Thứ hai, ngày 08 tháng 4 năm 2013
Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC
Bài 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).
- Kĩ năng sống: Xác định giá trị bản thân.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây dừa
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Từ ngày 08/4 đến ngày 12/4/2013 Thứ ngày Môn T ct Tên bày dạy Lồng ghép và các bài cần làm (chuan KT-KN & điều chỉnh ND) Hai 08/4 Tập đọc 85 Những quả đào. (GDKNS) Tập đọc 86 Toán 141 Các số từ 111 đến 200 Bài 1, bài 2 a , bài 3 Đạo đức 29 Giúp đỡ người khuyết tật ( T2 ), (GDKNS) GV gợi ý v tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu 1 số tư liệu đ sưu tầm đượcvề việc giúp đỡ người khuyết tật. SHĐT Ba 09/4 Kể chuyện 29 Những quả đào . (GDKNS) HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3) Thể dục 57 Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” và “Chuyển bóng tiếp sức” Toán 142 Các số có ba chữ số Bài 2, bài 3 Chính tả 57 Tập chép : Những quả đào . Thủ công 29 Làm vòng đeo tay ( T1 ) HS khéo tay: Làm được vịng đeo tay.các nan điểu nhau. Tư 10/4 Mỹ thuật 29 Tập nặn tạo dáng tự do : Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật Tập đọc 87 Cây đa quê hương . HS khá, giỏi trả lời được CH 3 LTVC 29 Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? (GDMT) Toán 143 So sánh các số có ba chữ số Bài 1, bài 2 a , bài 3 dòng 1 Năm 11/4 Chính tả 58 Nghe- viết : Hoa phượng Thể dục 58 TC :Chuyển bóng tiếp sức –Tâng cầu Toán 144 Luyện tập. Bi 1; bài 2a,b; bài 3cột 1;bi 4 Tập viết 29 Chữ hoa : A ( kiểu 2 ) Sáu 12/4 T L V 29 Đáp lời chia vui . Nghe - trả lời câu hỏi (GDKNS) . Toán 145 Mét . Bài 1, bài 2, bài 4 Âm nhạc 29 Ôn tập bài hát : Chú ếch con TNXH 29 Một số loài vật sống dưới nước . Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu ). SHTT Thứ hai, ngày 08 tháng 4 năm 2013 Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC Bài 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK). - Kĩ năng sống: Xác định giá trị bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây dừa - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói của ông. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yc HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Hoạt động lớp, cá nhân. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên, - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc bài. 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS đọc bài. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. HS đọc đoạn 2. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. - Cả lớp đọc đồng thanh . Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Người ông dành những quả đào cho ai? Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? Ông đã nhận xét về Xuân ntn? Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? Ông đã nhận xét về Vân ntn? Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại? Việt đã làm gì với quả đào ông cho? Ông nhận xét về Việt ntn? Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? v Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài. Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương. - Hoạt động lớp, cá nhân. Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây. Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá. Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Hoạt động lớp, nhóm. 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. 5 HS đọc lại bài theo vai. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN Bài 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU : -Nhận biết được các số từ 111 đến 200. -Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. -Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II. CHUẨN BỊ : - GV: Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật (Trăm, đơn vị, chục) - HS : Bộ ô vuông, các chữ số bằng bìa nhựa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Khởi động :(1’) 2. Bài cũ : Các số từ 101 đến 110 (7’) - GV ghi bảng, gọi vài HS đọc : 101,103, 107. - Yêu cầu vài HS lên bảng viết số, GV đọc một trăm linh hai, một trăm linh năm, một trăm mười. - Cho cả lớp đọc lại các số từ 101 đến 110. à Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt đọng 1: Đọc và viết các số từ 111 đến200. GV gắn lên bảng hình biểu diễn số (trình bày bảng như SGK/ 114) 100, hỏi: Có mấy trăm ? Viết bảng : Viết 1 vào cột trăm. Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ, yêu cầu HS xác định số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào. GV điền vào ô trống trên bảng. à GV: Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111 (ghi bảng) Viết và đọc số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng : 118, 120, 121, 122, 127, 135. à GV nhận xét chốt: Các số các con vừa lập được có 3 chữ số gồm các trăm, các chục và các đơn vị. GV cho HS làm tiếp với các số khác: 142, 121, 173. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : Viết ( theo mẫu) Yêu cầu HS tự làm bài . - Gv nhận xt bi lm của HS . Bài 2 : Số ? Yêu cầu HS làm bài a, b. - Chia lớp thành 2 đội : Mỗi đội cử 7 bạn lên bảng thi đua tiếp sức. GV cho HS đọc 2 tia số vừa lập được . à Kết luận : Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. 5. Củng cố dặn dò :(5’) Nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Các số có ba chữ số. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. HS quan sát trả lời. -> Có 1 trăm. HS nêu ý kiến. 1 chục và 1 đơn vị – Cần chữ số 1 vào một chục và chữ số 1 vào cột đơn vị. HS đọc số : Một trăm mười một. Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng. Sau đó cho 3 HS lên làm bài trên bảng. -> 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số . HS làm việc cá nhân trên bộ ĐDHT. Hoạt động cá nhân ,lớp. 1 HS đọc yêu cầu. HS làm vở. M : 110 : Một trăm mười 111 : Một trăm mười một 117 : Một trăm mười bảy 154 : Một trăm năm mươi bốn 181 : Một trăm tm mươi mốt 195 : Một trăm chín mươi lăm 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS nêu yêu cầu. Lớp làm bài. HS sửa bài bằng hình thức thi đua tiếp sức. à lớp nhận xét tuyên dương. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bài: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT) I. Mục tiêu - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * GDKNS: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật. II. Chuẩn bị - GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. - HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi ... V nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò vHoạt động 1: Hd làm bài tập. Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn con có thể nói ntn? Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Nhận xét và cho điểm tiết học. vHoạt động 2: Nghe và kể lại câu chuyện. Bài 2 GV y/c HS đọc đề bài, sau đó kể chuyện 3 lần. Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe. Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ Em có thể nói: Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Oi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./ 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. Hoạt động lớp, cá nhân. Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN Bài 145: MÉT I. MỤC TIÊU : -Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét. -Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét. -Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. -Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. II. CHUẨN BỊ : - GV: Thước mét, 1 sợi dây khoảng 3m, phấn màu. - HS : SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Khởi động (1’) 2.Bài cũ : (5’) Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/VBT. a. Viết các số 832, 756, 698, 689, theo thứ tự từ lớn đến bé. b. Viết các số : 798, 789, 987, 897. theo thứ tự từ lớn đến bé. à GV nhận xét chốt ý. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò. * Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét. - GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét (có chia từ 0 -> 100 ) và giới thiệu. “ Độ dài có vạch từ 0 đến vạch 100 là mét” “ Độ dài đoạn thẳng này là một mét” - GV nói: “Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m” à Viết m lên bảng . - Gv yêu cầu HS lên bảng dùng loại thước 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên, “đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy Đề xi mét ?” - GV nói: “Một mét bằng 10 đề xi mét” à viết bảng : 10 dm = 1m 1m = 10dm - GV gọi 1 HS qs các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi: “Một mét dài bằng bao nhiêu xăng ti mét ?” - GV khẳng định lại: “Một mét bằng một trăm xăng ti mét” -> viết bảng 1m = 100cm. - Hỏi : “ Độ dài 1 mét được tính từ vạch nào trên thước mét ?” - GV yêu cầu cả lớp xem tranh vẽ trong SGK trang 150. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : Số ? - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Viết bảng : 1m = . dm. Hỏi : Điền số vào chỗ trống ? Vì sao ? Đây là bài vận dụng quan hệ giữa dm, cm và m. - Yêu cầu HS làm bài. - Gv nhận xét ghi điểm . Bài 2 :Tính ? ? Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ? - Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Sửa bài : Chia lớp làm hai đội, mỗi đội cử 3 bạn lên bảng thực hiện phép tính. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề toán . Hỏi : bài toán cho gì ? - Đề bài hỏi gì ? - Bài toán dạng gì ? vì sao ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xt . Bài 4: Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp: - Gv gọi HS lên làm bài . - GV nhận xét bài làm của HS . 5. Củng cố dặn dò (5’) à GV nhận xét nhắc lại các thao tác đo độ dài bằng thước mét. - Dặn dò : về nhà làm bài tập 4/VBT. - Chuẩn bị : Kilômet.Nhận xét tiết. - Hoạt động lớp. - HS quan sát. - 1HS lên bảng thực hành. Vừa đo vừa đếm, trả lời :(10dm) - Vài HS lặp lại. - HS quan sát, trả lời : -> 100cm - Vài HS nhắc lại. - HS đọc cá nhân – đồng thanh. - HS : Tính từ vạch 0 đến vạch 100. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Điền số thích thích hợp vào chỗ trống. - Điền số 100, vì 1m = 100cm. - Làm vở- HS đổi vở sửa bài. 1 dm = 10 cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10 dm = 1m - 1 HS nêu yêu cầu. - HS: Đây là phép tính với các đơn vị đo độ dài là mét. - Thi đua tiếp sức. lớp nhận xét Đ, S vào vở. 17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m 8m + 30m = 38m 38m – 24m = 14m 47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m - 1 HS nêu . - Tấm vải thứ nhất dài 21m, tấm vải thứ hai ngắn hơntấm vải thứ nhất 7m. - Tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét ? - Dạng ít hơn ? Vì ngắn hơn có nghĩa là ít hơn. Bài giải Cây thông cao là : 8 + 5 = 13 ( m ) ĐS : 13 m Mỗi nhóm cử 1 bạn thực hành. 4 HS làm bảng - cả lớp làm vào vở . a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m . b. Bút chì dài 19 cm . c. Cây cau cao 6 m . d. Chú Tư cao 165 cm . ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: ÂM NHẠC Bài 29: ÔN BÀI HÁT BÀI CHÚ ẾCH CON (Gv chuyên soạn) ---------------------------------------------------------------------- Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU -Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. *HS khá giỏi:Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đươi, không có chân hoặc có chân yếu). *Kĩ năng sống: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống dưới nước. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật, có gắn dây để có thể móc vào cần câu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) - Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng. - Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu? - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng. 2.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước. Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau. Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? Gọi 1 nhóm trình bày. *Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, ) v Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn Vòng 1: Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. Tổng hợp kết quả vòng 1. Vòng 2: GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. Có cần bảo vệ các con vật này không? Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. *Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật. Hoạt động lớp, nhóm. HS về nhóm. Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên. Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi. HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai. Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, Phải bảo vệ tất cả các loài vật. HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước. -------------------------------------------------------------------------- SHTT – Tuần 29 I . Mục tiêu : - Gv đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần. - Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. - HS học tập, noi gương các bạn học tập tốt. II/ Tiến hành Nhận xét – đánh giá : -Học tập : +Điểm 9,10: +Điểm 7,8: + Điểm yếu: -Vệ sinh : + Trong lớp : + Ngoài lớp : -Văn nghệ : -Thực hiện nội qui trường lớp : +Đồng phục: +Phù hiệu: +Móng tay dài: +Tóc dài : +Nói tục chưởi thề : +Đi trể : 2.Kế hoạch tuần 30: - Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp lớp học. - Kèm cho các HS yếu của lớp. - Nhắc HS đi thưa về trình ông bà , cha mẹ. - Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phần ký duyệt Tổ trưởng g & h
Tài liệu đính kèm: