Tiết 2+3: Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng, Cá Con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
Tuần 26 Ngày soạn:... Ngày giảng: Tiết 2+3: Tập đọc Tôm càng và cá con I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng, Cá Con). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo - Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK - Tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài Bé nhìn biển - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 học sinh đọc bài ? Qua bài cho em biết điều gì? - 1 HS trả lời 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Nghe. b. Luyện đọc: b.1: Đọc mẫu toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu Học sinh tiếp nối nhau đọc Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp : - Giáo viên hướng dẫn cách đọc Giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc + Búng càng + Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển + (nhìn) trân trân + (nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt + Nắc nỏm khen + khen luôn miệng tỏ ý thán phục + Mái chèo + vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi b.3. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 b.4. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc Tiết 2: c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ? Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? + Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh . ? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? + Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . ? Đuôi của Cá Con có ích gì ? + Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái ? Vẩy của Cá Con có ích gì ? + Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau ? Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? - HS tiếp nối nhau kể Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu ? Em thấy Côm Càng có gì đáng khen? + Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn d. Luyện đọc lại: - HS đọc phân vai 4, Củng cố - dặn dò: ? Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì ? + Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn - Nhận xét giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. Tiết 4: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Mô hình đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: GV nêu y/c: Đặt đồng hồ chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút - Hát. - 2 học sinh. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Nghe. b. Giảng bài: Bài 1: - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình. a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ? b. lúc 9 giờ c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ? c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc 5h15' d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? d. lúc 10 giờ 15 phút e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ? e. lúc 11h *2-3 HS nhắc lại. Bài 2: - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. a. Hà đến trường lúc 7h Toàn đến trường lúc 7h15' - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình. + Hà đến trường sớm hơn ? Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ? + Hà đến sớm hơn 15 phút b. Ngọc đi ngủ lúc 21h. Quyên ngủ lúc 21h30'. Ai đi ngủ muộn hơn ? + Quyên đi ngủ muộn hơn *2-3 HS nhắc lại. **Bài 3: - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình. - NX. a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ b. Nam đi từ nhà đến trường mất 15' c. Em làm bài kiểm tra trong 35' *2-3 HS nhắc lại. 4, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. Tiết 5: Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác I. Mục tiêu: - Học sinh biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng sử đó. - Biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen. - Có thái độ đồng tình , quý trọng mọi người biết cư sử lịch sự khi đến nhà người khác. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Truyện đến chơi nhà bạn - Đồ dùng để chơi đóng vai III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại - Hát. - 2 học sinh. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Nghe. b. Giảng bài: HĐ 1: Thảo luận phân tích truyện - Giáo viên kể truyện đến chơi nhà bạn - HS nghe - Cho học sinh thảo luận - Học sinh TL nhóm 2 ? Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì? + Nhắc nhở Dũng cháu gõ cửa hoặc bấm chuông + Lễ phép chào hỏi chủ nhà ? Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào ? + Dũng ngượng ngùng nhận lỗi ? Qua câu truyện trên em rút ra điều gì? + phải cư sử lịch sự khi đến nhà người khác KL: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác *2-3 HS nhắc lại. HĐ 2: Làm việc theo nhóm - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu có 1 hành động Các nhóm thảo luận TL rồi dán theo 2 cột - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét - Liên hệ bản thân. ? Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? + Gõ cửa, bấm chuông khi vào nhà HĐ 3: Bày tỏ thái độ . - Giáo viên nêu từng ý kiến - Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau. *2-3 HS nhắc lại. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. __________________________________________________________________ Ngày soạn:... Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Sông hương I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý. - Bước đầu biết chuyển giọng tả thong thả, nhẹ nhàng 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm - Hiểu nội dug bài: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. *TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: Bài: Tôm Càng và Cá Con - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 học sinh. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Nghe. b. Luyện đọc: b.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe b.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 3 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến in trên mặt nước Đoạn 2 : lung linh dát vàng Đoạn 3 : Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng 1 số câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Giải nghĩa từ + Lung linh dát vàng ế ánh trăng vàng chiếu xuống Sông Hương dòng sông ánh xuống toàn màu vàng b.3. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3 - GV theo dõi các nhóm đọc b.4. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện giữa các nhóm thi đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ? Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương + Đó là màu xanh với những sắc độ đậm nhạt khác nhau xanh thẳm, xanh biếc, xanh non ? Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? + Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, mầu xanh biếc do cây lá tạo nên. ? Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn? ? Do đâu có sự thay đổi ấy ? ? Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn? ? Do đâu có sự thay đổi ấy ? + Sông Hương “thay chiếc áo ửng hồng cả phố phường” + Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước. + Vào những đêm trăng sáng “dòng sông là dát vàng” + Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh. ? Vì sao nói Sông Hương là 1 đặc ân dành cho Huế ? + Vì Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp làm cho không khí thành phố trở nên trong lành d. Luyện đọc lại: - HS luyện đọc lại đoạn 3 và cả bài 4, Củng cố – dặn dò: ? Sau khi học bài này em nghĩ thế nào về Sông Hương. - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. + Em cảm thấy yêu Sông Hương - Nắm bắt. Tiết 2: Âm nhạc Học hát bài: chim chích bông I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Đồ dùng dạy học: - Đài, đĩa. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Giảng bài: - Nghe. HĐ 1: Dạy bài hát Chim chích bông. - GV GT bài hát. - Cho HS nghe băng. - Cho HS đọc lời ca. - GV hát mẫu, cho HS hát nối tiếp từng câu. - Tổ chức cho HS thi hát. - NXĐG. HĐ 2: Hát kết hợp vỗ tay. - GV làm mẫu, HD HS vỗ tay theo phách. - GV làm mẫu, HD HS vỗ tay theo tiết tấu lời ca. 4, Củng cố- dặn dò. - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Chú ý. - Lắng nghe. - Đọc lời ca. - Hát từng câu cho đến hết bài. - Thi hát theo nhóm. - NX. - Hát kết hợp vỗ tay theo phách. - Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - Nắm bắt. Tiết 3: Toán Tìm số bị chia I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép nhân. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bảng chia 2,3,4,5 - Hát. - 3 HS đọc 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Giảng bài: - Nghe. b.1. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng. ? Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? + Mỗi hàng 3 ô vuông ? Nêu phép chia? 6 : 2 = 3 ? Nêu tên gọi của phép chia? SBC SC Thương ? Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? + Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6 - Ta có thể viết 6 = 3 x 2 - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. b.2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết - Có phép chia : x : ... nh ảnh sưu tầm được - Yêu cầu các nhóm đem cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được ra quan sát - Nhóm 2. - HS quan sát - GV hướng dẫn phát phiếu quan sát - HS nhận phiếu ghi 1. Tên cây 2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao 3. Phân biệt nhóm cây sống trôi nổi, nhóm cây sống dưới nước - GV nhận xét chốt lại bài 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nắm bắt. - Về nhà sưu tầm tiếp các loài cây sống dưới nước __________________________________________________________________ Ngày soạn:... Ngày giảng: Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. * TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - tranh vẽ cãc hình như SGK. III. Hoạt động dạy học 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Giảng bài. - Nghe. **Bài 1: - Cho HS đọc y/c bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lên bảng nối. - NXĐG. - 3 HS lên bảng nối. - NX. Bài 2: - Cho HS đọc y/c bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - NXĐG. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - NX. Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 5 + 4 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm *2-3 HS đọc lại. Bài 3: - Cho HS đọc y/c bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lên bảng làm bài. - NXĐG. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - NX. Chu vi hình tứ giác DEGH là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm *2-3 HS đọc lại. Bài 4: - Cho HS đọc y/c bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lên bảng làm bài. - NXĐG. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - NX. a, Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm b, Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm *2-3 HS đọc lại. 4, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - Về nhà thực hành xem đồng hồ Tiết 2: Thể dục $ 52: Hoàn thiện một số bài tập RLTTCb I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn một số động tác rèn luyện TTCB 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Kẻ các vạch, còi III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần Mở đầu: 1- 2' ờ ờ ờ ờ - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 1' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông 1' - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy 1-2 lần B. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. 1-2 lần - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Đi kiếng gót hai tay chống hông - Đi nhanh chuyển sang chạy 2-3 lần - Kiểm tra thử 6- 8 phút - Trò chơi : Nhảy ô - GV làm mẫu, giải thích cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi trò chơi. - NXĐG. C. Phần kết thúc: - Đi đều và hát - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét và giao bài về nhà Tiết 3: Tập làm văn Đáp lời đồng ý - Tả ngắn về biển I. Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. - Viết được những câu trả lời về cảnh biển. * TCTV: Cho HS nhắc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh biển (tuần 25). III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Giảng bài. - Nghe. Bài 1: (Miệng) - Cho HS nêu y/c bài. - Cho HS nêu thái độ khi nói lời đáp. - Cho HS thực hành đóng vai. - NXĐG. - 3 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. + Biết ơn khi được bác baoe vệ mời vào, khi được cô y tá nhận lời sang ngay nhà để tiêm thuốc cho mẹ; vui vẻ khi bạn nhận lời đến chơi nhà. - Đóng vai. - NX. a, Cháu cảm ơn bác. b, Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! c, Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy! *2-3 HS nhắc lại. Bài 2: (Viết) - GV GT tranh cảnh biển (tuần 25). - Cho HS nêu câu trả lời của mình. - Cho HS viết bài. - Gọi HS đọc bài. - NXĐG. - QS tranh trang 67. - Một số em nói lại những câu trả lời của mình. - Viết bài. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - NX. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. Tiết 4: Chính tả (nghe viết) Sông hương I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn gi/d , ưt/ưc. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn nghe - viết: - Nghe. b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại ? Đoạn trích tả cảnh gì? + tả sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng. - Cho HS tìm và viết tên riêng trong bài chính tả. - HS luyện viết tiếng, từ khó. b.2 GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi - Đổi chéo vở kiểm tra b.3 Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Cho HS đọc y/c bài. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm bài. - NX. + Giải thưởng, rải rác, dải núi. *2-3 HS đọc lại. Bài 3b: - HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc y/c bài. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm bài. - NX. + Mực, mứt. *2-3 HS đọc lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. - Nắm bắt. Tuần 27 Ngày soạn:... Ngày giảng: Tiết 2: Tập đọc ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào. - Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống của bài tập 4). *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Bảng quay bài tập 2 - Tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát, báo cáo sĩ số. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Giảng bài: - Nghe. 1. Kiểm tra tập đọc HTL 2- 3 em - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút). - Đọc bài - Trả lời câu hỏi - Gv nhận xét cho điểm, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: khi nào ? - Cho HS làm bài. - 2 HS lên làm - NXĐG. - NX + a: Mùa hè + b: Khi hè về *2-3 HS đọc lại. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết). - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - NXĐG. - NX. a. Khi nào dòng sông trở thành 1 đường trăng lung linh dát vàng. b. Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Tập đọc Tiết 104 Cá sấu sợ cá mập I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Khách sạn, tin đồn, quả quyết - Hiểu tính hài hước của câu chuyện : Khách tắm sợ bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốm làm yêu lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu 3. Thuộc lòng bài thơ II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc iII. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài " Sông Hương " - 2 HS đọc - Qua bài em hiểu điều gì ? - Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Giải nghĩa 1 số từ đã đã chú giải cuối bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Khách tắm biển lo lắng điều gì ? . . . ở bãi tắm có cá sấu Câu 2: Ông chủ khách sạn nói ntn ? Ông quả quyết ở đây làm gì có cá sấu. Câu 3: Vì sao ông quả quyết như vậy ? - Vùng biển ở đây sâu có nhiều cá mập mà cá sấu thì rất sợ cá mập. Câu : 4 : Vì sao khi nghe giải thích xong khách lại sợ hơn ? - Vì cá mập còn hung dữ đáng sợ hơn cá sấu. - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 4. Luyện đọc lại - 3 nhóm đọc theo phân vai C. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện có điều gì khiến em buồn cười ? - Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng những vị khách sợ bãi biển có cá sấu đã quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 26 Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc - Biết cách con vật - Vẽ được con vật theo ý thích II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc - Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh - HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài - HS nhận biết - Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc. + Tên con vật + Hình dáng và các bộ phận chính của con vật. + Đặc điểm màu sắc ? Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc Con bò, con trâu, con hươu. *Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật HDHS cách vẽ - Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi - Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai - Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy - Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động. - Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác - Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước. - Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt. *Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH - Vẽ hình vừa với phần giấy - Tìm dáng khác nhau của con vật - Tìm được đặc điểm của con vật - Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn - Học sinh làm theo ý thích *Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá - HS thực hành - HD học sinh nhận xét - Hình vẽ dáng con vật - Dáng con vật - Các hình ảnh phụ - GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích. C. Củng cố – Dặn dò: - Tìm thêm các hoạ tiết khác
Tài liệu đính kèm: