Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần thứ 19 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần thứ 19 - Năm học: 2011-2012

Tiết 1 Chào cờ

Tiết 2 Toán

Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I.Mục tiêu:

 - Nhận biết tổng của nhiều số

 - Biết cách tính tổng của nhiều số

II.Chuẩn bị:

GV: Bộ thực hành toán.

HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.

III.Các hoạt động dạy học: dạy học

 

docx 33 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần thứ 19 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Toán 
Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết tổng của nhiều số 
 - Biết cách tính tổng của nhiều số
II.Chuẩn bị:
GV: Bộ thực hành toán.
HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học: dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2.Kiểm tra 
Ôn tập học kì I.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
GV yêu cầu HS đặt tính , nếu có điều kiện thì khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)
Bài 1:
GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2:
Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 
GV nhận xét.
Bài 3:
Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
4.Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phép nhân.
- HS làm bài tự kiểm tra.
- 2 + 3 + 4 = 9
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 
- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” 
- HS làm bài, sửa bài.
- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
Tiết 2 Thể dục 
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ ” VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I.Mục tiêu:
Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Còi.
Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III.Các hoạt động dạy học: dạy học
Khởi động: Xoay các khớp, vỗ tay và hát (4 phút) .
Kiểm tra : Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) .
Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhanh lên bạn ơi”.
b) Các hoạt động: 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 - 12 phút
10 - 12 phút
* HĐ1 : Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” .
* Mục tiêu: Nắm vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động, nhanh nhẹn.
* Cách tiến hành : giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
ĐH: 
* HĐ2: Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” .
* Mục tiêu: Nắm vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động, nhanh nhẹn.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
ĐH:
- Tập hợp HS thành vòng tròn.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 2 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
 4. Củng cố: (4 phút)
 - Thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV.Hoạt động tiếp nối: (2 phút)
Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà.
Rút kinh nghiệm.
Nội dung buổi học sau: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”.
Tiết 4 Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
I.Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
 - Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,4
 - GDBVMT: Nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn v bảo vệ mơi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người thêm tươi đẹp.
II.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3,4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. 
HS: SGK. 
III.Các hoạt động dạy học: dạy học:
Tiết 1 
	Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2.Kiểm tra
Ôn tập học kì I.
3. Bài mới Giới thiệu: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm Bốn mùa. 
GV đọc mẫu toàn bài:
a) Đọc từng câu.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 
Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
Từ mới: bập bùng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc từng đoạn
- Nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
Câu hỏi 1:
-Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
GV hỏi thêm:Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
 -Thi đọc truyện theo vai.
GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
-Em thích mùa nào nhất?
Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ.
 Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.
Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp.
Thứ ba, ngày 3 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I.Mục tiêu:
 - Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất 
 - Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà được mọi người quý trọng
 - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
 - KNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân ( giá trị của sự thật thà). Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặc được của rơi.
II.Chuẩn bị:
GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học: dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2.Kiểm tra:Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: Giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng.
GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.
Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ? 
Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm.
Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ.
* Kết luận:
Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.
Phát phiếu cho các nhóm HS.
GV nhận xét các ý kiến của HS
Kết luận:
Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.
4.Củng cố - dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài học 
-Nhận xét tiết học.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên sắm vai.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu.
 Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích).
 Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng.
 Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
 Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị.
 Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình.
 Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
Tiết 2 Kể chuyện
CHUYỆN BỐN MÙA
I.Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 
 - Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện 
 - HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện
II.Chuẩn bị:
GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện.
HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học: dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2.Kiểm tra
GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc
GV nhận xét.
3.Bài mới 
Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại chuyện 4 mùa .
 Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện.
Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh.
Kể lại toàn bộ câu chuyện ( HS khá giỏi)
GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét.
GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai.
GV cùn ... và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) 
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
 2 x 7 = 14
 2 x 5 = 10
 2 x 9 = 18
 2 x 2 = 4
Tiết 2 Tự nhiên xã hội
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I.Mục tiêu:
 - Kể tên được các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông
 - Nhận biết được một số biển báo giao thông 
 - KNS: Kĩ năng kiên định: từ chối hành vi sai luật lệ giao thông. Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì khi gặp một số biển bo giao thơng. Phát triển kĩ năng giao tiếp
 thông qua các hoạt động học tập.
II.Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. HS: SGK, xem trước bài.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2.Kiểm traGiữ gìn trường học sạch đẹp.
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét.
Bài mới 
-Giới thiệu bài
Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
-Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
-Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
-Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
-Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
-Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 1:
Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 2:
Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
Làm việc theo cặp.
Bước 1:
- Ảnh trang 40 H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào?
- Bức ảnh 2: Hình gì?
- Phương tiện nào đi trên đường sắt? 
Mở rộng:
- Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết? 
 Thực hành: Làm việc theo lớp
- Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,  Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay.
4. Củng cố -dặn dò 
Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
HS nêu. Bạn nhận xét.
Quan sát kĩ 5 bức tranh.
Trả lời câu hỏi:
-Cảnh bầu trời trong xanh.
-Vẽ 1 con sông.
-Vẽ biển.
-Vẽ đường ray.
-Một ngã tư đường phố.
Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
Quan sát ảnh.
Trả lời câu hỏi.
Ô tô.
Đường bộ.
Hình đường sắt.
Tàu hỏa.
Trao đổi theo cặp.
O tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, 
Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.
Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, 
HS nêu.
HS nêu.
Tiết 3 Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I.Mục tiêu:
 - Biết nghe và đáp lại lời chào lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản 
 - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại 
 - KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II.Chuẩn bị:	
 Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2.Kiểm tra 
Kiểm tra Vở bài tập.
3. Bài mới 
Giới thiệu: đáp lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác ntn cho lịch sự, văn hoá.
 Bài tập 1 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
 - Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?
GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
 Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
Bài tập 3 (viết)
GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
4. Củng cố – Dặn dò
GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. 
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
 VD: 
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
 - Các bạn nhỏ : Oi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? 
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- VD:
+ Chào cháu. 
+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.
.
Tiết 4 Mĩ thuật
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI
I. Mục tiêu:
	- HS biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường .
 - Biết cách vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi .
- Yêu thích sân trường .
 II. Chuẩn bị:
	GV : - Sưu tầm tranh ảnh các hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh ở sân trường . - Hình gợi ý cách vẽ .
 - Bài vẽ của học sinh năm trước .
	HS: - Vở tập vẽ.
	 - Bút chì, màu.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
 Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra .
3.Bài mới
 Giới thiệu bài: đề tài sân trường là một đề tài quen thuộc. trong mỗi giờ học chúng ta đều có giờ ra chơi đó là một hoạt động rất có ích và rất vui nhộn của học sinh. Hôm nay các em học “đề tài sân trường em trong giờ ra chơi”
Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung
+ Nêu những hoạt động trường em trong giờ ra chơi?
+ Nêu những hình ảnh về sân trường trường?
- GV treo tranh ảnh và gợi ý để học sinh nhận biết.
+ Trong tranh vẽ những hình ảnh gì? 
+ Những em bé trong tranh đang làm gì? 
+ Các em thấy ở trong tranh hình ảnh nào là hình ảnh chính? 
Tóm lại: Đây là các tranh vẽ về đề tài sân trường em trong giờ ra chơi. Tranh vẽ tạo ra sân chơi rất nhộn nhịp.
+ Vậy tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi mà các em vẽ tranh đang chơi ở nhà được không? 
+ Màu sắc như thế nào?
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
GV: Vẽ phác trên bảng để hướng dẫn học sinh cách vẽ.
- Cho học sinh xem một số bài năm trước 
Hoạt động 3: Thực hành
GV bao quát lớp và hướng dẫn thêm.
+ Tìm hình ảnh chính sao cho sinh động và rõ nội dung.
+ Tìm hình ảnh phụ sao cho phù hợp với nội dung tranh.
+ Tìm màu tươi sáng.
 HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét , đánh giá.
GV cùng HS nhận xét 1 số bài về: nội dung , hình vẽ, màu sắc.
- HS tự tìm bài đẹp theo cảm nhận riêng của mình.
- GV bổ sung thêm và tuyên dương các em có bài vẽ tốt. 
4. Củng cố:
Thi vẽ nhóm: tô màu vào tranh trường em trong giờ ra chơi
- Chia lớp 4 nhóm, đội nào nhanh và đẹp thắng
- Khi chới xong cho lớp nhận xét
- Đúc kết, tuyên dương học
+ Gọi học sinh nhắc lại cách vẽ.
 5 .Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết 
 về nhà hoàn thành bài (nếu ở lớp chưa làm xong)
- Xem trước bài “vẽ cái túi xách”
Đặt đồ dùng học tập trên bàn.
 - Lắng nghe.
+ Nhảy dây, đá cầu, xem báo, múa hát, đá cầu, chơi bi
+ Cổng trường, sân trường, trường học, cây, bồn hoa, cây cảnh, vườn sinh vật, với nhiều màu sắc khác nhau
HS: Xem tranh.
+ Vẽ người , trường , cây ,hoa.
+ Đang chơi đá cầu ,nhảy dây
+ Hình ảnh chính là các em thiếu nhi đang vui chơi.
- Lắng nghe
+ Không được vì tranh vẽ giờ ra chơi ở sân trường.
+ Màu sắc tươi sáng.
- Quan sát
+ Chọn nội dung.
+ Vẽ phác hình ảnh chính trước . Sau đó vẽ hình ảnh phụ.
+ Vẽ màu: chọn màu tươi sáng, tô màu có đậm nhạt 
- Xem tranh
-HS làm bài
HS: Nhận xét.
- Tìm bài đẹp
- Theo dõi
- Tham gia trò chơi
- Nhận xét
- Theo dõi
+ Nhắc lại cách vẽ .
- Theo dõi
Tiết 5
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 2 Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 3 Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
III. Kế hoạch tuần tới:
 * Nề nếp: Thực hiện theo chỉ đạo của Trường.
 * Học tập: Tích cực tự học, tự ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Tiếp tục tập luyện TDTT.
Ngàytháng năm 2011
Hiệu trưởng 
Duyệt
Ngàytháng năm 2011
Tổ trưởng 
Kiểm tra, kí

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_thu_19_nam_hoc_2011_2012.docx