Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 23

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 23

Tiết 4: Toán

SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Giúp HS biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia.

- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc
- Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
1, OĐTC:
2, KTBC: Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc
? Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 HS đọc 
+ Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
- Nhận xét, cho điểm
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Đưa tranh minh hoạ chủ điểm muông thú cho HS quan sát
? Bức tranh vẽ gì ?
+ Vẽ cảnh các con vật.
? Kể tên các con vật có trong tranh ?
+ Gấu, hổ, báo, hươu, sóc, khỉ
- Đây chính là chủ điểm muông thú nói về thế giới loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện đọc. Bác sĩ sói (HS quan sát tranh minh hoạ SGK). Xem tranh minh hoạ các em đã đoán được phần nào, kết cục của câu chuyện.
 b. Luyện đọc:
b.1. GV mẫu toàn bài.
- HS nghe.
b.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
b.3. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b.4. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giảng từ (SGK)
b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
b.6. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
 c. Tìm hiểu bài:
? Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ?
+ Thèm rỏ dãi
? Sói làm gì để lừa ngựa ?
+ Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.
? Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào ?
+ Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau.
**? Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá
+ Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa
? Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý.
- GV ghi sẵn 3 tên truyện
- HS thảo luận tên truyện
+ Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật.
+ Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện.
+ Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi.
 d. Luyện đọc lại:
? Trong chuyện có những nhân vật nào ?
+ Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
* HS nhắc lại câu trả lời đúng.
- Các nhóm đọc theo phân vai.
- NXĐG. 
- Đọc phân vai.
- NX.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nắm bắt.
- Chuẩn bị bài kể chuyện.
________________________________________
Tiết 4: Toán
Số Bị CHIA - Số CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Giúp HS biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Một phần hai hình vuông 
- Hát.
+ Một phần hai hình vuôn còn lại một
còn gọi là gì ?
nửa.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. Giảng bài:
- Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia.
6 : 2 = 3
- GT tên gọi thành phần kết quả của phép chia.
+ 6 là số bị chia
+ 2 số chia
+ 3 là thương 
- Cho HS nêu VD về phép chia.
8 : 2 = 4
10: 5 = 5
- Gọi tên từng số trong phép chia đó.
 c. Thực hành:
Bài 1: 
- Cho HS đọc y/c bài.
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- NXĐG.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm.
- NX.
*2-3 HS đọc lại bài giải đúng. 
Bài 2: 
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS nhẩm và nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nhẩm và nêu kết quả.
- NX.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
*2-3 HS đọc lại bài giải đúng.
**Bài 3: 
- Cho HS đọc y/c bài.
? Bài yêu cầu gì ?
- 2 HS đọc yêu cầu. 
+ Viết phép tính chia và số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS làm vào SGK gọi một em lên bảng làm
- HS làm bài 
 *2-3 HS đọc lại bài giải đúng.
- GV nhận xét chữa bài.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
Lịch sự khi gọi điện thoại
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
- Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2. Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
3. Thái độ: Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ chơi điện thoại.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Biết nói lời yêu cầu đề nghị 
- Hát.
phải là tự trọng và tôn trọng người khác không?
- 3 HS trả lời.
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b, Giảng bài:
HĐ 1: Thảo luận lớp 
- Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại.
- 2 HS đóng vai
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát
? Khi gọi điện thoại reo Vinh làm gì?
+ Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn.
? Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ?
+ Chân bạn đã hết đâu chưa.
? Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ?
+ Có vì rất tiện.
? Em học điều gì qua hội thoại trên?
- HS tự nêu.
*2-3 HS nhắc lại câu trả lời đúng.
HĐ2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại
- GV viết câu hội thoại lên tấm bìa.
- 4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa.
- 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí.
HĐ 3:
? Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
+ Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép.
+ Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không.
? Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
+  thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
*2-3 HS nhắc lại câu trả lời đúng.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nghe.
__________________________________________________________________ 
 Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
Tiết 1: Tập đọc
Nội quy đảo khỉ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. 
- Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ từng điều quy định.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ: Nội quy, du lịch, bảo tồn
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc bài: Bác sĩ sói.
- 2 HS đọc
? Qua bài nói lên điều gì?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b, Luyện đọc:
b.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
b.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa một số từ ở cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm
 c, Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Nội quy đảo khỉ có mấy điều.
+ Nội quy đảo khỉ có 4 điều.
- Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó.
- Đọc theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS trả lời nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm 2. 1 HS nêu câu hỏi một HS trả lời
? Bạn hiểu điều 1 như thế nào?
+ Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo.
? Bạn hiểu diều 2 như thế nào?
+ Không trêu chọc lấy sỏi đá ném thú
? Điều 3 em hiểu gì?
+ Có thể cho chúng ăn nhưng không cho thức ăn lạ.
? Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì?
+ Không vứt rác, khạc nhổ; đi vệ sinh đúng nơi quy định.
**? Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại khoái chí ?
+ Khỉ nâu khoái chí vì bằng nội quy này bảo vệ loài khỉ.
*2-3 HS nhắc lại
 d, Luyện đọc lại:
- 3 cặp HS thi đọc bài.
- Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất.
4, Củng cố - dặn dò:
- GV giới thiệu nội dung của trường
- Nắm bắt.
- Nhận xét tiết học
________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
Học bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp động tác phụ hoạ đơn giản.
- Yêu thích âm nhạc.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Hát bài: Hoa lá mùa xuân
- Hát.
- 2-3 HS hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. Giảng bài:
HĐ 1: Dạy bài hát: Chú chim nhỏ rễ thương.
- Giới thiệu bài hát.
? Em hãy nêu tên tác giả bài hát?
- Nghe.
**Bài hát có nhạc của nước ngoài lời Việt: Hoàng Anh.
- Hát mẫu(Hát tốc độ hơi nhanh).
- Lưu ý: Những chỗ lấy hơi trong bài, biết dấu quay lại và chỗ kết bài.
- Cho HS đọc lời ca.
- Cho HS hát từng câu cho đến hết bài.
- Theo dõi.
- Chú ý.
- HS đọc lời ca
- Học hát từng câu một.
HĐ 2: Hát kết hợp với vận động
- HD HS động tác phụ hoạ.
- Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản
- HS đứng hát kết hợp vận động tại chỗ.
- NX.
- Tổ chức biểu diễn.
- NXĐG.
- Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 3: Toán
Bảng chia 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 3 chấm.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Hát.
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b, Ôn tập phép nhân 3:
- GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn.
- HS quan sát.
? 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
+ 12 chấm tròn
? Viết phép nhân ?
+ 3 x 3 = 12
 c, Thực hành phép chia 3:
? Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
+ Có 4 tấm bìa
? Làm cách nào ?
+ 12 : 3 = 4
- Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4
- HS đọc 12 : 3 = 4
 d, Lập bảng chia 3:
- Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3.
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3.
 e, Thực hành:
Bài 1:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Yêu c ... ìm một thừa số của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm 1 thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. 
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b, a x X = b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn 
III. Hoạt động dạy học 
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc bảng nhân 3 
- Hát.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm 
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. Giảng bài:
b.1. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
? Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+ 3 tấm bìa có 6 chấm tròn 
- Thực hiện phép tính 
2 x 3 = 6
? Số 2 gọi là gì ?
+ Thừa số thứ nhất 
? Số 3 gọi là gì ?
+ Thừa số thứ hai 
? Kết quả gọi là gì ?
+ Kết quả gọi là tích 
? Từ phép nhân lập được mấy phép chia ?
+ Lập được hai phép chia 
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
b.2. GT cách tìm thừa số x chưa biết 
Nếu : X x 2 = 8
- 1 HS đọc yêu cầu
x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8 tìm x
- HS làm
? Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm ntn ?
+ Ta lấy : 8 : 2
Viết x = 8 : 2
 x = 4
b.3. Tương tự : 3 x X = 15
- Nêu cách tìm
- Nhận xét chữa bài
3 x x= 15
 x = 15 : 3
? Muốm tìm 1 thừa số ta làm ntn ?
 x = 5
+ Ta lấy tích chia cho thừa số kia 
Bài 1: Tính nhẩm :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- 1 HS đọc yêu cầu
2 x 4 = 8
3 x 4 = 12
3 x 1 = 3
- NXĐG.
8 : 2 = 4
12 : 3 = 4
3 : 3 = 1
8 : 4 = 2
12 : 4 = 3
3 : 1 = 3
Bài 2: Tìm x (theo mẫu)
- Cho HS làm bài.
- Cả lớp làm bảng con 
x x 3 = 12
- NXĐG. 
 x = 12 : 3
 x = 4
3 x x = 21
 x = 21 : 3
 x = 7
**Bài 3: Tìm y
- Yêu cầu HS làm vào vở 
y x 2 = 8
y x 3 = 15
2 x y = 20
- NXĐG.
y = 8 : 2
y = 15 : 3
y = 20 : 2
y = 4
y = 5
y = 10
**Bài 4: 
- Cho HS đọc đề toán.
? Bài toán cho biết gì ?
- HS đọc đề toán
 Tóm tắt 
Có : 20 HS
Mỗi bàn : 2 HS
Tất cả : . . . bàn ?
- Cho HS giải toán.
Bài giải
- NXĐG.
Tất cả có số bàn là :
20 : 2 = 10 (bàn)
 Đ/S : 10 bàn
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 2: Thể dục
$ 46: đI NHANH CHUYểN SANG CHạY
Trò chơi: "kết Bạn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học đi nhanh chuyển sang chạy.
- Ôn trò chơi: "Kết bạn".
2. Kỹ năng:
- Thực hiện bước chạy tương đối đúng.
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi, 1 còi
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần Mở đầu:
- Tập hợp lớp.
1'
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
ờ
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
ờ
+ Điểm danh.
+ Báo cáo sĩ số.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
1
2. Khởi động.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông.
1 - 2
B. Phần cơ bản:
1 - 2 lần
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hay tay chống hông.
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng tay dang ngang.
- Đi nhanh chuyển sang chạy
- Trò chơi: Kết bạn
C. Phần kết thúc:
- Một số động tác thả lỏng
1'
- Nhận xét giao bài
________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Đáp lời khẳng định - viết nội quy
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nghe nói: Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp. 
2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết lại nội dung vài điều trong nội quy của trường .
*TCTV: Cho HS đọc bài 2, bài 3 nhiều lần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ giấy in nội qui của trờng 
- Bảng phụ ghi nội dung bt2
- Tranh ảnh hơu sao, báo
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
- GV đưa ra một tình huống cần nói lời xin lỗi cho học sinh đáp lại 
- Y/c 1 HS đem vở lên để kiểm tra. Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của em.
+ Cô lỡ tay. Xin lỗi em 
+ HS đáp : Không sao đâu cô ạ 
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. HD HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- Cho HS đọc y/c bài.
- HD HS quan sát bức tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát kĩ bức tranh 
? Bức tranh thể hiện ND trao đổi giữa ai với ai ?
- Cho HS đọc lời các nhân vật.
+ Giữa các bạn HS với cô bán vé ở rạp xiếc.
* Đọc theo nhóm đôi.
Bài 2:
- Cho HS chơi trò chơi đóng vai.
- 1 HS đóng vai mẹ và con 
+ Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ ?
+ Phải đấy con ạ .
+ Trông nó dễ thương quá !
- Yêu cầu nhiều HS tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp tình huống b,c
* HS thực hành
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em 
- Treo bản NQ của nhà trường lên bảng 
- 2 HS đọc bản nội quy 
- HS chọn 2,3 điều chép vào vở 
- 1 số em đọc bài 
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, HD học ở nhà.
- Nắm bắt. 
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)
Ngày hội đua voi ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam 
- Bảng phụ bài tập 2a
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
+ Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. Hướng dẫn nghe viết:
b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- 3, 4 học sinh đọc lại
? Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
+ Mùa xuân
? Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
? Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam 
+ Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng.
? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
+ Tây Nguyên, Ê Đê, Mơ-Nông. Đó là tên riêng các dân tộc.
? Viết bảng con từ: Tây Nguyên, nườm nượp
b.2. GV đọc, học sinh viết vào vở.
b.3. Đọc học sinh soát lỗi.
b.4. Chấm chữa bài(5 – 7 bài)
 c. Bài tập chính tả:
Bài 2(a): Đây là một đoạn thơ tả cảnh làng quê. Điền l/n vào để vào chỗ trống hoàn chỉnh dòng thơ.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Luyện viết bảng con.
- Nghe viết.
- Soát lỗi chính tả.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở bài tập. 
Giải: Năm gian lều cỏ thấp le te
 Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
 Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
 Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học, HD học ở nhà.
- Nắm bắt.
Tuần 24 Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
Tiết 2+3: Tập đọc
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
Tập đọc
Tiết 92
Sư tử xuất quân 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các
- Biết đọc với giọng sôi nổi, hào hùng thể hiện sự sáng aút thông minh của sư tử.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Xuất quân, thần dân.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi su tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích.
- Học thuộc lòng bài thơ
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài nội quy đảo khỉ.
- 2 HS đọc
- Vì sao đọc xong nội quy đảo khỉ nâu cười khoái trí.
- Một HS trả lời
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc :
2.1. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS đọc tiếp nối nhau từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn đọc ngắn giọng, nhấn giọng nghỉ hơi trên bảng phụ.
- 12 HS đọc trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng từ
+ Xuất quân 
- HS đọc từ ngữ đã giải nghĩa ở cuối bài.
 + Thần dân
 + Quân bị
 c. Đọc từng đoạn từng nhóm
 - HS đọc theo nhóm 2.
 - Giáo viên theo dõi 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Câu 2: 
- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?
- Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
- Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ?
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo.
Câu 3:
- Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ?
- Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng.
4. Học thuộc lòng bài vè:
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS tập đặt một số câu vè
*VD: Lấy đuôi làm chổi
Là anh chó xồm
Hay ăn vun con
Là anh chó cúm
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè sưu tầm một vài bài vè dân gian.
Mĩ thuật
Tiết 21:
Tập nặn tạo dáng tự do 
nặn hoặc vẽ hình dáng người 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh tập quan sát nhận xét các bộ phận chính của con người (đầu, mình, chân, tay).
- Biết cách nặn vẽ dáng người.
2. Kỹ năng:
- Nặn hoặc vẽ được dáng người.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, cảm nhận được cái đẹp
II. Chuẩn bị:
- ảnh các hình dáng người 
- Bút màu, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số hình ảnh
- HS quan sát
- Nêu các bộ phận chính của con người ?
- Đầu, mình, chân, tay.
- GV đưa hình hướng dẫn cách vẽ ở bộ đồ dùng dạy học.
- Các dáng của người khi hoạt động 
- Đứng nghiêm, đứng và giơ tay, chạy.
*Kết luận: Khi đứng, đi chạy thì các bộ phận (đầu, mình, chân, tay) của người sẽ thay đổi.
*Hoạt động 2: Cách vẽ 
- GV vẽ phác hình người lên bảng.
- Vẽ đầu, mình, tay, chân, thành các dáng.
- Đứng, đi, chạy, nhảy.
- Vẽ thêm 1 số chi tiết ?
- Đá bóng, nhảy dây
*Hoạt động 3: Thực hành
- Vẽ hình vừa với phần giấy
- HS thực hành vẽ
- Vẽ 1 hoặc 2 hình người 
- Vẽ thêm hình phụ và vẽ màu
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá
- Nhận xét về hình dáng, cách sắp xếp, màu sắc
- Dặn dò: Em nào chưa xong về nhà hoàn thành.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan23.doc