Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 27 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 27 (chuẩn)

I. Mục đích- yêu cầu:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ).

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26.

- HS: Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 27 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Tiết 79 + 80: ÔN TẬP GIỮA KÌ 2(Tiết 1- 2)
I. Mục đích- yêu cầu:
Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26. 
HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ : 
3.Bài mới
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
+MT : Giúp HS Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
+Cách tiến hành: 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
+MT : Giúp HS ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
+Cách tiến hành: .Bài 2Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
+MT : Giúp HS Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
 +Cách tiến hành: .Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Báo cáo sĩ số
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
Hoạt động lớp, cá nhân.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn.
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Toán
Tiết 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA
I. Mục đích- yêu cầu:
Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.
Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: bài dạy.
HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp các bài tập sau. 
*Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 
a)4cm; 7cm; 9cm. 
b)12cm, 8 cm, 17cm.
 3.Bài mới:
a) Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
- Nêu phép nhân 1 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
 - Vậy 1 2 bằng mấy?
 - Tiến hành tương tự với các phép tính 
1 3 và 1 4.
- Yêu cầu HS nhận xét về kết quả của các phép nhân 1 với một số.
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính 2 1; 3 1; 4 1.
- Hỏi: Khi ta thực hiện phép nhân một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt.
b) Giới thiệu phép chia cho 1.
- Nêu phép tính 1 2 = 2
- Yêu cầu HS dựa vào phép tính nhân trên lập hai phép tính tương ứng.
- Vậy từ 1 2 = 2 ta có được phép chia 
 2: 1 =2.
- Tiến hành tương tự với các phép chia 
 3: 1 = 3; 4 : 1 = 4.
- Yêu cầu HS nhận xét về thương của các phép chia có số chia là 1.
- Nêu kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 c)Thực hành:
* Bài 1: - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
* Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
* Nếu cũn thời gian làm tiếp bài 3
 4.Củng cố: Nhắc lại các kết luận của bài. 
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học. 
- Nhiều HS thực hiện: 1 2 = 1 + 1 = 2.
- 1 2 = 2
- Thực hiện yêu cầu của GV. 
Đáp án:
1 3 = 1 + 1+ 1 = 3. Vậy 1 3 = 3
1 4 = 1 +1 +1 +1 = 4. Vậy 1 4 = 4
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- 2 1 = 2; 3 1 = 3; 4 1= 4.
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả bằng chính số đó.
- Nghe
- Nêu 2 phép chia: 2 : 1 = 2
 2 : 2 = 1.
- Nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Thương bằng số bị chia.
- Nhắc lại lời kết luận.
- HS làm miệng.
VD: 1 2 =2 1 x 3 =3 1 x 5 = 5
 2 1 = 2 3 x 1 =3 5 x 1 = 5
 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
- Đọc : Số?
- Thực hiện làm bài vào vở.
 2 =2 5  = 5  : 1 = 3
 1 =2 5 :  = 5  1 = 4
Đạo đức 
 Tiết 27: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 2)
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 *KNS: KN giao tiếp lich sự khi đến nhà người khác.
 KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
 KN tư duy, đánh giá hành vi lịc sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nàh người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
3. Bài mới
 a) Họat động 1: thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác?
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến nhà người khác
- Gọi đai diện các nhóm trình bày kết quả
- GV dặn HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự
b) Họat động 2: xử lí tình huống
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mìnhư
- Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu
4. Củng cố- Dặn dò:
- Hát
- Chia nhóm , phân công nhóm trưởng, thư kí và tiến hành thảo luận theo yêu cầu
- Một nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung, nếu thấy nhóm bạn còn thiếu
 Nhận phiếu và làm bài cá nhân
- Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Theo dõi và sửa chữa nếu bài mình sai
- Thực hành ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 53: ÔN TẬP BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục đích- yêu cầu:
-Ôn tập bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
 *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
b.Đi chuyển gót 2 tay chống hông .
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi .
Nhận xét
c.Đi nhanh chuyển sang chạy
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn các bài tập RLTTCB
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
Toán 
Tiết 132: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA
I. Mục đích- yêu cầu:
Biết số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Biết không có phép chia cho 0.
II.Đồ dùng dạy học.
GV: đồ dùng dạy học
HS: vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ:
 3. Bài mới.
* gtb: - GV ghi tựa bài bãng lớp.
* Giảng bài.
1) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Dựa vào ý nghĩa của phép nhân.
GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.
+ 0 cô lấy 2 lần thì ta phải làm sao?
- GV viết lên bảng 0 × 2 = 2 + 0 = 0
 Ta công nhận 2 × 0 = 0
- GV Y/c HS nhận xét bằng lời.
 Vài em nhắc lại.
 Tương tự GV ghi bảng và hỏi.
+ 0 lấy 3 lần thì ta lảm như thế nào?
 GV ghi bảng.
 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0.
- GV cho HS nêu bằng lời.
- GV cho HS nhận xét để có:
- Vài em nhắc lại.
2) Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu:
 GV ghi bảng và nói.
 0 : 2 = 0 vì 0 × 2 = 0
( thương nhân số chia bằng số bị chia ).
- Tương tự Y/c HS làm
+ Vậy số 0 chia cho số nào khác 0 thì ntn?
- Cho vài em nhắc lại bài học.
- GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
* GV nêu chú ý: “ không thể chia cho 0”.
* Thực hành.
- Bài 1: Tính nhẩm.
 2 em lên bảng – lớp làm bảng con.
- Bài 2: Tính nhẩm.
- Bài 3: HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.
 2 em lên bảng – HS dưới làm bài vào vở
- Bài 4.
Gọi HS nêu Y/ c BT – 2 em lên bảng – lớp làm vào vở BT.
Củng cố- Dặn dò.
- Hát vui
- HS tính và nêu kết quả
- HS lặp lại tựa bài.
- 0 × 2 = 0 + 0 = 0.
 Vậy 2 × 0 = 0.
 0 × 2 = 0.
- Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
- Ta lấy 3 số 0 cộng lại
 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0
 Vậy 0 × 3 = 0
 3 × 0 = 0
- HS nêu.
 Ba nhân không bằng không, không nhân ba cũng bằng không.
- HS nhận xét.
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 0 : 3 = 0 vì 0 × 3= 0.
( thương nhân số chia bằng số bị chia ).
 0 : 5 = 0 vì 0 × 5 = 0.
( thương nhân số chia bằng số bị chia ).
- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- Nhiều ... = 5 
 3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 
c) 4 : 1 = 4
 0 : 2 = 0
 0 : 1 = 0
 1 : 1 = 0
2 - 2
3 : 3
5 - 5
5 : 5
3 - 2 - 1
1 x 1
2 : 2 : 1
0
1
Tập viết 
Tiết 27: ÔN TẬP GIỮA HK2 ( Tiết 6 )
I. Mục đích- yêu cầu:
Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn được về con vật mình biết (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
	- HS: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn ôn tập:
1/ Kiểm tra học thuộc lòng: Từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Trò chơi mở rộng vốn từ về muôn thú (miệng)
- GV nêu HS nêu yêu cầu cách chơi
- GV chia lớp 2 nhóm A -B tổ chức cách chơi như sau.
+ đại diện nhóm A nói tên con vật ( con hổ): các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hạot dộng hay đặc điểm của con vật đó (VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ mạnh, được gọi là " chúa rừng xanh") GV ghi lại lên bảng những ý kiến đúng.
+ (đổi lại): đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó.
- Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật. GV ghi ý kiến HS lên bảng cho 2, 3 HS đọc lại.
3. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết ( miệng)
 - GV nhắc HS: có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật; cũng có thể kể một vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật.
- GV và lớp bình chọn người kể tự nhiên và hấp dẫn.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nhắc lại
- 2- 3 em HS đọc khổ, cả bài
- HS nêu cách chơi - cả lớp đọc thầm.
- HS tham gia trò chơi
- Một số HS nói tên con vật các em chọn kể.
- HS nối tiếp nhau kể.
Thể dục
Bài : 54 TRÒ CHƠI: “TUNG VÒNG TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục đích- yêu cầu:
-Làm quen với trò chơi Tung vòng vào đích.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Trò chơi : Tung vòng vào đích .
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
 III. Kết thúc: (6’)
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà tập tung vòng vào đích
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * * 
* * * * * * * * * 
 GV
Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013
Toán 
 Tiết 134: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích- yêu cầu:
	- Thuộc lòng bảng nhân, chia đã học.
	- Biết tìm thừa số, tìm số bị chia.
 - Biết nhân ( chia ) số tròn chục với (cho) số có một chữ số.
	- Biết giải bài toán có phép chia ( trong bảng nhân 4 )
II. Đồ dùng dạy học:
GV : phiếu bài tập
HS : vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài- ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Tính nhẩm ( theo cột)
Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả của phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẫm như mẫu.
Bài 3:
a) Yêu cầu HS nhắc lại tìm thừa số chưa biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 4: HS đọc yêu cầu và chọn phép tính.
1 em lên bảng - lớp làm vào vở
Bài 5: Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập HS lên ghép
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau " 
- Hát vui
Bài 1/135
2 x 3 = 6 ; 3 x 4 = 12 .
6 : 2 = 3 ; 12 : 3 = 4 
6 : 3 = 2 ; 12 : 4 = 3 .
Bài 2:
a) 30 x 3 = 90 .
 20 x 4 = 80 .
 40 x 2 = 80 .
b) 60 : 2 = 30 .
 80 : = 40 
 90 : 3 = 30..
Bài 3 a)
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số kia.
x x 3 = 15 ; 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
y : 2 = 2 ; y : 5 = 15
 y = 2 x 2 y = 15 x 5
 y = 4 y = 75
- 1 em đọc yêu cầu bài toán
Giải
Số tờ báo của mỗi tổ là
24 : 4 = 6 (tờ)
ĐS: 6 tờ
- HS đọc xếp 4 hình tam giác thành hình vuông.
Luyện từ và câu
Tiết 27: ÔN TẬP GIỮA HK2 ( Tiết 7 )
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: bài dạy
	- HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài
* Hướng dẫn ôn tập
a/ Kiểm tra tập đọc ( như tiết 1)
b/ Tìm bộ phận câu hỏi trả lời câu hỏi " như thế nào? " (miệng)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 1
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi " Như thế nào?"
* Đỏ rực; * nhởn nhơ.
c/ đặt câu cho bộ phận câu được in đậm ( viết)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Chim đậu như thế nào trên cành cây?
* Bông cúc sung sướng như thế nào?
d/ Nói đáp lời của em ( miệng)
- GV gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- GV nói: bài tập yêu cầu các em đáp lời khẳng định, phủ định.
- Cho HS thảo luận từng đôi ở tình huống a) 
- Cho HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Báo cáo sĩ số
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 1.
- 2 em lên bảng - lớp làm nháp.
- 1 em nêu yêu cầu
- 2 em lên bảng - cả lớp làn vào vở bài tập.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập và nêu 3 tình huống trong bài.
- HS thảo luận từng đôi.
Chính tả 
Tiết 54: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
( Đọc hiểu – Đọc thành tiếng )
 ( Trường ra đề )
Thủ công:
Tiết 27: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (tiết1)
I. Mục đích- yêu cầu:
 1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 2. Kỹ năng: Học sinh làm được đồng hồ đeo tay.
 3. GD h/s có ý thức học tập, thích làm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Đồng hồ mẫu bằng giấy, quy trình gấp.
 - HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’)
- KT sự chuẩn bị của h/s.- Nhận xét.
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b. HD quan sát nhận xét:- GT bài mẫu
- YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu.
? Đồng hồ được làm bằng gì.
? Hãy nêu các bộ phận của đồng hồ.
Ngoài giấy thủ công ra ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: lá chuối, lá dừa để làm đồng hồ chơi.
c. HD mẫu:
* Bước 1: Cắt các nan giấy.
- Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
- Cắt và dán nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát hai bên của hai đầu nan để làm dây đồng hồ.
- Cắt1 nan dài 8ô,rộng1ôđể làm đai cài dây đồng hồ.
* Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. Gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy được mặt đồng hồ.
* Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
- Gài một đầu dây đeo đồng hồ vào khe giữa của các nếp. Gấp nan này đè lên nếp gấp của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua khe khác ở phía trên khe vừa cài. Kéo đầu nan cho mép khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. Dán nối hai đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để gài dây đeo đồng hồ.
* Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- HD lấy 4 diểm chính để ghi 12, 3, 6, 9 và chấm các diểm chỉ giờ khác.
- Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
d. Cho h/s thực hành trên giấy nháp.
- YC h/s nhắc lại quy trình làm đồng hồ
- YC thực hành làm đồng hồ.
- Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nêu lại các bước cắt, dán đồng hồ đeo tay?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nhắc lại.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Làm bằng giấy.
- Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành làm đồng hồ.
- Thực hiện qua 4 bước. Bước1 Cắt các nan giấy, bước 2 làm mặt đồng hồ, bước 3 gài dây đeo đồng hồ, bước 4 vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013
Toán 
Tiết 135: KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
( Trường ra đề )
Âm nhạc 
(Gv chuyên dạy)
Tập làm văn 
Tiết 27: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
( Chính tả – Tập làm văn )
 ( Trường ra đề )
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 27
I.Mục tiêu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ	
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hoạt động 1: Hát 2 bài.
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
+Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: ..............................................
........................................................................
........................................................................
 - Xếp hàng, đồng phục:... .............................
.......................................................................
.......................................................................
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: ..
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau
................
 -Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe và ghi nhớ
Kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 27 cktknkns.doc