T1.Chào cờ
T2+3.Tập đọc : BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
-Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày kế định hại Ngựa để ăn thịt, không ngờ Ngựa thông minh dùng kế để trị lại.
- Giáo dục: Tính chân thật, nhân từ.
*KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
- HS: SGK
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BUK TRƯỜNG T.H TÔN ĐỨC THẮNG ---&--- LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1 TUẦN 23 (Từ ngày 28/1/2013 đến 1/02/2013 ) Thứ Tiết Môn Tên bài giảng Ghi chú Hai 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Mĩ thuật Bác sĩ Sói (T1) Bác sĩ Sói (T2) Tiết 111 : Số bị chia- số chia- thương. Bài 23:Tập vẽ tranh đề tài về mẹ và cô giáo. GDKNS GT Ba 1 2 3 4 5 Âm nhạc Thể dục Toán Chính tả Kể chuyện Tiết 112: Bảng chia 3 TC: Bác sĩ Sói Bác sĩ Sói Tư 1 2 3 4 5 Tập đọc Thể dục LT&C Toán Thủ công Nội quy đảo khỉ. TN về muông thú.Đặt và TLCH như thế nào? Tiết 113: Một phần ba Bài 13:Ôn tập chương 2:Phối hợp gấp, cắt... GT Năm 1 2 3 4 Toán Tập viết Chính tả TN&XH Tiết 114: Luyện tập Chữ hoa T N-V: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Bài 23:Ôn tập xã hội Sáu 1 2 3 4 5 Toán Tập làm văn Đạo đức Sinh hoạt HĐNK Tiết 115: Tìm một thừa số của phép nhân. Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Bài 11:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2) CĐ tháng 2:Giữ gìn truyền thống VH dân tộc KNS, GT GDKNS Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 T1.Chào cờ T2+3.Tập đọc : BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. -Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày kế định hại Ngựa để ăn thịt, không ngờ Ngựa thông minh dùng kế để trị lại. - Giáo dục: Tính chân thật, nhân từ. *KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng. II. Chuẩn bị: -GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy-học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài“ Cò và Cuốc” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề bài. b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: +. Đọc từng câu: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. + Chú ý hướng dẫn đọc đúng: rỏ dãi, cuống lên, khoan thai, vỡ tan, toan, +. Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn đọc đúng các câu: + Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ, /một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//. + Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.// -Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. +. Đọc từng đoạn trong nhóm. +. Thi đọc giữa các nhóm. +. 1 HS đọc toàn bài +. Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi . - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện phát âm đúng - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Luyện đọc ngắt câu - HS đọc phần chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm -Đại diện các nhóm thi đọc. Tiết 2. v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? (Y) - Em hiểu thế nào là thèm rỏ dãi?(G) - Sói làm gì để lừa Ngựa? (TB) - Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? (TB) - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? (G) Đính tranh lên bảng - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý?( HS thảo luận cặp đôi thời gian 1 phút) - Qua câu này khuyên chúng ta điều gì ? (CL) v Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Chia 4 nhóm, tổ chức phân vai (Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa),thi đọc lại toàn truyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất. 3. Củng cố – Dặn dò : - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? (CL) - Dặn xem bài: “ Cò và Cuốc”. - Nhận xét tiết học. + Thèm rỏ dãi. +Thèm rỏ dãi: nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra. + Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. - 1 HS đọc đoạn 2 + Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. - HS đọc lướt đoạn 3 + Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon nem lại phía sau Ngựa, Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn chẳng huơ giữa trời, kính vở tan, mũ văng ra. + Sói và Ngựa: Vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu chuyện, thể hiện được cuộc đấu trí giữa hai nhân vật. + Lừa người lại bị người lừa: Vì tên ấy thể hiện được nội dung chính của câu chuyện. + Anh Ngựa thông minh: Vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện. + Khuyên chúng ta bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. - HS đọc theo vai - Cả lớp suy nghĩ và trả lời ************************************ T4.Toán . Tiết 111 : SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu:. Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. -Nói đúng tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia; làm toán đúng, thành thạo. II. Chuẩn bị : -GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3 SGK; phiếu bài tập 1, 3 SGK. -HS: vở bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2/111 SGK. - 1 HS đọc bảng chia 2 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . v Hoạt động 1: Giới thiệu tên các thành phần và kết quả của phép chia. a. Nêu phép chia: 6 : 2 , yêu cầu HS tìm kết quả. - Chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Nêu: Kết quả của phép chia gọi là thương. * Lưu ý: 6 : 2 cũng gọi là thương. * HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng thành phần trong phép chia đó. v Hoạt động 2: Thực hành. BÀI 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn làm mẫu 1 dòng. - Tương tự các dòng còn lại gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Củng cố thành phần tên gọi kết quả của phép chia BÀI 2: Tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh tính nhẩm nêu miệng kết quả * Củng cố cách tìm kết quả của phép chia BÀI 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn bài mẫu (như SGK). - Từ 1 phép nhân có thể lập được bao nhiêu phép chia tương ứng. - Tương tự các bài còn lại gọi HS lên bảng làm. * Củng cố thành phần tên gọi kết quả của phép chia và cách tính kết quả của phép chia 3. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS nhắc lại tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia, trên cơ sở 1 HS tìm 1 phép chia và đọc tên từng thành phần và kết quả của phép chia ấy. - Dặn xem trước bài : “Bảng chia 3” - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào bảng con. - 1 HS đọc bài - Tìm kết quả phép chia 6 : 2 = 3. Đọc: Sáu chia hai bằng ba. - Vài HS nhắc lại. - Nêu ví dụ và gọi tên từng thành phần trong phép chia. - Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). - 2 HS lên bảng - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). -Từ phép nhân có thể lập được 2 phép chia tương ứng. - HS lên bảng làm bài. - Vài HS nêu - Lắng nghe. T5.Mĩ thuật. Bài 23: Tập vẽ tranh: ĐỀ TÀI MẸ HOẶC CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Nhận biết được nội dung, chọn được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo. - Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo, vẽ màu theo ý thích của mình. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh, tình cảm của mẹ hoặc cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo khác nhau. Bài vẽ của HS năm cũ. + HS : Giấy vẽ, màu, bút chì. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Giới tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo để HS nhận biết . Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài . - Giới thiệu tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: - Những bức tranh này vẽ về nội dung gì ? -Hình ảnh chính trong tranh là ai ? - Em thích bức tranh nào nhất ? - Mẹ hoặc cô giáo có những hình ảnh gì ? - Cô giáo hoặc mẹ cho ta tình cảm gì ? - Hãy nêu hình ảnh về mẹ hoặc cô giáo mà em định vẽ ? - HS thảo luận Gv cho các nhóm trình bày. - GV Tóm tắt: Nội dung, các hình ảnh, tình cảm của mẹ hoặc cô giáo. Hoạt động 2 : Cách vẽ. - Gợi ý cách vẽ. - Nêu hình ảnh định vẽ của em ? - Vẽ thêm hình ảnh gì để tranh sinh động ? - Vẽ màu thế nào cho đẹp ? - Tóm tắt cách vẽ: Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau, vẽ màu hoàn chỉnh bài. - Giới thiệu thêm bài vẽ của HS năm cũ. Hoạt động 3: Thực hành. - Nêu yêu cầu của bài tập. -Qsát HS thực hành, hướng dẫn HS thực hành Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. -Chọn bài yêu cầu HS nhận xét về:Cách chọn nội dung, cách vẽ hình, màu sắc của tranh. - Nhận xét chung, xếp loại bài vẽ của HS. 4. Dặn dò:- Quan sát tranh ảnh con vật. - Hát - Quan tham khảo. - Quan sát và thảo luận theo nhóm - Mẹ và cô giáo - Mẹ và cô giáo - Thích theo cảm nhận. - Mẹ đang ru em ngủ, cô giáo đang giảng bài .... - Tình yêu thương chăm sóc, dạy dỗ ... - Nêu theo cảm nghĩ . - Lần lượt các nhóm trình bày - Mẹ nấu cơm, cô đang giảng bài ... - Nhà cây, lớp học .... - Màu tươi sáng rõ ràng ... - Quan sát tham khảo - Thực hành trên vở - Nhận xét theo cảm nhận. - Ghi nhớ chuẩn bị . Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 T3.Toán . Tiết 112: BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS : - Lập bảng chia 3. - Thực hành chia 3. 2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng , thành thạo . II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ . Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. HS: Vở bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 112. - Nhận xét, ghi điểm. 2: Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3 từ bảng nhân 3. a. Ôn tập phép nhân 3: - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - Ta làm thế nào để có 12 chấm tròn? - Ghi bảng: 3 x 4 =12. b. Hình thành phép chia 3: - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Ta làm thế nào để có 4 tấm bìa? c. Nhận xét: Từ phép nhân 3 là: 3 ... hình vẽ trong SGK, cc cu hỏi. HS: Vở III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Cuộc sống xung quanh-Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết? - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? GV nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Ôn tập:xã hội” b)Các hoạt động: v Hoạt động 1: Nói về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh -Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học. -Nhóm 1 – Nói về gia đình. -Nhóm 2 – Nói về nhà trường. -Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh. -GV nhận xét . v Hoạt động 2: Hãy kể tên: -Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: -Hai ngành nghề ở thành phố: -Ngành nghề ở địa phương bạn: 3) Củngcố, dặn dò: - Nhận xét đánh giờ giờ học . -Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống . Về nh chuẩn bị bài sau. Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét. - Vài em nhắc lại tên bài -Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày. -Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến - Lớp nhận xét. Học sinh lắng nghe Học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp. Học sinh lắng nghe Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013 T1.Toán . Tiết 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS : - Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Biết cách trình bày bài giải. 2.Kỹ năng: Làm thành thạo các bài toán tìm một thừa số của phép nhân. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán. II. Chuẩn bị : GV : 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 SGK. HS: vở bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Ghi đề bài. b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Nêu: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn? - Chỉ vào từng số trong phép nhân và yêu cầu HS nêu tên gọi: 2 x 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích - Dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 hãy lập các phép chia tương ứng . - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ? - Vậy muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? v Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm thừa số chia chưa biết. * Giới thiệu phép nhân: X x 2 = 8. X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X. - Từ phép nhân X x 2 = 8 ta lập được phép chia nào để tìm thừa số X? - Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm X? - Vậy X bằng mấy ? * Giới thiệu phép nhân 3 x X = 15. - Hướng dẫn như trên. - Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? v Hoạt động 3: Thực hành. BÀI 1: Tính nhẩm. - Nhận xét, ghi điểm. * Nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia BÀI 2: Tìm x (theo mẫu). - Hướng dẫn làm mẫu câu a . - Tương tự với câu b, c gọi 2 HS lên làm. - Nhận xét, ghi điểm. - Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? * Lưu ý cách tìm thừa số BÀI 3: Tìm y. - Tiến hành tương tự như bài 2. BÀI 4: - Tóm tắt: 2 HS: 1 bàn 20 HS: bàn? - Nhận xét, ghi điểm. * Rèn kỹ năng giải toán có lời văn 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tìm một thừa số của phép nhân. - Dặn: Xem trước bài: “ Bảng chia 3” - Nhận xét tiết học. - Tìm x: x + 12 = 31 28 + x = 64 - Lắng nghe. + 6 chấm tròn. + 2 x 3 = 6. + Nêu tên gọi từng thành phần và kết quả của phép nhân 2 x 3 = 6. + 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 + nêu nhận xét. + Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. + Ta lấy tích là 8 chia cho thừa số thứ hai là 2 + X = 6 : 2 + X = 4 + Lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Theo dõi. - Lớp làm vào vở. - Trả lời. - Nêu đề toán - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài. - Trả lời ************************************* T2.Tập làm văn : ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH . VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nói:Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự. 2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường. 3.Giáo dục: Biết nói năng lễ phép , lịch sự trong giao tiếp với mọi người xung quanh. *Điều chỉnh: Không làm bài tập 1,2. *GDKNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài 2 SGK. Bảng nội quy nhà trường; bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a. HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Đưa ra 2 tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 HS đáp lại. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề bài lên bảng. b. Giảng bài: * Bài 1: (miệng). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì? + Khi các bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? + Lúc đó các bạn nhỏ đáp lại lời có thế nào? + Theo em tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? * Yêu cầu HS nói lời đáp khác. - Gọi từng cặp HS đóng vai lại tình huống trên. - Nhận xét – Sửa chữa. * Bài 2: (miệng). - Gọi HS đọc yêu cầu bài và tình huống. - Giới thiệu tranh ảnh hươu, sao, báo. Sau đó treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a và 3 mẫu trả lời. - Mời 1 cặp HS đóng vai mẹ và con thực hành hỏi – đáp (như SGK). - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai tình huống b, c - Cả lớp và GV nhận xét, giúp các em hoàn chỉnh câu đối thoại. * Bài 3: (viết). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Treo bảng nội quy của trường lên bảng và gọi 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự chọn chép lại 2 – 3 điều trong bảng nội quy của trường. - Gọi HS đọc lại bài làm của mình, giải thích rõ lí do chọn chép. - Thu chấm một số vở HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Vừa rồi học bài gì? - Dặn xem trước bài: “ Đáp lời phủ định. Nghe- trả lời câu hỏi” - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầc bài tập. - Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé. - Cô bán vé trả lời: Có chứ! - Bạn nhỏ nói: Hay quá! - Bạn nhỏ đã thể hiện thái độ đúng mực trong giao tiếp. - Thật tuyệt/ Thích quá/ Cô bán cho cháu một vé với. - 2cặp HS thực hành. - 1HS đọc. - Quan sát tranh. - Thực hành đóng vai theo tình huống a. - Thực hành đóng vai theo tình huống b, c. - 1 HS đọc. - Làm bài vào vở. - Đọc bài làm và giải thích. - Trả lời. - Lắng nghe. ******************************* T3.Đạo đức Bài 11: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng r rng , lễ php , ngắn gọn ; nhấc v đặt điện thoại nhẹ nhàng . - Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . *Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: 2.KTBC: Thực hành Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. GV nhận xét. 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi -Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại +Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? +Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? +Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không?Vì sao? +Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên? Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng khiêm tốn. vHoạt động 2 : Thảo luận nhóm -Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả -Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. *GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. 3/) Củng cố : Qua bài học giúp các em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. 4 Dặn dò -Chuẩn bị tiết sau - HS hát. HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình: Sai - Sai - Sai - Đúng -HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Nhấc điện thoại và nói:A lô,tôi xin nghe. -Chân bạn hết đau chưa. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả Thứ tự: -A lô,tôi xin nghe. -Cháu chào bác ạ.Cháu là Mai.Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc. -Cháu cầm máy chờ một chút nhé! -Dạ,cháu cảm ơn bác. -Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe T4.Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 23 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. * Văn thể mĩ: - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III.Phương hướng tuần 24 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra . - Duy trì nề nếp của lớp.Trang phục gọn gàng, đúng quy định. - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. +Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương . + Dặn dò - Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau. ************************************
Tài liệu đính kèm: