Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 24 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 24 (chuẩn)

Tiết 1.Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc : QUẢ TIM KHỈ

 A .Mục tiêu

 - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài . Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật .

 - Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị Cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn .Những kẻ bội bạc , giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn .

 - Ham thích môn học.

* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 24 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2
TUẦN 24
(Từ ngày 25/2/2013 đến 01/03/2013 )
Thứ
Tiết
 Môn
 Tên bài giảng
Ghi chú
 Hai
1
2
 3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
 Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
 Quả tim của Khỉ(T1)
 Quả tim của Khỉ(T2)
Tiết 116 : Luyện tập.
Bài 24:Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật.
GDKNS
 Ba
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Thể dục
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Tiết 117: Bảng chia 4
 N-V: Quả tim của Khỉ
Quả tim của Khỉ
 Tư
1
2
3
 4
5
Tập đọc
Thể dục
LT&C
 Toán
Thủ công
Voi nhà
Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm, dấu phẩy.
Tiết 118: Một phần tư.
Bài 13:Ôn tập chương 2:Phối hợp gấp, cắt...
GDKNS
GT
Năm
1
2
3
4
Toán
Tập viết
Chính tả
TN&XH
Tiết 119: Luyện tập
Chữ hoa U, Ư
 N-V: Voi nhà
Bài 24: Cây sống ở đâu?
GT
 Sáu
1
2
 3
4
5
Toán
Tập làmvăn
Đạo đức
Sinh hoạt
HĐNK
Tiết 120: Bảng chia 5
Đáp lời phủ định. Nghe TLCH
Bài 11:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2)
CĐ tháng 2:Giữ gìn truyền thống VH dân tộc
KNS, GT
GDKNS
Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tiết 1.Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc : QUẢ TIM KHỈ 
 A .Mục tiêu
 - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài . Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật .
 - Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị Cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn .Những kẻ bội bạc , giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn .
 - Ham thích môn học.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
- Tư duy sáng tạo.
B. Chuẩn bị :
 GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
HS : SGK
C. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Nội quy Đảo khỉ 
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Nội quy Đảo khỉ có mấy điều ?
 -Nhận xét , ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
 2.1- Giới thiệu bài : Quả tim khỉ 
 2.2- Luyện đọc 
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn : giọng kể : vui vẻ, hồi hợp . 
Giọng Khỉ : chân thật, hồn nhiên .
Giọng Ngựa : giả dối .
 - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
 a- Đọc từng câu .
-Luyện đọc từ khó : leo trèo , quẫy mạnh, sần sùi , nhận hoắt , lưỡi cưa,, dài thượt , tẽn tò , trấn tĩnh, lủi mất .
b- Đọc từng đoạn 
-Luyện đọc câu .
-Gọi học sinh đọc từ chú giải .
c- Đọc từng đoạn trong nhóm .
d-Thi đọc giữa các nhóm .
 TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài
Câu 1: Khỉ đối xử với Cá sấu như thế nào ?
Câu 2 :Cá sấu định lựa Khỉ như thế nào ? 
Câu 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì ?
+ Câu nói nào của Khỉ làm Cá sấu tin?
-Bằng câu nói ấy , Khỉ làm Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sãng tặng quả tim của mình cho Cá Sấu . 
Câu 4 :Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò,lủi mất ? 
Câu 5 : Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ?
 4.Luyện đọc 
- Cho học sinh đọc lại truyện theo vai 
- Ý chính của câu chuỵên là gì ?
5.Củng cố- dặn dò
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về xem trước bài : Vè chim .
- 2 học sinh đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi .
-Học sinh theo dõi đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu 
-Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh.
+ Một con vật da sần sùi,/dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt , /như một lưỡi cưa sắc ,/trườn lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài.// 
 - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa 
- Học sinh từng đoạn trong nhóm .
- Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh cả bài .
- 2 học sinh đọc toàn bài .
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn .Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
- Cá Sâu mời khỉ đến chơi nhà mình , Khỉ nhận lời , ngồi trên lưng nó .Đi đã xa bờ , Cá Sấu mời nói rõ cần quả tim Khỉ để dâng cho vua ăn .
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu , bảo Cá Sấu đưa lại bờ , lấy quả tim để ở nhà . 
- Chuyện quan trọng vậy sao bạn chẳng nói trước .
- Cá Sấu lại tẽn tò ,lủi mất vì bị bộ mặt bội bạc giả dối .
- Khỉ : tốt bụng ,thật thà ,thông minh ( nhanh trí , nhân hậu ) 
-Cá Sấu : giả dối ,bội bạc, độc ác 
 ( lừa đảo, xảo quyệt ) 
- 2,3 nhóm thi đọc lại truyện theo các vai .
 - Phải chân thật trong tình bạn không dối trá .
- Kẻ bội bạc , giả dối không bao giờ có bạn .
Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP (Tiết 116)
 A .Mục tiêu sss
 - Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng: x x a = b; a x x = b
 - Biết tìm 1 thừa số chưa biết.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
 B.Chuẩn bị 
 GV: Bảng phụ .
 HS : SGK, bảng con
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Tìm một thừa số chưa biết 
 -Cho học sinh làm phép tính 
8 x x = 16 x x 6 = 24 
2.Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập 
2.2- Thực hành 
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn học sinh nêu lại cách tìm thừa số : Lấy tích chia cho thừa số .
-Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con .
-Giáo viên nhận xét, chữa bài .
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Hướng dẫn học sinh xác định thành phần trong phép nhân phải tìm trong mỗi cột .
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK 
-Nhận xét chữa bài .
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề .
-Phân tích đề :+ Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ? 
Gv tóm tắt bài toán:
 Tóm tắt : 3 túi : 12 kg gạo 
 1 túi :  kg gạo ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, GV chấm điểm 1 số em làm nhanh
-Nhận xét chữa bài .
Thừa số 2 2 2 3 3 3
Thừa số 6 6 3 2 5 5
Tích 12 12 6 6 15 15
3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học .
-Về nhà làm tiếp BT 2,5. Chuẩn bị bài: Bảng chia 3.
- 2 học sinh lên bảng ,cảl ớp làm bảng con .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con .
 x x 2 = 4 2 x x = 12 
 x = 4 : 2 x = 12 : 2 
 x = 2 x = 6 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- Học sinh thực hiện theo Y/C của GV
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
- 1 học sinh đọc đề .
 - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số ki lô gam gạo mỗi túi là :
 12 : 3= 4 ( kg )
 Đáp số : 4 kg 
Tiết 5: Mĩ thuật . Bài 24 : VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT 
I- Mục tiêu:
 - HS quan sát nhận xét về đặc điểm hình dáng một số con vật quen thuộc
 - HS biết cách vẽ con vật và vẽ được con vật theo cảm nhận và vẽ màu theo ý thích 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của con vật.
 - Yêu quý và bảo vệ các con vật.
II- Đồ dùng dạy hoc:
 + GV:	 Tranh ảnh con vật quen thuộc 
 Bài vẽ của HS năm cũ.
 + HS: Giấy vẽ, bút chì, màu.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh, ảnh con vật khác nhau để HS nhận biết.
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- Treo tranh, ảnh con vật và gợi ý HS nhận xét và thảo luận theo nhóm:
- Các bức tranh này vẽ những con vật gì ?
- Con vật có những đặc điểm gì ?
- Nêu các bộ phận chính của con vật ?
- Con vật có màu sắc như thế nào ?
- Hãy nêu đặc điểm con vật mình thích ?
- HS thảo luận song GV cho các nhóm trình bày 
- GVTóm tắt: Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Gợi ý HS vẽ :
- Vẽ bộ phận nào trước và vẽ vào phần nào của trang giấy ?
- Vẽ tiếp những phần nào nữa ?
- Vẽ chi tiết các phần khác (Sừng, mắt, mũi, miệng...)
- Vẽ màu theo ý thích (có đậm nhạt rõ ràng)
Hoạt động 3: Thực hành.
- Nêu yêu cầu của bài tập ( Thực hành trên vở giấy A4)
- Quan sát HD HS thực hành, nếu HS nào còn lúng túng GV HD thêm .
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Chọn bài đính bảng, HD HS nhận xét về:
- Cách vẽ hình trên giấy, hình dáng đặc điểm, màu sắc con vật.
- HD HS xếp loại theo cảm nhận.
- Nhận xét chung, xếp loại bài vẽ đẹp.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị đất nặn cho giờ sau .
- Hát
- Quan sát nhận biết.
- Quan sát tranh
- Các nhóm cùng thảo luận 
- Con mèo, bò, gà ....
- Con gà lông sặc sỡ .....
- Đầu, thân, chân, đuôi .
- Màu vàng đỏ, nâu, đen....
- Nêu ý kiến theo cảm nhận .
- Các nhóm lần lượt trình bày 
- Quan sát cách vẽ.
-Vẽ thân, đầu, vào giữa của trang giấy .
- Vẽ tiếp các phần chân, đuôi.
- Vẽ mắt, mũi, mồm tai.
- Thực hành theo nhóm trên vở tập vẽ giấy khổ A4.
- Nhận xét theo cảm nhận .
- Xếp loại theo cảm nhận .
- Ghi nhớ chuẩn bị .
***********************************
Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013
Tiết 3: Toán :	 BẢNG CHIA 4 (Tiết 117)
A.Mục tiêu 
 - Lập được bảng chia 4 
 - Nhớ được bảng chia 4
 - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia, thuộc bảng chia 4
 - Ham thích môn học.
B.Chuẩn bị 
 GV: Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn .
 HS : SGK, bảng con
 C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 
-Gọi HS lên bảng làm BT3
 y + 2 = 10 y x 2 = 10 2 x y = 10
- Gọi HS giải BT5
-Nhận xét , ghi điểm 
2.Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Bảng chia 4
2.2- Giới thiệu phép chia 4 
* Ôn tập phép nhân 4 
-Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 
-Giáo viên nhắc lại chép chia :
+Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn , mỗi tấm có 4 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ta làm thế nào ? 
-Giáo viên cho học sinh nhận xét : từ phép nhân 4 x 3 = 12 
- Ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 
*Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4 theo nhóm . 
-Cho học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 4 .
 Thực hành 
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm rồi ghi kết quả phép tính .
-Giáo viên nhận xét chữa bài .
Bài 2: Gọi HS đọc Y/C của bài
Phân tích đề 
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ? 
 Tóm tắt :
 4 hàng : 3 học sinh
 1 hàng :  học sinh ?
+Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào ? 
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, GV chấm điểm 1 số em làm nhanh 
-Nhận xét , chữa bài .
 4.Củng cố – dặn dò
- 1học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 4 .
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm tiếp BT 3. Xem trước bài : Một phần tư . 
3 học sinh lên bảng làm .
1 học sinh lên bảng làm 
Bài giải
 Số lọ hoa được cắm là :
 15 : 3= 5 ( lọ)
 Đáp số : 5 lọ
- 1học sinh đọc đề toán .
- Học sinh viết phép nhân :
 3 x 4 = 12 
- Có 12 chấm tròn .
- Học sinh viết phép chia :
 12 : 4 = 3 
 - Học sinh lập bảng chia 4.
 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
 16 ... ̣y học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Ôn tập xã hội 
-Giáo viên nêu câu hỏi 
+ Kể tên một số đường giao thông ?
- Giáo viên nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài : Cây sống ở đâu ? 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm .
-Hướng dẫn học sinh quan sát xung quanh ,hãy kể về một loài cây mà em biết ?( tên cây, cây được trồng ở đâu ? ) 
 + Quan sát tranh sách giáo khoa thảo luận nhóm , chỉ và nói tên ,nơi cây sống .
Hình 1: Cây sống ở đâu ? 
Hình 2 : Cây sống ở đâu ?
Hình 3 :Cây sống ở đâu ?
Hình 4 : Cây sống ở đâu ? 
+ Vậy cây có thể sống được ở đâu ?
*Trò chơi : Tôi sống ở đâu ?
-Giáo viên phổ biến luật chơi .
-Chia lớp thành hai đội chơi .
-Đội nào yêu cầu trả lời nhanh , nhiều điểm hơn là thắng .
Hoạt động 2 : Triển lãm 
-Các nhóm đưa những tranh ảnh hoặc cành lá thật dán và phân loại nhóm: cây sống dưới nước , cây sống trên cạn.
-Cả lớp nhận xét .
*HĐNK: CĐ Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.
GV Giáo dục HS gìn giữ bản sắc dân tộc: Nét chữ nết người.
GV tổng kết hoạt động.
3.Củng cố – dặn dò 
- Cây có thể sống ở đâu ? Em thấy cây thường sống ở đâu ?
- Giáo viên nêu ích lợi của cây và cần được bảo vệ.
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà chuẩn bị bài : Một số loài cây sống trên cạn . 
Học sinh trả lời .
- Học sinh trả lời .
- Các nhóm thảo luận theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo .
 + Đây là cây thông ,được trồng ở rừng ,trên cạn .Rễ cây đâm sâu xuống lòng đất .
 + Đây là cây hoa súng , được trồng trên mặt hồ , dưới nước, rễ cây sâu dưới nước + Đây là cây phong lan , sống bám trên cây khác .Rễ cây vươn ra ngoài . 
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn Rễ cây ăn sâu dưới đất .
-Cây có thể sống được ở trên cạn , dưới nước và trên không .
 -Học sinh tham gia chơi .
Đội 1: 1 bạn nói tên một loài cây.
Đội 2: 1 bạn nói nhanh tên loại cây đó sống ở đâu ? 
- Hoạt động nhóm .
- Các nhóm dán tranh ảnh .
- Các nhóm trình bày sản phẩm .
HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Học sinh trả lời
*********************************
	Thứ sáu, ngày 22 tháng 2 năm 2013
 Tiết 1: Toán :	BẢNG CHIA 5 (Tiết 120)
 A.Mục tiêu 
 - Biết cách thực hiện phép chia 5.
 - Lập được bảng chia 5
 - Nhớ được bảng chia 5
 - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 5 )
- Ham thích môn học.Tính đúng nhanh , chính xác.
B.Chuẩn bị
 GV: Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn
 HS: SGK, bảng con
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 
-Cho học sinh thực hiện phép tính 
 6 x 4 = 9 x 3 = 
-Nhận xét , ghi điểm 
2.Bài mới
2.1. Giới thiệu bài : Bảng chia 5
2.2. Giới thiệu phép chia 5
* Ôn tập phép nhân 5 
-Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 
-Giáo viên nhắc lại chép chia :
+Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn , mỗi tấm có 4 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ta làm thế nào ? 
-Giáo viên cho học sinh nhận xét : từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 
*Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5 theo nhóm . 
-Cho học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 5 .
3. Thực hành 
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng vào bảng chia 5 rồi ghi kết quả phép tính 
- Cho HS làm vào SGK
-Giáo viên nhận xét chữa bài .
Bài 2: Gọi HS đọc Y/C của bài 
- Phân tích đề 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
Tóm tắt :
 5 bình : 15 bông hoa 
 1 bình : bông hoa ?
+ Muốn biết mỗi bình có bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào ? 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh
-Nhận xét , chữa bài .
 4.Củng cố – dặn dò
- Cho HS xung phong đọc thuộc bảng chia 5
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm tiếp BT3. Xem trước bài: Một phần năm .	 
- 2học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con .
 6 x 4 =24 9 x 3 =27
- có 20 chấm tròn .
- Học sinh viết phép nhân :
20 : 5 = 4 có 4 tấm bìa . 
- Học sinh viết phép chia :
 20 : 5= 4 
- Học sinh lập bảng chia 5.
 25 : 5 = 5 40 : 5 = 8
 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9
 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10
-Học sinh luyện đọc thuộc bảng chia5 
- 1,2 học sinh đọc lại bảng chia 5.
- 3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK .
- 1học sinh đọc đề bài .
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Mỗi hàng có số bông hoa là :
 15 : 5 = 3 ( bông hoa )
 Đáp số : 3 bông hoa 
********************************
Tiết 2 : Tập làm văn : ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH 
 NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 
A.Mục tiêu 
 - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : Nghe kể về một mẩu chuyện vui .
 - Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
*Điều chỉnh: Không làm bài tập 1,2.
*GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
 - Lắng nghe tích cực.
B.Chuẩn bị 
 GV: -Bảng phụ ghi câu hỏi .
HS : SGK, VBT
 C. Tiến trình dạy học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Đáp lời khẳng định- viết nội quy 
-Cho học sinh làm bài 3 .
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài : Đáp lời phủ định - nghe và trả lời câu hỏi .
2.2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 3 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
VÌ SAO
Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ .Thấy một con vật đang ăn cỏ , cô liền hỏi người anh họ 
- Sao con bò này lại không có sừng hả ,
 anh ?
- Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm .Có con bị gãy sừng .Có con còn non , chưa có sừng .Riêng con này không có sừng vì nó là . Là con ngựa .
-Giáo viên kể lại câu chuyện 1-2 lần .
+ Truyện có mấy nhân vật ?Đó là những nhân vật nào ?
+ Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ?
+ Cô bé hỏi anh họ điều gì?
+ Cậu bé giải thích ra sao ?
+ Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ?
-Gọi học sinh kể lại câu chuyện .
-Giáo viên chấm điểm ,nhận xét . 
4.Củng cố- dặn dò 
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà luyện tập thêm đáp lại lời phủ định của người khác , chuẩn bị bài : 
Từ ngữ về sông biển –đặt và TLCH Vì sao? 
- 2 học sinh lên bảng đọc phần bài làm của mình .
- 2 HS đọc Y/C của bài
- Học sinh theo dõi .
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ 
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ .
- Cô bé hỏi người anh họ : Sao con bò này không có sừng hả anh ?
- Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng , có con còn non , riêng con đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa .
- Là con ngựa .
- 2 học sinh kể .
Tiết 3.Đạo đức : 
 Bài 11:LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI(T2) 
 A.Mục tiêu: Học sinh hiểu : 
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn,lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng .
 - Học sinh có các kĩ năng : Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự .
 - Học sinh có thái độ : Tôn trọng , từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại .
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B.Chuẩn bị 
 GV:Bộ đồ chơi điện thoại.
 HS: VBT Đ Đ 
 C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
 +Khi nhận điện thoại của người lớn em cần phải trả lời như thế nào ?
 -Nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới 
* Giới thiệu bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(tt) 
Hoạt động 1 : Đóng vai 
-Chia lớp thành 6 nhóm , yêu cầu các nhóm suy nghĩ , đóng lại các tình huống sau :
+Em gọi điện hỏi thăm sức khỏe của bà ngoại 
+Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em 
+Em gọi điện thoại nhầm đến nhà người khác .
Kết luận : Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử lịch sự .
Hoạt động 2 : Xử lý tình huống 
-Chia nhóm thảo luận để xử lý các tình huống sau :
+Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao ? 
-Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà ?
-Có điện thoại của bố nhưng mẹ đang bận 
-Em đang ở nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo .
Kết luận : Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự , nói năng rõ ràng , rành mạch 
Hoạt động 3 : Liên hệ 
-Trong lớp ta em nào đã gặp tình huống tương tự ?
-Em đã làm gì trong tình huống đó ?
Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác .
3.Củng cố- dặn dò
- Cho học sinh thực hành .
- Về thực hành tốt những điều đã học .
- Nhận xét tiết học .
- Về chuẩn bị bài tuần sau.
2 Học sinh trả lời
-Các nhóm thảo luận suy nghĩ và sắmvai diễn lại tình huống 
-2 học sinh sắm vai diễn lại tình huống và cách xử lý tình huống .
-Cả lớp thảo luận và cách ứng xử đóng vai .Đã lịch sự chưa ? vì sao ?
-Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống 
-Lễ phép nói với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại .Nếu biết , sẽ thông báo giờ bố sẽ về .
-Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại .
-Nhận điện thoại , nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu về mình .Hẹn người gọi đến lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện .
-Học sinh tự liên hệ .
******************************
Tiết 4: Sinh hoạt : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 
 A.Mục tiêu
 - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm. Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
 - HS nắm được phương hướng tuần 25.
II. Hoạt động dạy học
1.Cả lớp vui hát : Bốn phương trời 
2.GV nhận xét :
* Đạo đức : Đa số các em chăm, ngoan, lễ phép, thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường . Các em đi học chuyên cần, không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòng tay bè bạn. Biết bảo vệ của công .
*Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 
4.Phương hướng tuần 25 .
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Duy trì nề nếp của lớp . 
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
5, Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .
6.Dặn dò
- Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.
****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docL2T24cknknsgt.doc