BÁC SĨ SÓI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ khó: rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò.Đọc trôi chảy từng đoạn ,toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
- Gd hs tính trung thực, không nhẹ dạ cả tin.
- Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên cn –đt.
TUẦN 23 Ngày soạn: 15/2/2013 Thứ 2 Ngày giảng: 18/2/2013 ( Tiết 1) Chào cờ: ( Tiết 2, 3) Tập đọc: BÁC SĨ SÓI I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ khó: rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò...Đọc trôi chảy từng đoạn ,toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - Gd hs tính trung thực, không nhẹ dạ cả tin. - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên cn –đt. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1 Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài Cò và Cuốc - Nhận xét -ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài ( ghi đầu bài ) b. Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc: * Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó. - Yc đọc lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? * Đoạn 1: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - YC 1 hs đọc lại đoạn 1 * Đoạn 2: - Đưa câu ->yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - YC 1 hs đọc lại đoạn 2. * Đoạn 3: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - YC 1 hs đọc lại đoạn 3 - YC hs nêu cách đọc toàn bài * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài Tiết 2: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài * Đọc câu hỏi 1 +Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa? +Giảng từ : rỏ dãi * Đọc câu hỏi 2: + Sói làm gì để lừa ngựa? => ngựa đã nhận ra ý đồ xấu xa của Sói nên đã bình tĩnh. + Giảng từ : Bình tĩnh * Đọc câu hỏi 3: - Ngựa bình tĩnh NTN? * Đọc câu hỏi 4 -Tả lại cảnh Sói bị ngựa đá? - Bài văn cho biết điều gì? Hoạt động 2: Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm 5. Củng cố- dặn dò : - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. - LH: GV liên hệ thực tế. - ND ta có câu thành ngữ nói về những người giống như nhân vật Sói trong bài.” Dùng mưu lại mắc mẹo”, “ Gậy ông lại đập lưng ông” - Về nhà đọc bài. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 30’ 15’ 15’ 5’ - Lớp hát - 2 học sinh đọc - Nhắc lại đầu bài - Lắng nghe Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - CN- ĐT: rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu - về phía ngựa +Đoạn 2 : Tiếp - xem giúp +Đoạn 3: Phần còn lại - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét - 1học sinh đọc lại đoạn 1 - Một hs đọc – lớp nhận xét - 1 hs đọc lại đoạn 2. -1 HS đọc lại cho rõ ràng hơn - Giọng người kể vui vẻ, tinh nghịch. Giọng Sói giả bộ hiền lành’ Giọng ngựa giả bộ ngoan ngoãn - 3 hs đọc nối tiếp đoạn - hs luyện đọc trong nhóm (3 hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1- lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH + Thèm rỏ dãi + Thèm đến lỗi nước bọt trong miệng ứa ra. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm + Nó giả vờ làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. - Không sợ hãi, không nóng vội - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH - Biết mưu của Sói, ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. - Sói tưởng đánh lừa được ngựa, mon men lại phía sau ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bị bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra ngoài * ND: Chuyện kể về Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại - 1 hs đọc toàn bài - Gọi nhóm tự đọc phân vai - Chuyện kể về Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại - HS chú ý lắng nghe. - HS liên hệ. ( Tiết 4) Toán: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I .MỤC TIÊU: - Nhận biết được số bị chia -số chia -thương . Biết cách tìm kết quả của phép chia. Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. - Rèn kỹ năng làm bài tập. - Hs vận dụng vào cuộc sống, óc tư duy toán. - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên. II. CHUẨN BỊ: -VBT, học thuộc bảng nhân 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giaso viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên giải bài tập 4. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : -Số bị chia, số chia, thương. b. Nội dung Hoạt động 1: Ví dụ: * Nêu phép chia 6 : 2 - GV yêu cầu HS nêu kết quả của phép chia 6 : 2 - Gọi HS đọc. - GV chỉ từng số trong phép tính chia (Từ trái sang phải và nêu tên gọi) 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Kết quả của phép chia (3) ta gọi là thương. - Chú ý : 6 : 2 cũng gọi là thương. * HS nêu VD về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1 Tính rồi điền số thích hợp vào chỗ trống - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm -GV chia lớp thành 4 nhóm - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV củng cố nội dung bài. - LH: 6 cái kẹo em cho 2 em nhỏ. Mỗi em nhỏ được 3 cái kẹo. Em hãy nêu thành phần? -Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. -Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 10’ 8’ 7’ 5’ -Lớp hát. Bài giải Số hàng có tất cả là : 20 : 2 = 10 (Hàng) Đáp số : 10 hàng - HS nhận xét. - HS nhắc lại đầu bài. - HS nêu : 6 : 2 = 3. - HS đọc : Sáu chia hai bằng ba. - HS nêu tên gọi của phép tính - HS đọc thuộc tên gọi các thành phần của phép tính. - HS đọc “thương”. - HS lấy ví dụ : 8 : 2 = 4 Số bị chia Số chia Thương HĐCN: - Nêu yêu cầu bài - HS thực hiện chia nhẩm rồi điền kết quả vào vở Phép chia SBC SC T 8 : 2 = 4 8 2 4 10 : 2 = 5 10 2 5 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 20 : 2 = 10 20 2 10 - HS nhận xét. HĐ nhóm: Thảo luận nhóm làm phiếu: 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 - HS nhận xét. - Số Bị Chia – Số Chia – Thương - 6 cái kẹo là SBC , 2 em nhỏ là số chia còn 3 cái kẹo là thương. - HS lên bảng giải. ( Tiết 5) Mỹ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 16/2/2013 Thứ 3 Ngày giảng: 19/2/2013 ( Tiết 1) Thể dục: TRÒ CHƠI: “ KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU: - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. Đi nhanh chuyển sang chạy. Chơi trò chơi “Kết bạn” - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kết bạn” - Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật, đoàn kết II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: Chuẩn bị còi, trang phục, kẻ đường thẳng. HS: Trang phục gọn gàng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Cán sự tập trung lớp, chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo cáo GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. * Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Xoay các khớp: Hông, vai,gối.. - Ôn bài thể dục phát triển chung - Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. Cán sự điều khiển khởi động, GV qsát sửa sai Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh 6 - 8’ 1 lần 2 x 8N 1 lần * * * * * * * * * * * * * * Đ H nhận lớp §H khëi ®éng 2. Phần cơ bản a. Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. + Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. - GV chuyển lớp sang đội hình hàng dọc, cho các em đầu hàng lần lượt đi theo vạch kẻ, khi đi yêu cầu các em đi tự nhiên, tay chân phối hợp nhịp nhàng thân người thẳng. - GV quan sát và sửa sai. b. Đi nhanh chuyển sang chạy. TTCB: Đứng chân trước sát vạch xuất phát chân sau kiễng gót, thân người hơi ngả ra trước. Động tác: Khi có lệnh tăng dần tốc độ khoảng 4 – 5m rồi chuyển sang chạy khoảng 10m, khi chạy không đặt gót chân chạm đất mà chạm đất bằng nửa bàn chân trên, hai tay phối hợp tự nhiên, qua đích giảm tốc độ và đi về xếp vào cuối hàng. - GV làm mẫu kết hợp với phân tích động tác. - Cho HS tập luyện GV quan sát và sửa sai cho HS. b. Chơi trò chơi “Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi. - GV nêu lại luật và qui tắc chơi: HS chạy nhẹ nhàng vừa chạy vừa đọc: “Kết bạn, kết bạn. Kết bạn là đoàn kết. Kết bạn là sức mạnh Chúng ta cùng nhau kết bạn.” Đọc xong, HS chạy nghe khẩu lệnhGV hô kết 2 thì HS đứng thành các nhóm 2 người, nếu sai là phạm luật. GV cho kết 3,4,5 - Cho HS chơi thử - Chơi chính thức + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - GV đánh giá kết quả trò chơi + Em nào phạm luật phải thực hiện theo yêu cầu của lớp 20 - 22’ 3 - 5lần 5 – 7 lần 1 lần 5 - 7lần ****** ****** ĐH tập đi theo vạch kẻ thẳng ****** ****** ĐH tập đi nhanh chuyển sang chạy ĐH chơi trò chơi 3. Phần kết thúc. - Đi đều 2 - 4 hàng dọc, vỗ tay và hát - Cúi lắc người thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học giao bài về nhà 4 - 6’ ĐH kết thúc ( Tiết 2) Toán: BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3) - Thực hành chia cho 3 đúng ,nhanh ,chính xác - GD học sinh óc tư duy toán,vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng giải phép tính và nêu tên gọi các thành phần của phép tính. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : Hoạt động 1: Lập bảng chia 3: - Ôn tập phép nhân 3 : - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn ; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Gọi 1 HS lên bảng viết phép nhân * Nhắc lại phép chia : -Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa? -Gọi HS lên bảng viết thành phép chia * Nhận xét : Từ phép nhân 3 là : 3 x 4 = 12. Ta có phép chia 3 là : 12 : 3 = 4 * Lập bảng chia 3 : - Làm tương tự như trên đối với một vài trương hợp nữa. sau đó cho HS tự lập bảng chia 3. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 3. Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu . - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: ... 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - Tìm một thừa số của phép nhân b. Nội dung : Hoạt động 1: Ôn tập phép nhân 3 : - GV đưa ra 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. - Trên bảng có mấy tấm bìa ? - Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Vậy có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? - GV ghi bảng : 2 x 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích - Từ phép nhân 2 x 3 = 6 Bạn nào lập thành hai phép chia tương ứng ? - Em làm như thế nào để lập được hai phép chia như vậy? - GVKL. Hoạt động 2: Tìm thừa số x chưa biết : - GV ghi phép nhân : 2 = 8. - là thừa số chưa biết. - 2 là thừa số đã biết - 8 là tích - Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - GVHD : x 2 = 8 = 8 : 2 = 4 - GV giải thích = 4 là số phải tìm để được : 4 2 = 8 * GV nêu : - có phép tính 3 x = 15 - Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào ? - GV ghi : 3 x = 15 = 15 : 3 = 5 - = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15. Hoạt động 3: Thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Tìm x theo mẫu M : x 2 = 10 = 10: 2 = 5 4. Củng cố, dặn dò - Muốn tìm thừa số chưa biết của phép nhân các em làm như thế nào ? - GV củng cố nội dung bài. - LH: GV liên hệ thực tế. -Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. -Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 5’ 5’ 7’ 5’ Lớp hát. 2 HS lên bảng : 12cm : 3 = 4cm 15kg : 3 = 5kg - HS nhắc lại đầu bài. - HS quan sát. - 3 tấm bìa. - Có 2 chấm tròn. - Có 6 chấm tròn - HS đọc CN + ĐT -HS viết 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - HS đọc CN, ĐT - HS chú ý lắng ghe. - Muốn tìm thừa số ta lấy 15 chia cho thừa số 3. HĐ nối tiếp: - HS nhẩm miệng 2 x4=8 3x4 = 12 8:2= 4 12:3= 4 8:4 = 2 12:4= 3 3:1=3 HĐCN: - HS nêu yêu bài - Làm bài vào vở x 3 = 12 = 12: 3 = 4 - Nhận xét - sửa sai - Ta lấy thương chia cho thành phần đã biết. - HS chú ý lắng nghe. (Tiết 2) Chính tả ( Nghe viết ): NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Học sinh nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm đúng các bài tập phân biệt n/l, ươc/ ươt. - Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. - Đọc theo yêu cầu của giáo viên. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả - Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : -2 hs lên viết Nối liền, lung linh - Nhận xét - sửa sai 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên b. Nội dung : Hoạt động 1: Nghe-viết: - Đọc mẫu - Đoạn văn nói về nội dung gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Có những dấu câu nào? - Chữ đầu đoạn viết NTN? * Viết từ khó : - Đưa từ :Ê- Đê, Mơ- Nông, nùng nục, nườm nượp, rực rỡ. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét - sửa sai. * Luyện viết chính tả : - YC đọc lại bài viết. - YC viết vào vở - YC soát lỗi * Chấm, chữa bài - Thu 3,5 vở để chấm - Chấm, trả vở- Nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: - HD lớp làm bài tập - 2 HS lên bảng - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu nội dung bài viết? - GV củng cố nội dung bài. - LH: Trong dịp tết ở địa phương chúng ta tổ chức hoạt động văn hóa nào? - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. 1’ 3’ 1’ 18’ 3’ 7’ 5’ - Lớp hát. -2 H lên bảng viết , lớp viết bảng con - HS nhắc lại đầu bài. - 2 học sinh đọc lại đoạn chép - Nói về ngày hội đua voi của đồng bào Ê- Đê, Mơ – Nông. - Đoạn văn có 4 câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu 3 chấm. - Viết hoa và lùi vào 1 ô, các chữ đầu câu được viết hoa. - CN – ĐT đọc : - Lớp viết bảng con từng từ. - HS chú ý lắng nghe - Nghe và viết vào vở cho đúng. Chú ý nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. HĐCN: a.Điền vào chỗ chấm l hay n: Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn áo lóng lánh bóng trăng loe. b.Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống - Lướt, rượt, lượt,mướt, thướt, trượt - Bước, rước, lược, thước, trước. - Nói về ngày hội đua voi của đồng bào Ê- Đê, Mơ – Nông. - HS chú ý lắng nghe. - Múa hát, ném còn,... (Tiết 3) Tập làm văn ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cho trước. Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường. - Rèn kỹ năng đáp lời khẳng định trong giao tiếp,... - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập1. - Bản nội quy của nhà trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của hs. - Nhận xét. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: Bài 1: - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh vẽ gì? - Nội dung tranh thể hiện điều gì? - Khi các bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? - Cô bán vé trả lời ntn? - Lúc đó các bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé ntn? - Theo con tại sao các bạn h/s lại nói như vậy? Khi nói như vậy thái độ ntn? - Con hãy tìm câu nói khác thay cho lời đáp. - YC h/s sắm vai. - Nhận xét - đánh giá. Bài 2. - GT tranh vẽ con hươu. - YC thảo luận nhóm sắm vai. - Gọi h/s trình bày. - Nhận xét dánh giá. Bài 3: - Treo bảng nội quy. - YC viết từ 2 – 3 điều nội quy vào vở. - Chấm một số bài. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: -Em hãy nhắc lại nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. -LH: Các em vận dụng đáp lời khẳng định trong giao tiếp hằng ngày. - Về nhà các em làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 9’ 9’ 7’ 5’ - Lớp hát. - HS thự hiện. - Nhắc lại. HĐCN: - Quan sát tranh: - Tranh vẽ các bạn h/s và cô bán vé. - Thể hiện cuộc trao đổi giữa các bạn h/s và cô bán vé. - Cô bán vé trả lời: Có chứ! - Các bạn nhỏ nói: Hay quá! - Bạn nhỏ thể hiện đúng mực trong giao tiếp. - Tuyệt quá!/ Thích quá!/ Cô cho cháu mua một vé với ạ. - 2 cặp hs lên sắm vai. - Nhận xét. HĐ nhóm: * Nói lời đáp của em. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: a, Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? - Phải đấy con ạ. - Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ. b, Con báo có trèo cây được không ạ? - Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm. - Thế à mẹ / Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ. c, Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ? - Có. Lan đang học bài trên gác. - Bác có thể cho cháu gặp bạn Lan một chút không ạ/ Xin phép bác cho cháu gặp bạn Lan một lát ạ. - HS trình bày. - Nhận xét – bổ sung. HĐCN: - Đọc nội quy. - Viết 2,3 nội quy vào vở. - Nhận xét – bổ sung. - Đáp lời khẳng định, nêu nội qui , .... - HS chú ý lắng nghe. - HS thự hiện. (Tiết 4) Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 23 I. MỤC TIÊU: - Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 23: Những việc đã đạt được và những việc chưa đạt được của lớp và của trường. Nhận xét đánh giá lớp trong tuần . Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. Phê phán, chấn chỉnh những cá nhân có hành vi không tốt, không năng nổ trong học tập. Triển khai kế hoạch tuần tới - Rèn kỹ năng thực hiện nề nếp của lớp. - Giáo dục các em có ý thức tôn trọng và thực hiện nội quy trường lớp. II. CHUẨN BỊ: - Ban cán sự đánh giá, tổng kết tình hình chung của lớp về học tập, lao động, nề nếp, tác phong của từng tổ từng cá nhân trong tuần. - Giáo viên nhận xét, tổng kết tuần về các mặt như học tập, lao động, nề nếp, tác phong, ý thức của học sinh... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức 2. Nội dung Hoạt động 1: Báo cáo kết quả học tập và rèn luyện tuần 23 - GV: Yêu cầu ban cán sự lớp lần lượt lên báo cáo, nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung về mọi mặt của cả lớp như học tập, lao động, văn nghệ, phong trào thi đua của lớp. - Lớp phó học tập báo cáo tình hình chung về học tập của lớp những cá nhân đạt thành tích tốt và không tốt tuyên dương và khen thưởng. - Lớp phó văn thể: Báo cáo tình hình văn nghệ, tập bài hát về chủ điểm. - Lớp phó lao động: Báo cáo tình hình lao động, vệ sinh lớp, trong tuần qua. - Tổ trưởng tổ 1: Báo cáo tình hình chung của tổ 1 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 2: Báo cáo tình hình chung của tổ 2 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 3: Báo cáo tình hình chung của tổ 3 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - GV nhận xét đạo đức: Trong tuần qua đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đi học tương đối đúng giờ, không có hiện tượng cãi,... - Học tập: Các em làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, - Lao động – VS: Các em lao động vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường, thực hiện trước buổi học và giờ ra chơi, - Thể dục: Các em ra xếp hàng còn chậm, động tác tập chưa chuẩn. - Khen thưởng tuyên dương những bạn: Linh, Chợ, Mạnh, Anh, Thơ, Mắn - Phê bình: Trong tuần có bạn Sộng, Thọ, mất trật tự,...Chi nghỉ học không có lý do. - Yêu cầu nhũng bạn vi phạm cần chú ý không để vi phạm, Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần tới GV: Phổ biến kế hoạch tuần tới. * Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong: Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp không vi phạm nội quy trường lớp,.... * Học tập: Ôn bài, làm bài tập chưa khi đến lớp; nghiêm túc trong khi học tập. Hắng hái phát biểu xây dựng bài. Lao động: Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. * Văn thể mĩ: Tiếp tục tập hát những bài hát theo chủ điểm. + Đoàn thể và các hoạt động khác. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc nhở những việc cần làm trong tuần tới. 1’ 22’ 10’ 2’ - Lớp hát. - Tình hình chung của lớp. - Tình hình học tập. - Tình hình văn nghệ, thể dục thể thao. - Tình hình lao động. - Tình hình tổ 1. - Tình hình tổ 2. - Tình hình tổ 3. - Tư tưởng, đạo đức, tác phong. - Học tập. - Lao động. - Văn thể mĩ. - Đoàn thể và các hoạt động khác. - HS chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: