Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND:Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,4)
- GDH lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường tự nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II . Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
TIẾT 1
Tuần 31 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I . Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND:Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,4) - GDH lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ * GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường tự nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II . Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi : + Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ? - GV nhận xét ghi điểm . 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa . A. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - HDH luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu . -Yêu cầu HS tìm từ khó, GV chốt lại ghi bảng -rễ, ngoằn ngoèo, cuốn , tần ngần . * Đọc từng đoạn . + Đoạn 1: Giảng “thường lệ” + Đoạn 2: - Luyện đọc: - Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất .// - Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất . // + Giảng: tần ngần * Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu H đọc theo nhóm 3 * Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - GV nhận xét tuyên dương . *Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hát - Cháu nhớ Bác Hồ . - 3- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu . - HS khác theo dõi, nhận xét . -HS theo dõi bài . -HS đọc nối tiếp câu . -HS tìm gạch chân và nêu từ khó . -HS đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc đoạn . - 1H đọc đoạn 1 - 1H đọc doạn 2 - H luyện đọc câu văn dài. - HS đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn . - Các nhóm nhận xét bình chọn người có giọng đọc hay nhất . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 TIẾT 2 B. Hướng dẫn tìm hiểu bài : +Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây ntn? + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? + Các em hãy nói 1 câu : a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh . - Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . C. Luyện đọc lại : -Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai -Tuyên dương HS đọc tốt . 4. Củng cố , dặn dò + Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? -Giáo dục tư tưởng cho HS . - Nhận xét tiết học . -Lớp đọc thầm bài . - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé - Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất -Một cây đa con có vòm lá tròn . - Thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa . - Bác rất yêu quý các em thiếu nhi ./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi ./ - Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện . -HS tự phân vai . - Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . -HS theo dõi và nhận xét . -HS trả lời . *. Rút kinh nghiệm bổ sung: Toán LUYỆN TẬP I . Mục tiêu - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, công có nhớ trong phạm vi 100. biết giải bài toán về nhièu hơn, tính chu vi hình tam giác. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số.. - Có ý thức tự giác luyện tập. * Bài 1. bài 2 cột 1, 3; bài 4, bài 5 II Đồ dùng dạy- học: Bảng con III? Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ * Đặt tính và tính : 724 + 215 806 + 172 624 + 55 - GV nhận xét, ghi điểm. 3 . Bài mới Bài 1 :Tính . - Lớp làm bảng con, lần lượt HS nêu cách tính. -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 :Đặt tính rồi tính . - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính vào vở. Gv chấm chữa bài. Bài 4 : - H đọc đề, tự giải vở. GV chấm chữa bài - 1 H lên bảng chữa bài. Bài 5: Tính chu vi của hình tam giác ? - Hãy nêu cách tính chu vi tam giác . -Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. - Lớp giải vở nháp, 1H lên bảng -GV nhận xét sửa sai . 4. Củng cố , dặn dò + Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước .Nêu rõ từng bước ? - Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học. Hát - 724 806 624 215 172 55 939 978 679 + + + 3 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở nháp - Lớp làm bảng con. - HS làm các phép tính sau vào vở. 245 + 312; 217 + 752; 68 + 27; 61 + 29 Bài giải Sư tử nặng là : 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số : 228 kg -Bằng tổng độ dài các canh của HTG đó - HS nêu. Bài giải Chu vi tam giác ABC là : 300 + 400 + 200 = 900 (cm). Đáp số : 900cm - HS nêu theo yêu cầu. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: ____________________________________________ Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 ) I . Mục tiêu - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quí và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. * KNS:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích II. Đồ dùng dạy học : -Tranh , ảnh -Vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động dạy - học : I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Nhận xét đánh giá. II/ Bài mới: 1/ Giới thiệu : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân, nhóm. Cách tiến hành: + Đưa yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy + Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung: a/ Mặc các bạn, không quan tâm. b/ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn. c/ Khuyên ngăn các bạn. d/ Mách người lớn. Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ lồi vật có ích. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về, Huy rủ: - An ơi, trên cây lia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về nhà đi! An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó? + Yêu cầu các nhóm thảo luận + Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét. + Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí. Kết luận chung: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì: Nguy hiểm dễ bị ngã. Chim non sống xa mẹ dễ bị chết. Hoạt động 3: Tự liên hệ. Cách tiến hành: * Nêu yêu cầu: “Em đã biết bảo vệ lồi vật có ích chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể. Kết luận: Hầu hết các lồi vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ lồi vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. - Bảo vệ vầ phát triển lồi vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. - Bảo vệ lồi vật có ích là giữ gìn môi trường trong lành và góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng. III/ Củng cố - dăn dò: -Vì sao cần phải cần phải bảo vệ lồi vật có ích? Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra. GV nhận xét tiết học. + Vì sao cần phải bảo vệ các lồi vật có ích? Nhắc lại đầu bài + Chia nhóm và thảo luận. + Các nhóm thảo luận theo tình huống GV nêu. + Đại diện các nhóm nêu và nhận xét. Nêu kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ lồi vật có ích. + Chia lớp và thảo luận nhóm. + Đại diện từng nhóm báo cáo. + Nhận xét + Từng nhóm lên đóng vai và nhận xét. Nhắc lại kết luận chung: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì: Nguy hiểm dễ bị ngã. Chim non sống xa mẹ dễ bị chết. * Tự liện hệ rồi nhận xét. Nhắc lại kết luận: Hầu hết các lồi vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ lồi vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: ____________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013 Chính tả (nghe viết) VIỆT NAM CÓ BÁC I . Mục tiêu : -Nghe và viết lại chính xác , đẹp bài thơ Việt Nam có Bác. -Trình bày đúng , đẹp khổ thơ lục bát.Biết cách viết hoa các danh từ riêng.Làm đúng các bài tập chính tả. - Có ý thức rèn chữ viết. II . Đồ dùng dạy học : -Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ. -Bài tập 3 viết ra bảng phụ. III . Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con -GV nhận xét sửa sai . Nhận xét chung . 3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ nói lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân dân ta . + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ? + Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : trường sơn , nghìn năm, lục bát , non nước * Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có mấy dòng thơ ? + Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ? + Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ? + Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì sao ? * Viết chính tả . - GV đọc bài cho HS viết , đọc chậm rõ và nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng . - GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi . - Thu một số vở bài tập để chấm . * Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu hỏi hay dấu ngãtrên những chỗ in đậm . Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống a. rời hay dời . giữ hay dữ ? b. lã hay lả ? võ hay vỏ . -GV nhận xét sửa sai . 4 . Củng cố dặn dò : Về nhà viết lại các từ khó hay mắc lỗi , chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học . - 2 HS viết bảng lớp viết bảng con các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng . - Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn . - ... ểm tra - Huy đọc - HS làm BC. Bảng lớp: Vỹ, Tâm 35 57 83 + 28 + 26 + 7 63 83 90 - Liêm đọc - HS làm bài vào vở, bảng lớp: Liêm, Diệu - HSG làm bài - Hương đọc đề bài - TL và nêu cột 1,2 - 2HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Định đọc - Làm bài, lớp đổi vở chữa bài. - 2HS trả lời. b *. Rút kinh nghiệm bổ sung: ____________________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2013 Toán TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu : - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tờ giấy bạc như trên . III. Các hoạt động dạy - học: a. Kiểm tra bài cũ: (1’) - GV gọi 2 HS lên bảng lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét – ghi điểm. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. 2. Tiến trình bài học : (30’) 1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc 2/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3 - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4 (dòng 1,2;) - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập. 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra - Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng . - Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000 - “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000 - “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000 - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền. - HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - Trước hết cần cộng nhẩm : - 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng - Các phần còn lại nêu tương tự. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng thực hiện làm. Giải : Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là : 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là : 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng ) Đ/S: 10 000 đồng - Một em nêu đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. -Một em lên sửa bài: điền vào từng ô trống. - Một em nêu đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. - Hai em lên sửa bài: điền vào từng ô trống. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: ____________________________________________ Thủ công LÀM CON BƯỚM ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối đề, phằng. Với HS khkéo tay: - Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. - Có thể làm được con bướm có kích thước khác. II. Chuẩn bị: - Mẫu con bướm bằng giấy đã được gấp sẵn . - Quy trình làm con bướm . - 2 tờ giấy màu, kéo , thước kẻ , hồ dán . III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét làm vòng đeo tay ở tiết trước B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm một đồ chơi nữa. Đó là làm con bướm. * Hướng dẫn quan sát , nhận xét : - Giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng giấy . + Con bướm được làm bằng gì ? Có những bộ phận nào ? - Gỡ từ từ hai cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông cho HS xem + Các nếp gấp cánh bướm như thế nào ? 2 . Hướng dẫn mẫu : Bước 1: Cắt giấy. - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô. - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô. - Cắt một nan giấy chữ nhật khác màu dài 12 ô , rộng gần nửa ôđể làm râu bướm . Bước 2: Gấp cánh bướm . - Tạo các đường nếp gấp . - Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ôtheo đường chéo như hình 1 được hình 2 . Hỏi : + Ở H .3 , H .4 , H .5 có ký hiệu gì ?Các nếp gấp thế nào ? - Mở H . 5 cho đến khi tờ giấy trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu . Gấp các nếp cách đều theo đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy , sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa , ta được đôi cánh bướm thứ nhất . - Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô tương tự như tờ giấy 14 ô ta có đôi cánh bướm thứ hai . Bước 3 : Buộc thân bướm . - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau . Bước 4: Làm râu bướm . - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm , mặt kẻ ô ra ngoài dùng thân bút chì vuốt cong mặt kẻ ôcủa hai đầu nan râu bướm . Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh . 2. Thực hành : - HS cắt giấy và tập gấp thân bướm . 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học . Dặn : Tiết sau mang theo giấy màu , kéo , hồ dán để tiết sau thực hành làm con bướm bằng giấy . - HS lắng nghe . - Làm bằng giấy . Thân bướm , cánh bướm , râu bướm . - Các nếp gấp cách đều . - HS quan sát , ghi nhớ . - Gấp vào theo đường chéo các nếp gấp cách đều . - HS tiếp tục theo dõi các thao tác của GV . - HS thực hành làm theo nhóm đôi . - Các nhóm trình bày sản phẩm . - HS lắng nghe và ghi nhớ . *. Rút kinh nghiệm bổ sung: ____________________________________________ Tập làm văn ĐÁP LỜI KHEN NGỢI .TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I Mục tiêu; + Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT1), quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2). + Viết được một vài câu văn ngắn về ảnh Bác Hồ. * GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức. II/ Đồ dùng dạy-học + Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . + Sách Tiếng việt, vở BT. III/ Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Qua suối” -Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài và gọi học sinh nhắc lại đầu bài. + Làm bài miệng. Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống? - Bài tập yêu cầu gì ? +Yêu cầu 1 cặp thực hành. + Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh. + Ghi tình huống a.b.c -Bài 2 : Miệng. + Aûnh Bác. Gọi 1 em nêu yêu cầu. + Thảo luận nhóm. + Nêu lần lượt từng câu hỏi. a/Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ? b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt . ) c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ? -Yêu cầu HS trả lời với những câu hỏi mở rộng ? -Nhận xét. -Trò chơi . + Làm bài viết Biết dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài + Cho HS xem ảnh Bác Hồ. + Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, không đứng riêng lẻ tách bạch -Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học. ø- Tập kể lại câu chuyện.. -2 em em kể lại câu chuyện “Qua suối” và TLCH. -1 em nhắc đầu bài. -1 em đọc tình huống. -Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen. -1 cặp HS thực hành : -HS1 : Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm “ đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá ! Cám ơn con gái ngoan. -HS2 : Con cám ơn ba ạ ! Có gì đâu ạ ! Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ vui. -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b.c. b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./ -Thế ư! Cám ơn bạn Bạn khen mình quá rồi. c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá ! Cháu thậtt là một đứa trẻ ngoan. -Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám ơn cụ. Cháu sợ những người khác bị vấp ngã. - Quan sát ảnh Bác. -Trao đổi nhóm và TLCH. -Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một lúc. Nhận xét. -Aûnh Bác Hồ được treo trên tường. -Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng. -Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học. -2 em giỏi trả lời. -Trò chơi “Lá rơi” -1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. -Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả. -Noi gương Bác học tập và làm việc tốt. -Tập kể lại câu chuyện.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: ____________________________________________ SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: Kiến thức : Giúp học sinh nắm lại tình hình học tập và rèn luyện trong tuần qua Kĩ năng : Học sinh biết lắng nghe phưong hướng học tập rèn luyện trong tuần tới. Thái độ : Biết nghe lời, chăm ngoan. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bản báo cáo. Học sinh : sổ theo dõi thi đua của các tổ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG Ổn định lớp: cho lớp hát NỘI DUNG: Báo cáo nội dung: về đạo đức: ngoan, đi học đều, biết chào hỏi lễ phép. về học tập: chăm chỉ, biết giúp bạn cùng tiến bộ. Nhưng vẫn còn một số bạn nghĩ học, cần cố gắng nhắc nhỡ bạn. về lao động: vệ sinh sạch sẽ trong lớp và quanh khu vực trường. * Giúp học sinh nắm phương hướng rèn luyện trong tuần tới. - Vệ sinh cá nhân, - Mặc áo quần gọn gàng, sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, chăm chỉ. -Nhắc học sinh phấn đấu học tốt, học bài, làm bài ở nhà nhiều hơn. - Nhắc học sinh không nói tục chửi thề. biết lễ phép. Nhận xét tiết học lớp hát tập thể. lắng nghe Hs có ý kiến. biểu dương một số tổ cá nhân có thành tích học tập và rèn luyện tốt. lắng nghe, lên kế hoạch phấn đấu,thực hiện.
Tài liệu đính kèm: