Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 3 năm học 2010

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 3 năm học 2010

ĐẠO ĐỨC

Tiết3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 1)

I. Mục tiêu

 Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

 Biết dược vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

 Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

II. Chuẩn bị :phiếu thảo luận + tranh minh họa SGK

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
Tiết3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 1)
I. Mục tiêu
	Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
	Biết dược vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
	Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Chuẩn bị :phiếu thảo luận + tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Học tập sinh hoạt đúng giờ
-3 HS đọc ghi nhớ.
-Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
-GV NX chung.
2. Bài mới : Giới thiệu: Nêu vấn đề 
Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
Ÿ Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện
Ÿ Phương pháp: Kể chuyện
-GV kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
-Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? 
-GV kể đoạn cuối câu chuyện
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Ÿ Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
-GV :Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
-GV chia lớp thành 4 nhóm. -GV phát biểu nội dung
+Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
-Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
-Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
-Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
-GV : Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
v Hoạt động 3: Làm bài tập 2:( trang 6 SGK)
Ÿ Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
-GV giải thích yêu cầu bài, qui định màu các tấm bìa để thể hiện
-GV đưa ra đáp án đúng
3. Củng cố – Dặn dò 
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
-NX tiết học
-Đọc ghi nhớ
-Có lợi cho sức khỏe, giúp em hoi tập tốt hơn.
- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
- HS trình bày
à ĐDDH: Phiếu thảo luận
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Hoi sinh nghe gv nêu câu hỏi rồi thể hiện trên các tấm bìa và giải thích.
- HS đọc ghi nhớ trang 
TẬP ĐỌC
Tiết 7-8: BẠN CỦA NAI NHỎ 
I. Mục tiêu
	Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
	Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa sgk
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Làm việc thật là vui.
GV gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Bé làm những việc gì?
+ Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :Giới thiệu: Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
-GV đọc mẫu toàn bài
-Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn
v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
- Cho hoi sinh tiến hành đọc theo trình tự
+Rút ra từ khó đọc, Hướng dẫn đọc CN- ĐT
+Luyện đọc câu. Chú ý các câu sau: 
*Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/.
*Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
- HS đọc bài
- HS nêu
 - HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện
- HS: đọc thầm.
-Đọc từng câu NT
+Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
-Đọc từng đoạn NT
- HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra GV giải thích
- Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật.
- Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai.
- Đọc theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. NX
-ĐT cảbài
-GV yêu cầu HS đọc bài + TLCH
-GV nhận xét
v Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
+Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+Cha Nai Nhỏ nói gì? 
-HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời
+Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
-Gv nêu câu hỏi HS thảo luận
-Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?
-GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
v Hoạt động4: Luyện đọc diễn cảm
-GV lưu ý Giọng điệu:
-Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây)
-Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng)
-GV đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 
3. Củng cố – Dặn dò Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
-NX tiết học
- HS đọc bài
- HS đọc thầm
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
- HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non
- HS đọc thầm cả bài
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
- HS tự suy nghĩ, trả lời 
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: Bảng phụ: Mẫu câu 
- HS nghe thầy đọc mẫu
- HS phân công đọc theo nhóm
-NX bạn đọc
- Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.”
BUỔI CHIỀU
TOÁN
Tiết 11: KIỂM TRA
I. Mục tiêu
	Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
	Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
	Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
	Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
	Đọc, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị
GV: Đề bài
HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
Kiểm tra vở HS 
2. Bài mới 
Giới thiệu: Tiết kiểm tra
Phát triển các hoạt động 
Thầy chép đề lên bảng
Bài 1: Viết các số:
Từ 50 đến 60
Từ 88 đến 95
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Số liền trước của 81 là:
b) Số liền sau của 99 là:
Bài 3: Tính:
 35 84 21 77 4
+23 - 52 +60 - 37 +33
Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau
A 	B
 Số đoạn thẳng AB = cm
	 hoặc = dm
3. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV chấm - nhận xét 
Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10
 - Hát
- HS làm bài
 a) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 (1,5 điểm)
 b) 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 (1,5 điểm)
- Bài 2 (1 điểm)
- 80 (0,5 điểm)
- 100 (0,5 điểm)
- Bài 3 (2,5 điểm)
- 58, 32, 81, 40, 37
- Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm)
- Bài 4 (2,5 điểm)
- Lời giải đúng (1 điểm)
- Phép tính (1 điểm)
- Đáp số (0,5 điểm)
- Bài 5 (1 điểm)
- Viết đúng mỗi số (0,5 điểm)
(Hướng dẫn đánh giá)
 LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Biết đọc viết số trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ ghi sẵn bài tâp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài 1: Viết số
Bài 2: Viết
Bài 3: Đặt tính và tính
Bài 4: Bài toán
Củng cố – dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Đọc yêu cầu bài và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
LUYỆN TẬP TẬP ĐOC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
	Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
	Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sách giáo khoa TV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Gv đọc mẫu toàn bài
Cho HS đọc nối tiếp câu
Nhận xét
Tìm hiểu bài
Cho HS trả lời lại câu hỏi trong SGK
Củng cố – dặn dò:
Về đọc lại bài.
Lắng nghe
Đọcnối tiếp câu
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm 4
Thi đọc
Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010
CHÍNH TẢ
Tiết5: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
	Chép lại chính xác, trnhf bày đúng doạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).
	Làm đúng BT2, BT(3) a/b.
II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Làm việc thật là vui
-3 HS viết trên bảng lớp: gà ri,ghép cây
-Cho 1HS đọc 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái
2. Bài mới :Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết học
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài; Hiểu nội dung đoạn viết và viết đúng từ ngữ khó.
-GV đọc mẩu
-GV gọi học sinh khá giỏi đọc bài trên bảng phụ
-Hướng dẫn nắm nội dung bài:
-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
Hướng dẫn HS nhận xét:
-Kể cả đầu bài, b ... Hoạt động của Trò
Bài 1 : ( dòng 1 )
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào Vở bài tập .
- Gọi HS đọc chữa bài . 
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính : 7 + 33; 25 + 45 .
Bài 3 :
- Tiến hành tương tự như với bài 2 .
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Bài toán cho biết những gì về số học sinh ?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài
Tóm tắt 
 Nam : 16 học sinh .
 Nữ : 14 học sinh .
 Cả lớp : ........ học sinh .
- HS tự làm bài . 
- Đọc chữa, chẳng hạn : 9 cộng 1 bằng 10; 10 cộng 5 bằng 15 ......
- HS làm bài .
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính từ phải sang trái như đã giới thiệu ở tiết trước .
- HS đọc đề bài .
- Số học sinh của cả lớp .
- Có 14 HS nữ và 16 HS nam . 
- Thực hiện phép tính 14 + 16 .
- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải. 
Bài giải 
Số học sinh có tất cả là : 
16 + 14 = 30 ( học sinh )
 Đáp số : 30 học sinh .
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
TẬP VIẾT
Tiết3: B – Bạn bè sum họp
I. Mục tiêu
	Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).
II. Chuẩn bị;Chữ mẫu B. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: A, Ă, Â
-Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
-Viết : Ăn
-GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới :Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ B
-Chữ B cao mấyđv? Gồm mấy đường kẻ ngang?
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ B và miêu tả: 
+ Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn.
+ Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-GV viết bảng lớp. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1.Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp
-Giải nghĩa:Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
2.Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: B ạn lưu ý nối nét B và an
3.HS viết bảng con
* Viết: B ạn - GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
-GV nêu yêu cầu viết, theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- Cả lớp viết bảng con.
à ĐDDH: Chữ mẫu: B
- 2,5 đv ,- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
àĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
- HS đọc câu
- B, b, h: 2,5 đv
- p: 2 đv
- s: 1,25 đv
- a, n, e, u, m, o, : 1 đv
- Dấu chấm (.) dưới a và o 
- Dấu huyền (\) trên e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
TẬP LÀM VĂN
Tiết3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.LẬP DANH SÁCH HỌC SINH 
I. Mục tiêu
	Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
	Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3).
II. Chuẩn bị:Tranh + bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Tự thuật
-Xem phần tự thuật của HS
-Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản.
2. Bài mới : Giới thiệu: Nêu yc
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1: Nêu yêu cầu
-GV cho HS xếp lại thứ tự tranh
-GV nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài?
-Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra.
-GV kiểm tra kết quả
v Hoạt động 2: Lập bảng danh sách
-GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng
3. Củng cố – Dặn dò Nêu lại những nội dung đã luyện tập 
-Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
-NX tiết học
- 2 HS đọc
- Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn”
- 1-3-4-2
- (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu
- (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
- (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
-(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
- Xếp các câu cho đúng thứ tự
- HS đọc nội dung bài 2
- HS làm bài theo nhóm 6
-Trình bày, NX
Đọc danh sách HS lớp 2A
à ĐDDH: Bảng phụ
- Cho hs về nhà lập danh sách HS
-HS: Xếp tranh cho đúng nội dung chuyện, rồi tóm tắt lại nội dung chuyện. Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự. Lập danh sách nhóm bạn)
 ÂM NHẠC
Tiết 3: Ôn Tập Bài Hát: Thật Là Hay
I/Mục tiêu:
	Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
	Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản	
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Thật LaØ Hay
- Giáo viên hát mẫu cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Lời của bài hát do ai viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài 
- Giáo viên nhận xét:
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời:
+ Bài :Thật Là Hay
+ Lời của Nhạc sĩ: 
Hoàng Lân
- HS nhận xét
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
TOÁN
Tiết 15: 9 cộng với một số: 9+5
I. Mục tiêu
	Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
	Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
	Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Chuẩn bị	
Bảng cài, que tính, bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ GV kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
 GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: Học tính cộng về phép cộng 9 +5
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5, và lập bảng cộng 9.
-GV nêu đề bài, vừa nêu vừa đính que tính
-Có 9 que tính , thêm 5 que tính nữa .
-GV đính thẳng 9 và 5 với nhau. Hỏi có bao nhiêu que tính?
+
-GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả tính.
-GV yêu cầu học sinh tự lập bảng cộng 9 dựa trên que tính.
-GV giúp học sinh học thuộc bảng cộng 9.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV đọc đề bài
-GV quan sát, hướng dẫn.
-GV hỏi: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng của chúng như thế nào?
 Bài 2: Nêu yêu cầu?
-GV cho học sinh thực hiện ở bảng con.
Bài 4: GV gọi học sinh đọc đề bài.
-GV yêu cầu học sinh tự làm bài.
-GV cùng với học sinh nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò 
-Cho đọc bảng cộng 9
-GV nhận xét tiết học.
- Hoạt động lớp
à Bảng cài, que tính
- HS nêu
+ Em điếm các que tính , được 14 que tính.
+ HS có thể nêu nhiều cách khác nhau.
- Hoạt động cá nhân
9 + 5= 14
9 + 6=15
9 + 7=16
9 + 8=17
9 + 9=18
- HS làm bài, sửa bài
HS: Thì tổng của chúng không thay đổi.
- HS thực hiện bảng con.
2 HS đọc đề.
HS tự làm bài vào vở và chữa bài.
 Bài làm
Số cây táo trong vườn có là:
 9 + 6 = 15 ( cây táo )
 Đáp số: 15 cây táo
LUYỆN TẬP TẬP ĐOC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
	Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
	Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sách giáo khoa TV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Gv đọc mẫu toàn bài
Cho HS đọc nối tiếp câu
Nhận xét
Tìm hiểu bài
Cho HS trả lời lại câu hỏi trong SGK
Củng cố – dặn dò:
Về đọc lại bài.
Lắng nghe
Đọcnối tiếp câu
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm 4
Thi đọc
LUYỆN TẬP TOÁN
9 cộng với một số: 9+5
I. Mục tiêu:
	Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ ghi sẵn bài tâp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Tính
Bài 3: Tính
Bài 4:Bài toán
Củng cố – dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Đọc yêu cầu bài và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc