Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương

I. Mục tiu:

 1.Kiến thức: Nhận biết các số có bốn chữ số( các chữ số đều khác không).

 2.Kĩ năng : Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

 _ Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ

số ( trường hợp đơn giản).

 3.Thái độ : Thích thú học toán .

II. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1ô vuông.

 - Học sinh : Sách giáo khoa

 

doc 40 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19 Ngày soạn:30/ 12 /2011 
Thø hai: 
TiÕt 1: Chµo cê
TiÕt 2: Tốn
CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nhận biết các số có bốn chữ số( các chữ số đều khác không).
 2.Kĩ năng : Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
 _ Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ
số ( trường hợp đơn giản).
 3.Thái độ : Thích thú học toán .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1ô vuông.
 - Học sinh : Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên giới thiệu chương trình HK II.
B.Dạy bài mới:
­Hoạt động 1 : Giới thiệu số có bốn chữ số
*Giới thiệu số 1423:
+Giáo viên cho học sinh xem các tấm bìa như hình vẽ trong SGK rồi quan sát và cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột, mỗi cột có mấy ô vuông, mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
+ Yêu cầu học sinh lấy và xếp các tấm bìa như trong SGK . Nhóm thứ 1 có mấy tấm bìa, nhóm thứ 2, 3, 4 có mấy tấm bìa
_ Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 1 có 1000 ô vuông; nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông; nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ 3 có 20 ô vuông; nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
+Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm,ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
+Giáo viên nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là:1423, đọc là:” một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
+Giáo viên nêu: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải:chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
­Hoạt động 2 : Thực hành:
 +Bài 1:Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu và tự làm các bài còn lại.
-Giáo viên nhận xét đúng, sai.
 +Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu và tự làm bài, chữa bài.
+Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài 
 +Bài 4: Yêu cầu hs viết tiếp các số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
C. Củng cố , dặn dị: Giáo viên nhận xét tiết học .
 - Tập nêu các số có 4 chữ số 
 - Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ số 
-Học sinh quan sát tấm bìa và cho biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
-Học sinh sắp xếp các tấm bìa như trong SGK và trả lời: Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông; nhóm thứ 4 có 3 ô vuông
- Học sinh quan sát
-Học sinh nghe và đọc lại
- Học sinh chỉ vào từng chữ số và nêu tương tự như trên.
- 1 học sinh đọc bài mẫu
-Học sinh làm vào vở, 2 bạn ngồi kế nhau đổi vở kiểm tra chéo.
-1 học sinh đọc bài mẫu
-Học sinh làm vào vở, 2 bạn ngồi kế nhau đổi vở kiểm tra chéo. 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: điền số.
-Học sinh làm vào vở và đọc các số đã điền vào ô trống.
- Học sinh làm vào vở và kiểm tra chéo .
TiÕt 3+4: TËp ®äc +kĨ chuyƯn
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc: 
 1. Kiến thức: Tập đọc: Đọc to, rõ ràng; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với vai diễn của truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà 
Trưng và nhân dân ta.
* Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa. HS kể lại được từng đoạn
 câu chuyện.
- HS khá, giỏi : kể lại được tồn bộ câu chuyện.
 2. Kĩ năng: Lắng nghe, nhận xét bạn đọc 
 3.Thái độ: Kể lại người thân nghe câu chuyện này.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên : Tranh minh họa truyện trong SGK .
 - Học sinh : SGK
III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Ho¹t ®éng cđa giáo viên
Ho¹t ®éng cđa học sinh
A. Mở đầu:
GV giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu sách là Bảo vệ Tổ quốc, 
B.D¹y bµi míi:
1.Giới thiệu bài :
 _Các em hãy miêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa nội dung bài đọc.Từ đó, GV giới thiệu truỵện.
2. Bài mới
*Hoạt động 1 :HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa.
 b- HS luyện đọc Kết hợp giải nghĩa từ :
+HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó .
 _Trong khi theo dõi HS đọc, GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sữa cho các em.
 +HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó .
 _HS luyện đọc đoạn 1 GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân 
+HS đọc đoạn một . GV giúp HS hiểu từ ngữ mới được chú giải sau bài( giặc ngoại xâm, đô hộ) ; giải nghĩa thêm những từ ngữ trong đoạn mà HS chưa hiểu ( ngọc trai: viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức; thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người ( theo truyền thuyết)).
 _ HS luyện đọc đoạn 2 HD các em biết đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục; nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài trí của hai chị em:
 _GV giúp HS giải thích địa danh Mê Linh ( vùng đất hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tĩnh Vĩnh Phúc), giải nghĩa thêm: nuôi chí( mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng)
 _ HS luyện đọc đoạn 
 _ HS đọc đoạn 3 trước lớp. GV giúp HS hiểu từ ngữ mới được chú giải sau bài ( Luy Lâu, trầy quân, giáp phục, phấn khích), giải nghĩa thêm những từ ngữ trong đoạn mà HS chưa hiểu
 _ HS đọc lại đoạn bốn. 
+HS luyện đọc theo nhóm 
 _Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
_ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta. 
 _Cả lớp đọc thầm lại đọan hai, trả lời câu hỏi: 
_Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? 
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? 
+1 HS đọc lại đoạn 3 và trã lời câu hỏi :
 + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đòan quân khởi nghĩa?
_ HS đọc thầm đoạn bốn, trả lời các câu hỏi:
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? 
+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? 
c. Luyện đọc lại:
 _GV chọn đọc dĩên cảm 1 đoạn văn của bài. Một vài HS đọc lại đọan văn.
 _ Một HS thi đọc lại bài văn.
 KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh họa và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuỵên, kể chuyện hấp dẫn nhất.
2. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
GV nhắc HS chú ý:
+ Để kể được những ý chính của mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện vì tranh vẽ nhiều khi không thể hiện hết nội dung của đoạn, chỉ là gợi ý để kể. GV treo tranh, chỉ vào tranh 1, nói về nội dung tranh, giải thích yêu cầu của bài tập: 
 _Tranh 1 : Vẽ gì ?
 _Chỉ là gợi ý để HS kể lại đoạn nói về sự tàn bạo của giặc, khơi lên lòng căm thù đánh đuổi bọn xâm lược của dân ta.)
_HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt); bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhaất, bạn nghe kể chăm chú và nhận xét chính xác lời kể.
C. Củng cố , dặn dị: Câu chuỵên này giúp các em hiểu được điều gì?
 ( Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay/ Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.)
 Chuẩn bị : Bộ đội về làng .
 (HS quan sát tranh minh họa chủ điểm: Các chiến sĩ biên phòng tuần tra biên giới của Tổ quốc.)
 _HS miêu tả hình ảnh trong tranh .(Hai Bà Trưng cưỡi voi, dẫn đầu đòan quân khởi nghĩa. Đòan quân hăng hái xống trận, người mang cung nỏ, giáo dục, người mang rìu búa, người khiêng trống, người phất cờ, giặc chết ngổn ngang, số còn lại chạy tán loạn )
 _Theo dõi GV đọc mẫu 
 _HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài .
 _HS luyện đọc đoạn một 
 _HS giãi nghĩa từ theo trong sách
_ HS luyện đọc đoạn 2 .
_HS luyện đọc đoạn 3 .
_HS giải nghĩa từ theo SGK
_ HS luyện đọc trong nhóm .
_ Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm .
 _4 nhóm thi đọc nối tiếp nhau 
+ Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn,
+Chúng thẵng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng Lòng dân oán hận ngút trời. 
_Hai BaØ Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. 
 _Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. 
_Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên ba ... , được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình .
­Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
*Mục tiêu: Học sinh biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết ,hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
*Cách tiến hành :
1.Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận , liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
2.Các nhóm thảo luận 
3. Giáo viên kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách như :
_Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế .
_Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi .
_Tham gia các cuộc giao lưu .
_Viết thư gửi ảnh, lấy chữ kí, vẽ tranh làm thơ
C.Củng cố, dặn dị: Nhắc lại ý nghĩa của việc bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
 _Thảo luận cả lớp .
 _Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
 _Sau mỗi phần trình bày của một nhóm, các học sinh khác của lớp có thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng với nhóm đó .
_Học sinh phát biểu nói lên những điểm giống nhau của các em thiếu nhi các nước .
 _Đại diện các nhóm trình bày 
 _ Học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung .
TiÕt 8: Ho¹t ®éng ngoµi giê ( Sinh ho¹t sao )
Thứ sáu: 06/01/2012
Tiết 1: Tốn
SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 1.Kiến thức : Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn).
 2.Kĩ năng : Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
 3.Thái độ : Ham thích học môn toán
Học sinh khá, giỏi: Làm thêm BT 5 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên : 10 tấm bìa viết số 1000
 - Học sinh : Vở
III.Hoạt động d¹y häc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ : 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
­Hoạt động 1 : GT số 10 000
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK hỏi: 
+ 8 tấm bìa mỗi tấm 1000, vậy có tất cả mấy nghìn?
- Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi : Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa và hỏi : Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Giáo viên giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.Gọi vài học sinh nhắc lại.
-Số mười nghìn gồm mấy chữ số , đó là những chữ nào?
­Hoạt động 2 : Thực hành
 +Bài 1:
 _Cho học sinh tự làm và sửa bài
- Cho học sinh nêu cách nhận biết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục?
+Bài 2:
 _Yêu cầu học sinh viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- GV sửa bài
 +Bài 3:
 _ Giáo viên nêu từng số rồi cho học sinh viết số liền trước và liền sau . Như:
4528: Số liền trước 4527; số liền sau 4529
- Giáo viên nhận xét.
+Bài 4:
 _Cho học sinh tự làm và sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
 +Bài 5:
 _Cho học sinh đọc đề bài và tự làm vào vở.
C.Củng cố, dặn dị: Giáo viên nhận xét tiết học.
 _ Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
 _Tám nghìn
- Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Chín nghìn
-Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Mười nghìn
- 7,8 học sinh nhắc lại
- 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Học sinh làm vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo.
a)5000,6000,7000,8000,9000,10 000
b)9995,9996,9997,9998,9999,10 000
c)9500,9600,9700,9800,9900,10 000
d)9950,9960,9970,9980,9990,10 000
-Tròn nghìn: đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng chữ số mười nghìn có tận cùng bên phải bốn chữ số 0.
-Tròn trăm: đều có tận cùng bên phải hai chữ số 0.
-Tròn chục: đều có tận cùng bên phải một chữ số 0.
- Học sinh làm vào vở và báo cáo kết quả bài làm của mình .
- Học sinh làm vào vở
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
4527
4528
4529
6138
6139
6140
1999
2000
2001
2004
2005
2006
5859
5860
5861
9089
9090
9091
9998
9999
10000
9898
9899
9990
1951
1952
1953
2008
2009
2010
2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo và sửa bài.
- Học sinh làm vào vở
a)Các số tròn nghìn bé hơn 5555 là 1000, 2000, 3000, 4000, 5000
b)Số tròn nghìn liền trước 9000 là 8000
c)Số tròn nghìn liền sau 9000 là 
10 000
a)Đo rồi viết số đo thíchhợp vào chỗ chấm.
b)Tính chu vi hình chữ nhật.
1 học sinh làm bài bảng , cả lớp làm vào vở và sửa bài
TiÕt 2: TËp lµm v¨n
NGHE- KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
	I. Mơc tiªu:
 1.Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ
 nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
 2.Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội
 dung, đúng ngữ pháp(viết thành câu) rõ ràng, đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viênTranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
 - Học sinh: SGK
III. Ho¹t ®éng d¹y häc : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu sơ lược chương trình Tập làm văn của họckì II:
- HS được tiếp tục rèn kĩ năng nghe và kể lại 1 câu chuyện trong một 
số giờ Tập làm văn.
 - Các em còn được tập điều khiển một số 
buổi họp tổ, họp lớp, tập viết
 một đoạn thư, ghi chép sổ tay; thuật lại 
nội dung một số quảng cáo hoặc 
tin tức; viết đọan văn kể và tả hợp chủ điểm.
B. Dạy bài mới :
 1/Giới thiệu bài mới :
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ lắng nghe thầy kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Đó là câu chuyện về Phạm Ngũ Lão – một vị tướng rất giỏi của nước ta thời Trần.
2. Bài mới
* Hoạt động 1 :HD HS nghe kể,
+ GV nêu yêu cầu của BT. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng 
+ GV kể chuyện , ba lần (Phần đầu: chậm rãi, thong thả. Đoạn Hưng Đạo Vương xuất hiện: giọng dồn dập hơn. Phần đối thoại: lời Hưng Đạo Vương : ngạc nhiên: lời chàng trai: lễ phép, từ tốn. Trở lại nhịp thong thả ở những câu cuối).
_ GV kể xong lần 1, hỏi HS: Truyện có những nhân vật nào? (GV nói thêm về Trần Hưng Đạo: Tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Oâng thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288).
- GV kể lần 2. Sau đó hỏi HS 
Câu hỏi a: Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì: 
CaÂu hỏi b: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? 
Câu hỏi c: Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? 
+GV kể lần 3 (với HS trung bình).
 +Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện – kể nhỏ để không ảnh hưởng đến nhóm khác. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
+ Các nhóm thi kể theo các bước:
_ Hai, ba HS trình độ tương đương (cùng là HS khá, giỏi hoặc cùng là HS trung bình, yếu) đại diện hai, ba nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
_ Từng tốp 3 HS phân vai(người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão)kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm. Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất, những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất.
 b)Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng viết 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài cá nhân. Mỗi em chọn viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
 - Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
 C. Củng cố, dặn dị: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, viết bài tốt. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
_ Nghe giảng 
+ HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa để nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh họa.
Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính).
+ Nghe GV kể chuyện , trả lời câu hỏi
(Ngồi đan sọt)
(Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.)
(Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mãi nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.)
_ HS tập kể lại câu chuyện trong nhóm 
_ Đại diện HS kể chuyện , HS khác lắng nghe và nhận xét 
_Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.) 
_ Hs tựlàm bài , sau đó một số HS đọc bài làm của mình trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét 
Tiết 3+4: Anh văn ( gvbm )
TiÕt 5: Sinh ho¹t líp
KiĨm ®iĨm tuÇn
I- Yªu cÇu
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn.
- RÌn thãi quen häc tËp cã nỊn nÕp, ®i häc ®Ịu ®ĩng giê.
- Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh chung
- §Ị ra ph­¬ng h­íng tuÇn tíi
II- Néi dung
 1- NhËn xÐt chung
- C¸c tỉ tr­ëng lÇn l­ỵt b¸o c¸o.
- Líp tr­ëng b¸o c¸o nỊn nÕp häc tËp, thĨ dơc vƯ sinh.
- GV nhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp, nỊn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vƯ sinh tr­êng líp, c¸ nh©n.
 2- NhËn xÐt cơ thĨ
- Líp b×nh chän c¸c b¹n ®­ỵc tuyªn d­¬ng vµ nªu tªn b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do)
- GV tỉng hỵp l¹i
- Tuyªn d­¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc ch­a tèt.
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u ®iĨm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phơc
 3- Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi : - TiÕp tơc thùc hiƯn tèt viƯc ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Ịu ®Ỉn. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc