Tiết 4: Toán
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3.
- Vận dụng tính toán trong đời sống.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
+ Hoành hành - 1 HS đọc chú giải. + Ngạo nghễ + Coi thường tất cả + Vững chãi + Chắc chắn khó bị lung lay b.3. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm - GV theo dõi các nhóm đọc. b.4. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. b.5. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. c. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu ? Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? + Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cười ngạo nghễ chọc tức ông. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu ? Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ? + Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi *Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. - Đọc lại đoạn 1, 2, 3. - 2, 3 HS đọc lại1 Tiết 2: d. Luyện đọc lại: d.1. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. đ.2. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS đọc một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc theo nhóm 2. d.3. Đọc cả đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét – bình điểm cho các nhóm. d.4. Cả lớp đọc ĐT đoạn 4. e. Tìm hiểu đoạn 4, 5: Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu ? Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? + Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững. Câu 4: ? Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? + Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi. **Câu 5: ? Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? + Ông Mạnh tượng trưng cho con người. ? Thần Gió tượng trưng cho ai ? + Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. *Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. g. Luyện đọc lại: - Đọc theo phân vai - HS đọc theo phân vai 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. Tiết 4: Toán Bảng nhân 3 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) - Biết đếm thêm 3. - Vận dụng tính toán trong đời sống. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bảng nhân 2 - Hát. - 2 HS đọc 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. - GT các tấm bìa - HS quan sát. ? Mỗi tấm có mấy chấm tròn? + Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. ? Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn? + Lấy 3 chấm tròn ? 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 3 chấm được lấy 1 lần - GV hướng dẫn cách đọc. + Đọc: 3 nhân 1 bằng 3 + Tương tự với 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30 - Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài. 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 9 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 15 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: - Cho HS đọc bài. ? Bài toán cho biết gì ? - 1 HS đọc yêu cầu. ? Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. ? Bài toán hỏi gì ? ? Hỏi tất cả bao nhiêu HS ? Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ? ? Thực hiện phép tính nhân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi nhóm: 3 HS 10 nhóm : HS ? Bài giải: 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. * HS đọc lại bài giải đúng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Cho HS đọc bài. - 1 HS đọc yêu cầu ? Nhận xét đặc điểm của dãy số? + Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3. - Cho HS điền số. - NXĐG. - Làm bài. - NX. *Đếm xuôi, đếm ngược. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Đạo đức Trả lại của rơi (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: - Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. 2. Kỹ năng: - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. *TCTV: Cho HS nhắc lại các kết luận. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống hoạt động 1 - Phiếu học tập. II. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: HĐ 1: Đóng vai - GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống. - Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận lớp ? Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ? - HS trả lời. ? Tại sao các bạn làm như vậy ? + Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. * 2-3 HS nhắc lại HĐ 2: Trình bày tư liệu - Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. - Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu. - GV nhận xét, đánh giá. 4, Củng cố - dặn dò: ? Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ? - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. + Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện. - Nắm bắt. __________________________________________________________________ Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Mùa xuân đến I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài. - Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm - Hiểu ý nghĩa của bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Ông Mạnh thắng Thần Gió - Hát, báo cáo sĩ số. - 2-3 HS. - GV nhận xét 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Luyện đọc: b.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe b.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: b.3. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b.4. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: - Mận: Loài cây có hoa trắng vị chua - Nồng nàn - 1 HS đọc chú giải - Đỏm dáng đẹp bề ngoài có vẽ chải chuốt. - Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ. b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm. ? Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua + Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm. + Đoạn 3: Còn lại b.6. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất. b.7. Cả lớp đọc ĐT (cả bài): c. Tìm hiểu bài: ? Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? + Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ? ? Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ? - Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng, chim én bay liệng ? Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? + Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ. + Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa. ? Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẻ riêng của mỗi loài chim ? + Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. + Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. ? Qua bài cho em biết điều gì ? + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. * HS nhắc lại câu trả lời đúng. d. Luyện đọc lại: - 3, 4 HS thi đọc lại. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc ôn tập bài hát: trên con đường đến trường I. Mục tiêu: - HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. **HS khá, giỏi biết gõ đệm theo phách. II. Đồ dùng dạy học: - Một số động tác múa đơn giản. - Trò chơi: Rồng rắn lên mây. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Hát bài: Trên con đường đến trường - 3 HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: HĐ 1: Ôn tập bài hát "Trên con đường đến trường" - GV hướng dẫn HS ôn theo tổ, nhóm. - HS thực hiện - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho các nhóm. - Hát kết hợp gõ đệm. - HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết tấu, phách. - Hát kết hợp với múa đơn giản. - GV hướng dẫn từng động tác múa đơn giản. - HS thực hiện HĐ 2: Trò chơi - Rồng rắn lên mây - HS theo dõi thực hiện trò chơi - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - NX. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nắm bắt. - Về nhà ôn lại bài hát. ________________________________________ Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bảng nhân 3. - Hát. - 3 HS đọc 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hát. b. Giảng bài: Bài 1: - Cho HS đọc y/c bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - 6 HS làm. - NXĐG. - NX. 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 * HS đọc lại bài giải đúng. **Bài 2: - Cho HS đọc y/c bài. - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu. - Chú ý. - Yêu cầu HS làm bài. - 5 HS làm bài. - NXĐG. - NX. 3 x 3 = 9 3 x 2 = 6 3 x 8 = 24 3 x 10 = 30 3 x 6 = 18 * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 3: - Đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - HS đọc đề toán + Mỗi can đựng 3 lít dầu - Bài toán hỏi gì ? + 5 can đựng bao nhiều lít dầu - Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải - NX. Tóm tắt: Mỗi can: 3 lít dầu 5 can : Lít ? Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 4: - Đọc đề toán - HD HS giải toán. - Cho HS giải toán. - NXĐG. - ... ư thế nào khi ngồi trên xe ? ? Hình 7 Mọi người đang làm gì? + Hành khách đang ngồi trên xe. + Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe. + Đang xuống xe. *Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên, xuống xe. * HS nhắc lại câu trả lời đúng. HĐ 3: Vẽ tranh Bước 1: - HS vẽ một phương tiện giao thông - Vẽ tranh. - 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ. - Nói tên phương tiện giao thông. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. __________________________________________________________________ Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Toán Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Biết đếm thêm 5. - Vận dụng tính toán trong đời sống. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bảng nhân 4 - Hát, báo cáo sĩ số. - 3 HS đọc 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS lập bảng nhân 5: - Giới thiệu các tấm bìa ? Có mấy chấm tròn. + Có 5 chấm tròn ? Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50 + 5 chấm tròn được lấy 1 lần Viết 5 x 1 = 5 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5. c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS đọc y/c bài. - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 - Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 5 x 1 = 5 Bài 2: * HS đọc lại bài giải đúng. - Cho HS đọc y/c bài. ? Bài toán cho biết gì ? - 1 HS đọc yêu cầu + Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày ? Bài toán hỏi gì ? + 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 40 (tuần) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 tuần * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Nhận xét bài làm của học sinh. * HS đọc lại bài giải đúng. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Thể dục $ 40: Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 động tác: Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân) thẳng đứng phía trước, hai tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chếch chữ V. - Học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau" 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' ờ ờ ờ ờ - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung B. Phần cơ bản: 24' - Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân) thẳng đứng phía trước, hai tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chếch chữ V. Lần 1: GV làm mẫu Lần 2: Cán sự điều khiển - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai Lần 1: GV làm mẫu Lần 2: Cán sự điều khiển - Tiếp tục học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau" - Cho HS chơi thử, chơi thật. - NXĐG. c. Phần kết thúc: 5' - Cúi lắc người thả lỏng 4-5 lần - Nhảy thả lỏng 4-5 lần - Đứng tại chỗ hát 1-2' - Nhận xét giao bài 1-2' ________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Tả ngắn về bốn mùa I. Mục tiêu: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè. - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu). - HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. - HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - Cho HS đọc y/c bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2. a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? + Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). + Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? + Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. + Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới. * HS nhắc lại câu trả lời đúng. Bài 2: (Miệng) - Cho HS đọc y/c bài. - Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV theo dõi HS viết bài. + Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. ________________________________________ Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Mưa bóng mây I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x. *TCTV: Cho HS đọc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc cho HS viết: hoa sen, - Hát. - 3 HS lên bảng. cây xoan, giọt sương - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét bảng của học sinh. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Hướng dẫn nghe - viết: b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ ? Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? ? Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? + Mưa bóng mây. + Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. ? Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ? + Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. ? Tìm những chữ có vần ươi, oang. - Ươi: Cười - Oang: Thoáng b.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. b.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - NXĐG. - 1 HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Làm bài. - NX. a) Sương mù, cây xương rồng Đất phù xa, đường xa. Sót xa, thiếu xót. * HS đọc lại bài giải đúng. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. Thứ tư ngày 25 tháng 1 năm 2006 Mĩ thuật Tiết 20: Vẽ theo mẫu: vẽ túi xách I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận xét biết đặc điểm của một vài loại túi xách. 2. Kỹ năng: - Vẽ được cái túi xách. 3. Thái độ: - Yêu thích môn vẽ, cản nhận được cái đẹp. II. Chuẩn bị: - Một số túi xách có hình dáng trang trí khác nhau. - Đồ dùng phục vụ môn vẽ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Cho HS xem một túi xách - HS quan sát - Hình dáng các túi xách có giống nhau không ? - Các túi xách có hình dáng khác nhau. - Các bộ phận của túi ? - Quao túi, thân túi, đáy túi. - Màu sắc trang trí ? - Khác nhau. *Hoạt động 2: Cách vẽ túi - Treo bảng cái túi xách - Vẽ phác nét chính - Vẽ phác nét phụ - Trang trí *Hoạt động 3: Thực hành - GV quan sát HS vẽ. - HS thực hành vẽ C. Củng cố – Dặn dò: - Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để nhân xét. - Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ Tập đọc Tiết 80: Mùa nước nổi I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiền hoà, lũ, phù xa. - Biết thực tế ở nam Bộ hàng năm có mùa nước lũ. II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh cảnh nước lên ở đồng bằng sông Cửu Long. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: "Mùa xuân đến" - 2 HS đọc - Dấu hiệu nào bào mùa xuân đến ? - 1 HS trả lời. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: *GV đọc bài văn - HS nghe. 3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ - Giải nghĩa từ. - Lũ: Nước từ nguồn về - Hiền hoà - Từ từ không dữ dội - Cửu Long - Đất cát nhỏ, mịn cuốn trôi theo dòng sông. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc - HS d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. e. Cả lớp đọc ĐT: 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1: - 1 HS đọc đoạn 1, 2 - Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào. - Vùng đồng bằng Sông Cửu Long nam Bộ. Câu 2: - Tìm một vài hình ảnh tả mùa nước nổi trong bài ? - Nước lên hiền hoà, mua dầm dề, mua sướt mướt. 4. Luyện đọc lại: - 2, 3 HS thi đọc lại bài văn. C. Củng cố - dặn dò: - Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - Hiểu thêm về thời tiết ở miền Nam vào mùa mưa nước sông Cửu Long dâng lên. - Dặn dò: Luyện đọc bài văn tìm hiểu thêm mùa nước nổi. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: