Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 31 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 31 (chi tiết)

Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. MỤC TIÊU:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

-Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài .Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài; .

- Hiểu nội dung: Bác hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật (trả lời được các câu hỏi1,2,3,4,).

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 31 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 Thứ hai
 Ngày soạn:
 Ngày dạy :
Tập đọc:	 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
-Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài .Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài; . 
- Hiểu nội dung: Bác hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật (trả lời được các câu hỏi1,2,3,4,). 
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
A.KIỂM TRA: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài : “ Cháu nhớ Bác Hồ ” kết hợp trả lời các câu hỏi ở SGK.
B. BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV cho HS xem tranh minh hoạ và hỏi :
+ Bức tranh vẽ gì ?
- Muốn biết Bác Hồ và chú càn vụ nói chuyên gì về chiếc rễ cây . Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc : Chiếc rễ đa tròn .
2. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài .
a. Đọc từng câu :
- HS luyện đọc từng câu ( Lượt 1 )
 Luyện phát âm từ khó:ngoằn ngoèo, tần ngần, cuốn, khẽ cười .
- HS luyện đọc câu ( Lượt2)
b. Đọc từng đoạn trước lớp :
- Gọi HS đọc chú giải .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 1 )
Hướng dẫn đọc nhấn giọng các từ :
Đến gần cây đa / Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất .
Nói rồi, /Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn /và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc / sao đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 )
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- GV cùng lớp nhận xét -Tuyên dương .
- Đọc đồng thanh .
TiÕt 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Câu 1: 
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
Câu 2 :
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
Câu 3 : 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây có hình dáng như thế nào ?
Câu 4: 
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
Câu 5 :
+ Em hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi,về thái độ của Bác Hồ với mọi vật xung quanh .
4. Luyện đọc lại :
- Yêu cầu các nhóm thi đọc lại chuyện .
- Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
* GV nhận xét tiết học .
* Dặn : Về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện .
- 3 học sinh lên bảng
- Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây .
- HS lắng nghe .
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS phát âm cá nhân - đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc cá nhân - Tập thể .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm đôi .
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn .
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần .
- Bác bảo chú bảo vệ cuốn chiếc rễ lại và trồng tiếp .
- Cuộn chiếc rễ thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu xuống đất ? .
-Chiếc rễ đa trở thành cây đa con có vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa .
- HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu . Chẳng hạn :
+ Bác Hồ rất quý thiếu nhi .
+ Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi .
+ Bác luôn nâng niu từng vật .
+ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh .
- Các nhóm tự phân vai và đọc lại truyện .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
Toán : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ)các số trong phạm vi 1000,cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Làm bài1,bài 2( cột 1,3),bài 4, bài 5.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA:
- Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp vở nháp. 
- Đặt tính rồi tính: 135 + 152 ; 275 + 256
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2.Thực hành: 
Bài1: Yêu cầu gì? Tính:
 - HS làm bài.Gọi 5 HS lên bảng. 
- Nhận xét chữa bài. Gọi HS nêu lại cách tính.
Bài 2:Đặt tính rồi tính:
a) 245 + 312 217 + 752
b) 68 + 27 61 + 29.
- HS làm bảng con. Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 4:1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
 HS làm vở. 1 HS lên bảng 
Bài giải:
Con sư tử cân nặng là:
 210 + 18 = 228 (kg)
 Đáp số: 228 kg
- Nhận xét chữa bài. 
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học 
Dặn: Về nhà làm Bt số 2, 3 và các bài tập ở vở BT
d³c
Chính tả:(N-V )	VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát:“Việt Nam có Bác"
- Làm được BT 2, BT(3)a.
- GD học sinh có ý thức rèn chữ viết. Ngồi viết đúng tư thế.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu HS đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch, tr hoặc từ có tiếng chứa vần êt / êch .
- GV nhận xét ghi điểm .
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả :
a. Ghi nhớ nội dung bài viết :
- GV đọc cả bài thơ .
+ Bài thơ nói về ai ?
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ?
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày :
- Yêu cầu HS tìm tên riêng được viết hoa ở trong bài .
- Yêu cầu HS viết các từ đó vào bảng con . 
- GV đọc HS chép bài vào vở.
c. Chấm chữa bài :GV thu , chấm chữa bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng của bạn - Hướng dẫn chữa bài :
Có bưởi cam thơm mát bóng dừa 
Có rào râm bụt đỏ hoa quê /.
Có bốn mùa rau tươi tốt lá 
Có những ngày cháo bẹ măng tre ...
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi thơm .
Giường mây chiếu cói , đơn chăn gối .
Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng lớp .
- Hướng dẫn chữa bài :
Con cò bay lả bay la 
Không uống nước lã
Anh em tập võ 
Vỏ cây sung xù xì
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
* GV nhận xét tiết học . 
* Dặn: Về nhà tự làm bài tập 3 a 
- 4 em .
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Bài thơ nói về Bác Hồ .
- Công ơn Bác Hồ được so sánh với non nước ,trời mây và đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam . 
- Việt Nam , Trường Sơn , Bác
- HS viết bảng con .
- HS nghe đọc chép bài vào vở .
- HS nộp vở theo yêu cầu .
- HS đọc đề bài trong SGK .
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào SGK .
- HS đối chiếu , chữa lại bài .
- HS làm bài .
- HS đối chiếu , chữa lại bài .
- 1 em làm bảng lớp còn lại làm ở vở .
- HS nhận xét , đối chiếu và chữa bài .
d³c
 Thứ ba
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Toán: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ)các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Giải bài toán về ít hơn.
- Làm bài1( cột 1,2),bài 2( phép tính đầu và phép tính cuối), bài 3, bài4.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA:
- Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp vở nháp.
- Đặt tính rồi tính: 542 + 214 ; 28 + 19; 
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Trừ các số có ba chữ số. 
- GV viết bảng : 635- 214 = ?
- HS thể hiện bằng dùng trực quan.
- Số bị trừ (HS gắn lên bảng các hình vuông to các hình chữ nhật và các ô vuông nhỏ)632.
- G V: Để thể hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị,chục. trăm.(GV vừa làm vừa hướng dẫn)
- Viết phép tính ; 625 - 214 = ?
+ Đặt tính: 
- GV hướng dẫn HS đặt tính(viết từ trái sang phải):
- Viết số thứ nhất 625
- Xuống dòng viết dấu trừ ở giữa hai dòng , xuống dòng. Viết số thứ hai:(214)
- Sao cho chữ số hàng trăm thẳng hàng với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng hàng với chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số hàng đơn vi.(viết 2 dưới 6, 1 dưới 3, 4 dưới 5)
-Kẻ vạch ngang dưới số thứ hai.
+ Thực hiện phép tính 
- GV hướng dẫn: Trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị .
- Trừ đơn vị với đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1,(GV viết) 
- Trừ chục với chục: 3 trừ 1 bằng 2,(GV viết) 
- Trừ trăm với trăm: 6 trừ 2 bằng 4(GV viết) 
+ GV hướng dẫn HS tổng kết thành quy tắc:
- Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục d ưới chục,đơn vị dưới đơn vị.
- Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị ,chục cộng chục, trăm cộng trăm.
3. Thực hành: 
Bài1: Yêu cầu gì? Tính;(cột 1,2,)
 - HS làm bài.Gọi 4 HS lên bảng. 
- Nhận xét chữa bài. Gọi HS nêu lại cách tính.
Bài 2:Đặt tính rồi tính:
a) 548 - 312 395 - 23 
- HS làm bảng con. Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 3:Tính nhẩm(theo mẫu)
a) 500 - 200 = 300 700 - 300 = 400 900 - 300 = 600 
 600 - 100 = 500 600 - 400 = 200 800 - 500 = 300
b) 1000 - 200 = 800 1000 - 400 = 600 1000 - 500 = 500
- HS nêu miệng. 
- Nhận xét chữa bài. 
 Bài 4:1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
 HS làm vở. 1 HS lên bảng 
Bài giải:
Số con gà là:
 183 - 121 = 62 (con)
 Đáp số:62 con gà
- Nhận xét chữa bài. 
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 - GV nhận xét tiết học. 
Dặn: Về nhà làm Bt số 1, 2, và các bài tập ở vở BT
d³c
Kể chuyện: 	CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng nói:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của bộ câu chuyện (BT1, BT2) 
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể nối tiếp lời bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện .
- 3 tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA :
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “ Ai ngoan sẽ được thưởng ”.
* Giáo viên nhận xét
B. BÀI MỚI :
Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện :
a. Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện:
- GV treo tranh minh hoạ đã phóng to hướng dẫn HS quan sát nói vắn tắt nội dung từng tranh .
Tranh 1: 
 Bác Hồ hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa .
Tranh 2: 
 Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòm lá tròn , xanh tốt của cây đa con .
Tranh 3 :
 Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó .
- Yêu cầu các nhóm kể .
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay .
b. Kể toàn từng đoạn câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể c ... 
+ Con cảm ơn ba mẹ .
+ Thật thế hả ba .
- Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành nói lời khen và đáp lại lời theo các tình huống b , c .
Chẳng hạn :
b . Thế ư ? Cảm ơn bạn .
 Bạn khen mình quá rồi .
c . Cháu cám ơn cụ .
- Vài cặp HS thực hành hỏi , đáp .
- 1 HS đọc ở SGK .
- HS quan sát , trao đổi trong nhóm , trả lời lần lượt từng câu hỏi :
 + Anh Bác được treo trên tường .
 + Râu Bác trắng như cước .
 + Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời.
 + Em muốn hứa với Bác sẽ ngoan , chăm học .
- 1 em đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS nộp vở theo yêu cầu .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
d³c
Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Kể được ích lợi của một số các loài vật quên thuộc đối với cuộc sống con người .
2. Thái độ : - Yêu quý các loài vật .
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
3. Kỹ năng :-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.. Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng đẻ bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức 2 .
- Câu hỏi thảo luận nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A.KIỂM TRA:
Gọi 2 học sinh lên bảng hỏi :
+ Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật sống trên cạn ?
+ Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật sống dưới nước ?
+ Em làm gì để bảo vệ loài vật có ích ở dưới nước ?
- GV nhận xét .
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn bài
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống đã chọn .
Tình huống 1 :
+ Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim .
Tình huống 2 :
+ Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Trâm và Ngọc đến rủ đi sang nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai .
Tình huống 3 :
+ Trên đường đi học về.Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước .
Tình huống 4 :
+ Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con 
Kết luận : 
Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với loài vật có ích .
- Xem tranh hoặc ảnh sau đó giới thiệu tên, nơi sinh sống , lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng .
Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế .
- Yêu cầu HS kể lại một vài việc làm cụ thể đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích .
- GV tuyên dương các việc làm tốt của HS .
Hoạt động 3 : Kể chuyện 
Bác rất thương loài vật
- GV kể cho HS nghe .
Hoạt động 4 : Tổng kết - Dặn dò .
- Bảo vệ loài vật có ích là làm gì ? Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ?
- GV nhận xét chung tiết học .
Dặn: Luôn thực hành những điều đã học .
- 2 học sinh lên bảng
- HS thực hành hoạt động theo nhóm sau đó trình bày.Các nhóm khác nhận xét .
-Minh khuyên bạn không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng .
- Hà cần cho gà ăn xong rồi mới đi cùng các bạn hoặc từ chối vì cần phải cho gà ăn .
- Lan cần vớt con mèo lên đem về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để đem trả lại cho chủ .
- Em cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng sống khoẻ mạnh .
- HS lắng nghe .
- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét .
- HS lắng nghe kể chuyện .
- HS trả lời theo suy nghĩ .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
d³c
Thủ công:	 LÀM CON BƯỚM ( TIẾT 1 )
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối.Các nếp gấp tương đối đều phẳng . . 
- Với HS khéo tay:
- Làm được con bướm bằng giấy.Các nếp gấp đều , phẳng .
- Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu con bướm bằng giấy đã được gấp sẵn .
- Quy trình làm con bướm .
- 2 tờ giấy màu, kéo , thước kẻ , hồ dán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
* Nhận xét làm vòng đeo tay ở tiết trước
B. BÀI MỚI:
Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn quan sát , nhận xét :
- Giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng giấy .
Hỏi :
+ Con bướm được làm bằng gì ? Có những bộ phận nào ?
- GV gỡ từ từ hai cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông cho HS xem .
Hỏi :
+ Các nếp gấp cánh bướm như thế nào ?
2 . Hướng dẫn mẫu :
 Bước 1: Cắt giấy. 
- Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô.
- Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô.
- Cắt một nan giấy chữ nhật khác màu dài 12 ô , rộng gần nửa ôđể làm râu bướm .
Bước 2: Gấp cánh bướm .
- Tạo các đường nếp gấp .
- Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ôtheo đường chéo như hình 1 được hình 2 .
Hỏi :
+ Ở H.3 , H.4 , H.5 có ký hiệu gì ?Các nếp gấp thế nào ?
- Mở H . 5 cho đến khi tờ giấy trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu . Gấp các nếp cách đều theo đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy , sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa , ta được đôi cánh bướm thứ nhất .
- Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô tương 
tự như tờ giấy 14 ô ta có đôi cánh bướm thứ hai .
Bước 3 : Buộc thân bướm .
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau .
Bước 4: Làm râu bướm .
- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm , mặt kẻ ô ra ngoài dùng thân bút chì vuốt cong mặt kẻ ôcủa hai đầu nan râu bướm . Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh . 
3. Thực hành :
- HS cắt giấy và tập gấp thân bướm .
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học .
Dặn : Tiết sau mang theo giấy màu , kéo , hồ dán để tiết sau thực hành làm con bướm bằng giấy .
- Làm bằng giấy . Thân bướm , cánh bướm , râu bướm .
- Các nếp gấp cách đều .
- HS quan sát , ghi nhớ .
- Gấp vào theo đường chéo các nếp gấp cách đều .
- HS tiếp tục theo dõi các thao tác của GV .
- HS thực hành làm theo nhóm đôi .
- Các nhóm trình bày sản phẩm .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
- HS thực hành trên giấy nháp .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
d³c
 Thứ sáu
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Toán: TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc; 100 đồng, 200 đồng ,500 đồng , 1000 đồng - 
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
- Làm các BT; Bài 1, bài2, bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các loại giấy bạc;500 đồng ,1000đồng ,5000đồng,50.000đồng;100.000đồng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp vở nháp. 
- Đặt tính rồi tính: 213 +173 ; 605 - 304 ; 
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các loại giấy bạc 500 đồng, 1000 đồng.
- GV giới thiệu: "Khi mua, bán hàng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán.Đơn vị thường dùng của tiền Vệt Nam là đồng trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng , 500 đồng và 1000 đồng"
- GV cho HS quan sát kỹ cả hai mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét đặt điểm ; Dòng chữ (Năm trăm đồng )và số 500 
- Dòng chữ (Một nghìn đồng )và số 1000 
Thực hành: 
Bài1: Cho HS nhận biết được việc đổi tờ giấy bạc loại hai trăm đồng ra loại giấy bạc một trăm đồng thông qua việc quan sát tranh vẽ trong sách và phép tính giải thích , trả lời câu hỏi đổi một tờ hai trăm đồng thì được mấy tờ một trăm đồng.
Câu b, c hướng dẫn tương tự như câu a.
Bài 2: Số:
200 đồng
200 đồng
200 đồng
600 đồng
- HS làm bài b,c,d.Gọi 3 HS lên bảng. 
- Nhận xét chữa bài. Gọi HS nêu lại cách tính.
Bài 4:Tính :
- HS nêu miệng. 
- Nhận xét chữa bài. 
 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng 700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 
 900 đồng - 200 đồng = 700 đồng 800 đồng - 300 đồng = 500 đồng 
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học 
Dặn: Về nhà làm Bt số 3 và các bài tập ở vở BT
	Tập viết:	 	 CHỮ HOA N ( KIỂU 2 )
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng viết chữ :
- Biết viết chữ hoa N kiểu 2(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Người(1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) "Người ta là hoa đất" (3 lần) 
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ N kiểu 2 đặt trong khung chữ.
- Vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA: 
- Yêu cầu HS viết ở bảng con chữ M , Mắt .
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tập viết :
a. Hướng dẫn viết chữ hoa :
Hỏi :
+ Chữ N cỡ vừa cao mấy li , có mấy nét ? gồm những nét nào ?
b. Hướng dẫn cách viết :
Nét 1 : Giống cách viết 1 chữ M ( Kiểu 2 )
Nét 2 : Giống cách viết nét 3 của chữ M ( Kiểu 2 ).
- Yêu cầu HS viết bóng chữ N hoa .
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng .
+ Em hiểu cụm từ: “ Người ta là hoa đất ” nghĩa là gì ?
+ Cụm từ : “ Người ta là hoa đất ”có mấy chữ ? 
+ Những chữ nào cao 2,5li?
+ Những chữ nào cao 2 li ?
+ Những chữ nào cao 1, 5 ?
+ Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Yêu cầu HS viết chữ : “Người” vào bảng con.
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
 - Yêu cầu HS viết:
+ 1 dòng chữ N cỡ vừa .
+ 2 dòng chữ N cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Người cỡ vừa .
+ 1 dòng chữ Người cỡ nhỏ.
+ 3 dòng cụm từ “ Người là hoa là đất ” ứng dụng cở nhỏ .
- Thu , chấm bài, nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
* Nhận xét tiết học .
- 2 em viết ở bảng lớp .Cả lớp viết ở bảng con .
- Chữ N cao 5 li .
- Chữ N gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M .
- HS quan sát .
- Cả lớp viết bóng .
- Cả lớp viết bảng con.
- “ Người ta là hoa đất ”
- Ca ngợi con người.Con người là tinh hoa của trái đất.
- Có 4 chữ
- N , g , l , h.
- đ .
- t .
- Cao 1 li .
- Cả lớp viết ở bảng con .
- HS viết vào vở theo yêu cầu .
- HS nộp vở theo yêu cầu . .
d³c
 SINH HOẠT LỚP	 
I. MỤC TIÊU: 
- Häc sinh thÊy ®îc vµ khuyÕt ®iÓm cña b¶n th©n trong tuÇn qua vÒ häc tËp vµ rÌn luyÖn. Tõ ®ã biÕt ph¸t huy u ®iÓm kh¾c phôc tån t¹i ®Ó v¬n lªn.
II.NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Sinh ho¹t v¨n nghÖ.
2. Líp trưởng nhËn xÐt chung.
3. Líp th¶o luËn
4. Gi¸o viªn nhËn xÐt.
- NÒ nÕp: S¸ch vë t¬ng ®èi ®Çy ®ñ, s¹ch ®Ñp. §å dïng häc tËp kh¸ ®ñ....
- VÖ sinh th©n thÓ: S¹ch sÏ, gän gµng.
- VÒ häc tËp: Mét sè em ch¨m chØ, ngoan ngo·n, siªng ph¸t biÓu nh em ..... .
- Tån t¹i: Mét sè em hay quªn ®å dïng, s¸ch vë nh em ...
- Mét sè em ®äc, viÕt yÕu cÇn cè g¾ng h¬n ......
5.B×nh bÇu c¸ nh©n vµ tæ xuÊt s¾c.
- KÕ ho¹ch tuÇn tíi: Dùa trªn kÕ ho¹ch cña nhµ trêng vµ liªn ®éi.
d³cd³cd³c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 31.doc