Tập đọc
Tiết 94- 95: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Hoạt đông dạy học:
TUẦN 32 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Tập đọc Tiết 94- 95: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Hoạt đông dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: cây và hoa bên lăng Bác. - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: chủ điểm về nhân dân. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh gì? v Hoạt động 1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: + Đoạn 1: giọng chậm rãi. + Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. + Đoạn 3: ngạc nhiên. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát. - 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Chú công nhân, cô nông dân, chú kĩ sư. - Nhân dân - Có rất nhiều người từ trong quả bầu bước ra. - Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: khoét rỗng, mênh mông vắng tanh, giàn bếp, nhanh nhảu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu. + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa) + Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. cả lớp theo dõi để nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? + Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? + Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? + Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò: - Qua câu chuyện này các em hiểu được điều gì? - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. - Nhận xét tiết học. + Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. + Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, ...chui ra. + Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. .....nhảy ra. - Nhóm - Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, ....., có chung một tổ tiên. - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. Toán Tiết 156: LUYỆN TẬP( Không dạy) ÔN CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục đích- yêu cầu: -Biết cách làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. -Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. -Biết giải bài toán về ít hơn II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn cộng, trừ ( Không nhớ) trong phạm vi 1000. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Tính nhẩm theo mẫu . a. 200 + 100 =300 b. 800 – 200 =600 . Bài 3 : +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm ntn? -GV nhận xét sửa sai. 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. 235 637 503 451 354 43 686 991 546 a. + + + b. 700- 300 = 400 800 +100 = 900 600- 400 = 200 400 +600 = 1000 Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con . 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . - Phép tính trừ . Bài giải Đàn gà có số con là : 183 -121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con. - 2 HS lên bảng làm lớp làm bảng con Đạo đức Tiết 32: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục đích- yêu cầu: - Biết thực hiện sạch sẽ giữ vệ sinh môi trường xung quanh trường lớp. - Biết bỏ rác đúng nơi qui định II. Đồ dùng dạy học: - Sọt rác, hót rác III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Bảo vệ loài vật có ích + Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì? + Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?. 3. Bài mới: Giới thiệu: Cả lớp hát bài: “Có con chim vành khuyện” - GV ghi đề: . v Hoạt động 1: GV kể chuyện: “Một học sinh đang quét dọn vệ sinh” v Hoạt động 2: Phân tích truyện ““Một học sinh lễ phép” Tổ chức đàm thoại: - GV hỏi – HS trả lời: + Trên đường đi học về Nam gặp ai? + Cô giáo có nhận ra Nam không? + Tuy cô giáo không nhận ra, nhưng Nam vẫn làm gì? + Vì sao Nam được cô giáo khen? + Cô giáo và người quen của cô cảm thấy như thế nào trước việc làm của Nam? + Em có muốn được mọi người yêu quý như Nam không? Muốn vậy em phải làm gì? v Hoạt động 3: HS chơi trò chơi sắm vai. - GV nêu tình huống và yêu cầu HS TLN2 thực hiện chào hỏi trong các tình huống sau. + Em sang nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn dọn vệ sinh ở nhà em sẽ làm gì? + Em đang đi cùng bố mẹ thì gặp một bác ở trong xóm đi ra.để dọn vệ sinh lối đi - GV theo dõi HD. - Yêu cầu HS lên sắm vai. GV kết luận: Trong mọi tình huống ở bất kì trường hợp nào, khi gặp người đang dọn vệ sinh các em không nên xả rác, và bỏ rác đúng nơi qui định 3. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi kể một vài vịêt làm để bảo vệ môi trường - Hát - HS lắng nghe. - Lắng nghe - Cô giáo và người quen của cô cảm thấy rất vui và khen Nam ngoan. - HS tự phát biểu ý kiến - HS TLN đôi - Các nhóm xung phong lên sắm vai. Nhóm - Cá nhân Thể dục Tiết 63: CHUYỀN CẦU- TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. Mục đích- yêu cầu: -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác. -Ôn trò chơi Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu biết cách chơi , tham gia chơi tương đối chủ động . II . Đồ dùng dạy học : - Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Giậm chân.giậm Đứng lại.đứng Khởi động Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét b.Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi . Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều.bước Đứng lại.đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 Toán Tiết 157: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích- yêu cầu: Giúp HS : - Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. - Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 3 ; Bài 5 II . Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Chấm VBT (3-5 bài). - Nhận xét – Ghi điểm. 2.HD luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu. - GV yêu cầu đổi vở và kiểm tra. Bài 2:(HSKG) - Số liền sau số 389 là số nào ? - Số liền sau số 390 là số nào ? - GV yêu cầu. - 3 số naỳ có đặc điểm gì ? - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3: - Nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau ? - GV yêu cầu. - GV chữa bài. Bài 4:(HSKG) - GV yêu cầu. - Vì sao em biết được hình a được khoanh vào một phần năm ? - Hình b đã khoanh vào một phn62 mấy hình vuông , vì sao em biết ? Bài 5: - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bảng.. - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - HS kiểm tra chéo bài cho nhau. - số 390. -số 391. - HS đọcsố : 389 . 390 , 391. -Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp. - HS làm bài tập. -1 HS nêu - 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập ( VBT ). - HS thực hiện theo yêu cầu. -Vì hình a có tất cả là 10 hình vuông đã khoanh vào 2 hình vuông. -khoanh vào 1/2, vì hình b có 10 h/ vuông , đã khoanh vào 5 hình vuông. - 1 HS đọc. -2 HS làm bảng- Lớp làm VBT Bài giải Giá tiền của bút bi là : 700 + 300 = 1000 ( đồng ). Đáp số : 1000 đồng. Chính tả( Nghe viết) Tiết 63: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục đích- yêu cầu:- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT. - Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng chép sẵn nội dung cần chép. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - GV y/c viết các từ khó . - GV nhận xét – Ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tập chép - Đọc đoạn chép . - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Các DT VN có chung nguồn gốc từ đâu ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ? -HD viết từ khó - GV chữa lỗi cho HS . - Chép bài - Soát lỗi - GV chấm 3-5 bài. - Nhận xét – Sửa chữa. 3.HD làm bài tập Bài 2 - GV yêu cầu. - GV Nhận xét – Sửa chữa – Ghi điểm. 4.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Cây và hoa bên lăng Bác . - 2 HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con - HS lắng nghe . - 2 HS đọc – lớp đọc thầm . -Giả ... ó 3 chữ số. Bài 2: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình. - Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài. - Chuẩn bị kiểm tra. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 300 + x = 800 x + 700 = 1000 x = 800 – 30 x = 1000 - 700 x = 500 x = 300 x – 600 = 100 700 - x = 400 x = 100 + 600 x = 700- 400 x = 700 x = 300 3 HS trả lời. - Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau. Luyện từ và câu Tiết 32: TỪ TRÁI NGHĨA. DÊU CHẤM DẤU PHẨY Mục đích- yêu cầu: - Biết xếp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ. - Chữa, nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: - GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 bạn thấp nhất. . v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc phần a. - Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Các câu b, c yêu cầu làm tương tư. - Cho điểm HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét trò chơi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học lại bài. - Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. - Hát - 2 HS lên bảng. - Nói đồng thanh. - Mở SGK trang 120. - Đọc, theo dõi. - Đọc, theo dõi. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đẹp – xấu; ngắn – dài Nóng – lạnh; thấp – cao. Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm - HS chữa bài vào vở. - Cặp đôi Chính tả (Nghe - viết) Tiết 64 :TIẾNG CHỔI TRE Mục đích- yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. - Làm được Bt (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chuyện quả bầu - Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. + Đoạn thơ nói về ai? + Công việc của chị lao công vất vả ntn? + Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ thuộc thể thơ gì? + Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? - Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. c) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS viết các từ sau: + lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. - Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 HS lên bảng viết các từ sau: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. - HS đọc. - Chị lao công. - Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. - Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. - Thuộc thể thơ tự do. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - HS đọc và viết các từ bên. - Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS lên làm theo hình thức tiếp sức. a) lo lắng – no nê lâu la – cà phê nâu con la – quả na Thủ công Tiết 32: LÀM CON BƯỚM (tiết 2 ) Mục đích- yêu cầu: - HS biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy, tương đối cân đối. các nếp gấp tương đối đều, phẳng - Con bướm mẫu gấp bằng giấy. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Làm con bướm (tiết 2). * Học sinh thực hành làm con bướm - Yêu cầu hs : - Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm. - Nhắc nhở hs - Trong khi hs thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng. - Tổ chức hs trưng bày sản phẩm. * Đánh giá sản phẩm + Hôm nay em học làm đồ chơi gì ? 4. Củng cổ -Dặn dò: - Về nhà làm đồng hồ đeo tay đeo cho các em nhỏ. - Nhận xét tiết học. - Kiểm tra giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - Đai diện các nhóm nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo 4 bước: Bước 1: Cắt giấy . Bước 2: Gấp cánh bướm. Bước 3: Buộc thân bướm. Bước 4: Làm râu bướm. - Thực hành làm con bướm theo 4 bước bằng giấy màu. - Mỗi lần gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm, trang trí theo ý thích. - Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Tuyên dương nhóm làm đẹp nhất, cá nhân làm đẹp nhất Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 Toán Tiết 160: KIỂM TRA I. Mục đích- yêu cầu: - Kiểm tra thứ tự các số trong phạm vi 1000 - So sánh các số có 3 chữ số , Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Cộng trừ các số có 3 chữ số không nhớ , chu vi các hình đã học II. Đề: Bài 1. Số? 536,..........,538,........,............ 789,..........,790,........,792,......... Bài 2 ( .>,<,= ) 478........748 , 963.......693 , 982.....356 , 799......797 262.........226 . 390......300 + 90 , 129.....100+9 , 345...354 Bài3.Viết thành tổng trăm, chục, đơn vị 295 =........................................, 369 =........................ 596 = ......................................., 312 =..................... . Bài4. Đặt tính rồi tính 247 + 652 , 482 + 217 , 986 - 764 , 769 – 546 Bài5. Tính chu vi hình bên 6cm 4cm 4cm 6cm Đáp án Bài 1 (1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5điểm Bài 2. (2 điểm) .................................0,5điểm Bài 3 (2 điểm)...................................0,5... Bài 4 (2 điểm) 0,5 Bài 5 (2điểm) lời giải và đáp số 1 điểm, bài toán 1 điểm , 0,5 điểm sạch sẽ Âm nhạc (GV chuyên dạy) Tập làm văn Tiết 32: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI . ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục đích- yêu cầu: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3). *KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: Sổ liên lạc từng HS. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Nghe – Trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? + Bạn kia trả lời thế nào? + Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? - Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. - Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. - Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: - Lời ghi nhận xét của thầy cô. - Ngày tháng ghi. - Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. - Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. - Nhận xét tiết học. - 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. - Đọc yêu cầu của bài. - Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! - Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. - Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. - HS TLN4, các nhóm trình bày. - Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ - 3 cặp HS thực hành. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. - HS TLN2, Các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu. - HS tự làm việc. - 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. - HS nối tiếp nhau nêu suy nghĩ của bản thân. SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 32 I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ II. Đồ dùng dạy học: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hoạt động 1: Hát 2 bài. - Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ - Chuyên cần: .............................................. ........................................................................ ........................................................................ - Xếp hàng, đồng phục:... ............................. ....................................................................... ....................................................................... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: .. - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau ................ -Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần -HS nghe -HS nghe và ghi nhớ Kí duyệt .
Tài liệu đính kèm: