầu của bài thơ Lượm - Tiếp tục luyện tập viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho HS. - GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT 1 III. các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết - HS viết bảng con - 1 em lên bảng viết : lao xao, xoè cánh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: - Gv đọc bài chính tả - 2 HS đọc bài Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? - 4 chữ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào ? - Từ ô thứ 3 + Viết từ khó - HS tập viết bảng con: loắt choắt, nghiêng nghiêng + GV đọc cho HS viết chính tả - HS viết vào vở + Chấm chữa bài : Chấm 5-7 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : (a) - 1 HS đọc yêu câu - HDHS làm - Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ? - 2 HS làm vở - Gọi HS lên bảng Lời giải a. (sen, xen) - hoa sen, xen kẽ (xưa, sưa) - ngày xưa, say sưa (xứ, sứ) Nhận xét chữa bài Cư xử, lịch sử 3. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại ND - Nhận xét giờ Ôn tiếng việt Hoàn thiện bài tập viết tuần 33 I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và cách viết chữ V hoa (kiểu2) - Củng cố cách viết chữ V hoa (kiểu2) ( Chữ đứng, chữ nghiêng) thông qua bài tập ứng dụng: - Rèn kĩ năng viết chư hoa cho HS - Hoàn thiện bài tập viết tuần 33 III. Các hoạt động dạy học: - Mẫu chữ V hoa (kiểu2) - Các chữ V hoa (kiểu2) và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: 1- Bài mới:. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2. Luyện viết Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Rèn viết bảng con: GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ V hoa (kiểu2) và câu ứng dụng: Việt Nam thân yêu - Y/C viết bảng con, bảng lớp ( Chữ đứng, chữ nghiêng) - GV quan sát, sửa sai. HĐ2: Hoàn thiện bài tập viết GV cho HS hoàn thiện bài tập viết QS, đôn đốc lớp. - Chấm – chữa bài. III. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cấu tạo và cách viết chữ V hoa (kiểu2) - NX giờ học. HS nêu. - Viết bảng con Hoàn thiện bài tập viết. . Luyện từ và câu từ ngữ chỉ nghề nghiệp I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số từ ngữ về nghề nghiệp , nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân VN. - Rèn luyện kỹ năng đặt câu: Biết đặt câu với những từ tìm được. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ (bt1) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn giải các bài tập Bài tập 1 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu HS quan sát tranh trao đổi theo cặp nói về nghề nghiệp của những người trong tranh. - HS nối tiếp nhau phát biểu. GV nhận xét , chốt lại 1, Công nhân; 2, Công an; 3, Nông dân; 4, bác sĩ; 5, lái xe; 6, người bán hàng. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Chia làm các nhóm: Thi tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp. - GV ghi 1 vài câu lên bảng Đại diên các nhóm nói nhanh kết quả làm được. Bài tập 3 (miệng) 1 HS đọc yêu cầu - Viết các từ nói nên phẩm chất của nhân dân VN. - HS trao đổi theo cặp. - 2 HS lên bảng. + Anh hùng, gan dạ, thông minh, đoàn kết , anh dũng Bài 4: (viết) - HS đọc yêu cầu Đặt một câu với một từ tìm được trong bài tập 3 - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng mỗi em đặt một câu + Trần Quốc Toản là một thanh niên anh hùng. + Bạn Nam rất thông minh. - Nhận xét chữa bài + Hương là một HS rất cần cù. HĐ2. Củng cố- dặn dò - Về nhà tập đặt câu với 1 số từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Ôn toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: - Củng cố HS nắm chắc cách cộng , trừ có nhớ và không nhớ. - Củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết. - Vận dụng làm tính và giải toán. - Thấy yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: VBT( 84). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1. HD làm BT Bài 2. Đặt tính và tính - HS làm b/c + lên bảng 58 + 29 100 - 65 27 + 65 246 + 513 888 - 357 432 + 56 --. Củng cố cách đặt tính, cách tính. Bài 2. Tìm X HS làm nháp + lên bảng X – 45 = 32 X + 24 = 86 X – 425 = 361 70 – X = 30 à Củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết. Bài 3. HS giải vở + lên bảng Giải BT theo tóm tắt sau Buổi sáng : 325 l dầu Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng : 144 l Buổi chiều : l dầu ? Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò Sinh hoạt lớp Kiểm điểm công tác tuần 33 I.Mục tiêu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV - Hoạt động 1: Hát 2 bài. - Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ - Chuyên cần: .... - Xếp hàng, đồng phục:... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau + Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp + Học bài, làm bài đầy đủ + Đi học đều, đúng giờ + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp + Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn... + Thực hiện an toàn giao thông Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ HĐ của HS Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần -HS nghe -HS nghe vaứ ghi nhớ Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: