TẬP ĐỌC: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)
-Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
-Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Những quả đào.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 29 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC: NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ MỤC TIÊU : •-Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân) -•Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. -Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Những quả đào. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Tiết 1 A .Bài cũ : -Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa” -Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ? -Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ? -Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đocï -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể khoan thai, rành mạch. a) Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó b) Đọc từng đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn cách đọc các câu văn dài. -Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : nhân hậu : thương người, đối xử có tình có nghĩa với mọi người. c) Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Người ông dành những quả đào cho ai ? -Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? -GV hướng dẫn HS đọc cả bài và trả lời. -Gọí em đọc đoạn 3. -Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? -Ông nói gì về Xuân ? vì sao ông nhận xét như vậy ? - Ông nói gì về Vân ? vì sao ông nói như vậy ? -Ông nói gì về Việt ? vì sao ông nói như vậy ? -Em thích nhân vật nào, vì sao ? -Nhận xét. 4.Luyện đọc lại : - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai. -Nhận xét. C .Củng cố dặn dò : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện cho em hiểu điều gì ? -Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. -3 em HTL bài và TLCH. -Những quả đào. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS luyện đọc các từ: làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu -HS đọc chú giải -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ. -Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. -Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm. -Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về. -1 em đọc đoạn 3. -Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây. -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm. -Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn . -HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu. Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc. -Tình thương của ông dành cho các cháu. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. -Tình thương của ông dành cho các cháu. TOÁN CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc và viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích đếm số nhanh đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 ® 110 mà em đã học . -Nhận xét,cho điểm. B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2.Giới thiệu các số từ 111 đến 200 -Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm? -Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? -Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. -GV Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112 đến 115 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc lại các số vừa lập được. 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Viết ( theo mẫu) -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét Bài 2 : Số? -Gọi 1 em lên bảng làm bài -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :> ; < ; = ? -Gọi1 em đọc yêu cầu ? -GV nhắc nhở: Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. -Viết bảng 123 . 124 và hỏi : -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? -Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124? -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? -GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 < 124 hay 124 > 123. -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. -GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ? -Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và 158 ? Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng liền trước bao giờ cũng bé hơn số đứng liền sau 1 đơn vị. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố dặn dò: - Em hãy đọc các số từ 111 đến 200. -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. - Về nhà luyện đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200. -2 em lên bảng viết các số 101.102.103.104.105.106.107.108.109 110. -Lớp viết bảng con. * Các số từ 111 đến 200 -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm -Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 . -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng -3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. 112,113, 114, 115, 116, 117. -Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng từ 118, 119.120, 121, 122 , . . .127, . . .,135 . -Vài em đọc lại các số vừa lập. - HS nêu yêu cầu. Cả lớp làm vở BT 110 Một trăm mười 111 Một trăm mười một 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm mươi tư 195 Một trăm chín mươi lăm -Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở. -HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Điền dấu , = vào chỗâ trống. -Làm bài vào vở. 2 em làm bảng con. -Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 2. - Chữ số hàng đơn vị là: 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. -Làm bài -Điều đó đúng. -155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155. 123 > 124 136 = 136 186 = 186 129 > 120 155 125 126 >122 120 128 -Vài em đọc từ 111 đến 200 ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. 2.Kĩ năng : Học sinh thực hiện giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân mà có những việc làm thiết thực. 3.Thái độ :Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử với người khuyết tật. II/ CHUẨN BỊ : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A .Bài cũ : -Hãy nêu những việc em có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? -Nhận xét, đánh giá. B .Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1 : Xử lí tình huống. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống : -Giáo viên nêu tình huống : 1. Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào: “Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo: “Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”.Quân liền bảo: “Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ” - Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ? -GV nhận xét, rút kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội. Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. -GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật. -GV đưa ra thang điểm: 1 em thì đưa ra tư liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ thắng. -GV nhận xét, đánh giá. Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. -Nhận xét. -Luyện tập. C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện tốt những điều đã học. -Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1. - Đẩy xe lăn, ... øm lại BT2 vào vở . -2 em thực hành nói lời lời chia vui : *Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay. *Cám ơn bạn, mình vẫn còn phải cố gắng nhiều. -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu, đọc 3 trường hợp trong SGK. - Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. -2 em thực hành nói lời chia vui. Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc mừng ngày sinh của bạn. Mong bạn luôn vui và học giỏi/ mình có bó hoa này tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Chúc bạn luôn tươi đẹp như những bông hoa. - Nói lời đáp: Rất cám ơn bạn./ Cám ơn bạn nhớ ngày sinh nhật của mình./ Cám ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình. -Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở. -Nhiều em thực hành tiếp với tình huống b.c. b) Năm mới bác chúc gia đình cháu luôn mạnh khoẻ, làm ăn phát đạt. Chúc cháu luôn học giỏi, chóng lớn. * Cháu cám ơn bác, cháu xin chúc bác mạnh khoẻ ,hạnh phúc. c)Cô rất mừng và rất tự hào vì lớp ta năm nay đã đoạt giải về mọi mặt hoạt dộng. Chúc các em giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong những năm tới. * Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng giữ vững những thành tích ấy như lời cô dạy. - HS nêu yêu cầu -Nghe kể chuyện và TLCH. -Em nhìn thấy cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa (được vẽ nhân hóa). -1 em đọc 4 câu hỏi. - Theo dõi. -HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh. -Nêu nội dung tranh -3-4 cặp HS hỏi đáp. -Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa. -Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to, và lộng lẫy. -Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. -1-2 em khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. TOÁN: MÉT I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. -Nắm được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm,cm . -Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) có kèm đơn vị đo độ dài là mét. -Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. 2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét nhanh, đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : Thước mét. Một sợi dây dài khoảng 3m. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các số có 3 chữ số em đã học . -Nhận xét,cho điểm. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: Mét 2.Giới thiệu mét (m) -Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét. -GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m. -Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là “m”. -Viết m. -Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. -Đoạn thẳng trên dài mấy dm ? -Giới thiệu 1m bằng 10 dm. -Viết bảng : 1m = 10 dm -Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimét ? -Nêu 1 mét bằng 100 xăngtimét . -Viết bảng 1m = 100 cm 3.Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Số? -Viết bảng 1m = .. cm và hỏi Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ? -Nhận xét, chữa bài tập. Bài 2 : Tính -Gọi 1 em đọc đề. -Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ? -Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo độ dài , chúng ta thực hiện như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 Yêu cầu gì ? -Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần . -Quan sát và so sánh sột cờ với 10m và 10 cm? -Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ? -Vậy cần điền vào chỗ trống chữ gì ? -Nhận xét, cho điểm. C.Củng cố dặn dò : Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ? -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. - Tập đo các phòng học. -2 em lên bảng viết các số : 211; 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219; 220. -Lớp viết bảng con. -Theo dõi. -HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét -Đoạn thẳng này dài 1m. -Vài em đọc : Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là “m”. -1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. -Dài 10 dm. -HS đọc : 1m bằng 10 dm. -Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm. -HS đọc 1m = 100 cm. -Nhiều em đọc phần bài học. -Điền số thích hợp vào chỗ trống . -Điền số 100 vì 1m = 100 cm. - Lớp làm vở. 2 em lên bảng làm 1dm = 10cm 100 cm = 1m 1m = 100 cm 10 dm = 1 m -1 em đọc đề. -Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. -Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. -2 em lên bảng .Lớp làm vở BT . 17m +6 m = 23m 15m – 6m = 9m 8m + 30m = 38m 38m – 12m = 26m 47m + 18m = 65m 74m – 59 m = 15m -Điền cm hoặc m vào chỗ trống . -Hình dung cột cờ trong sân trường cao khoảng 10 mét điền chữ m vào chỗ chấm a)Cột cờ cao khoảng 10m. b) Bút chì dài 19 cm. c) Cấy câu cao 6 m. d) Chú Tư cao 165 m. - 1 em làm bài trước lớp. Lớp làm vở BT. -Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m. Tập đo các phòng học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC. I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết : 1.Kiến thức : -Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. -Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sốg dưới nước ( bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu.) •2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. 3.Thái độ : Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật sống dưới nước. II/ CHUẨN BỊ Tranh sưu tầm tranh ảnh về các con vật sống ở sông, hồ, biển. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : -Nêu tên các con vật sống trên cạn ? -Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã? -Nhận xét, đánh giá. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. -Tranh : các con vật có trong SGK. -Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình vẽ? -Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? -Cho biết chúng sống ở đâu ? --Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có loài vật sống ở ao, hồ, sông, có loài vật sống ở nước mặn/ biển. Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước. -Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát phân loại. -Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo . - Những con vật sống dưới nước di chuyển bằng gì? -Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ? -Có loài vật có ích nhưng cũng có loài vật nguy hiểm hãy kể tên các con vật đó ? -Cần bảo vệ các loài vật này không ? -Nhận xét tuyên dương nhóm tốt. Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con vật. -Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước. + Vậït nuôi + Vật sống trong tự nhiên. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -châu chấu, nai, hổ , bò tót, nai, hươu, ..sống hoang dã - Bò, trâu, chó , heo, . . .nuôi trong nhà. -Một số loài vật sống dưới nước . -Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp. -Chia nhóm: Sau đó đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và nói. Hình 1 : Cua. Hình 2 : Cá vàng . Hình 3 : Cá quả. Hình 4 : Trai/ nước ngọt. Hình 5 : Tôm/nước ngọt. Hình 6 : Cá mập. Phía dưới là : cá ngừ, sò, ốc, tôm, đôi cá ngựa.9 nước mặn) -Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn *Loài vật sống ở nước ngọt: cá trê, cá lóc, . . . *Loài vật sống ở nước mặn: cá ngừ, tôm, cua, mực . . . * Di chuyển bằng vây, đuôi, chân -Làm thức ăn, nuôi, làm cảnh. -Cần bảo vệ tất cả loài vật. -Chia nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày: -Phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ. -Biết bảo vệ nguồn nước, giữ sạch môi trường. SINH HOẠT TUẦN 29 I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua. - Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II. Nội dung: 1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành khá tốt nội quy của nhà trường, của lớp. - Đi học đúng giờ, đầy đủ. - Thực hiện mặc trang phục gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động đầy đủ - Chấp hành tốt ATGT, an ninh học đường. -Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ 2. Học tập: - Tích cực , tự giác trong học tập. - Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận . Có ý thức rèn chữ viết đẹp. * Tồn tại: Một số em , viết chữ thiếu cẩn thận. Chưa chăm chỉ trong học tập. 3. Phương hướng tuần 30: - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua . - Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. - Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Không được ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi. - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. - Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, đầy đủ.
Tài liệu đính kèm: