Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 25 - Trường TH Tôn Đức Thắng

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 25 - Trường TH Tôn Đức Thắng

Tiết 1.Chào cờ

Tiết 2+3. Tập đọc : SƠN TINH – THỦY TINH

A.Mục tiêu

 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật

 -Rèn kĩ năng đọc, hiểu : Hiểu những từ ngữ khó : cầu hôn, lễ vật , ván , nếp

 + Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra , đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt .

- Giáo dục hs hiểu nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.

B. Chuẩn bị :

 GV: Tranh minh họa trong bài .

 - Bảng phụ viết các câu hỏi nhỏ ( chia nhỏ câu 3 ).

 HS : SGK

 C. Tiến trình dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 25 - Trường TH Tôn Đức Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BUK
 TRƯỜNG T.H TÔN ĐỨC THẮNG
---–—&–—---
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1
TUẦN 25
(Từ ngày 25/2/2013 đến 01/03/2013 )
Thứ
Tiết
 Môn
 Tên bài giảng
Ghi chú
 Hai
1
2
 3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
 Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
 Sơn Tinh – Thuỷ Tinh (T1)
 Sơn Tinh – Thuỷ Tinh(T2)
Tiết 121:Một phần năm.
Bài 24:VTT: Tập vẽ họa tiết dạng HV-HT
GT
 Ba
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Thể dục
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Tiết 122: Luyện tập
 T-C: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
 Tư
1
2
3
 4
5
Tập đọc
Thể dục
LT&C
 Toán
Thủ công
Bé nhìn biển
Từ ngữ về sông biển.Đặt và TLCH Vì sao?
Tiết 123:Luyện tập chung.
Bài 14: Làm dây xúc xích trang trí(T1).
Năm
1
2
3
4
Toán
Tập viết
Chính tả
TN&XH
Tiết 124: Giờ, phút
Chữ hoa V
 N-V: Bé nhìn biển
Bài 25: Một số loài cây sống trên cạn
KNS
 Sáu
1
2
 3
4
5
Toán
Tập làmvăn
Đạo đức
Sinh hoạt
ATGT
HĐNK
Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh TLCH
Bài : Thực hành kĩ năng giữa học kì 2.
B1: An toàn & nguy hiểm khi đi trên đường.
CĐ tháng 2:Giữ gìn truyền thống VH dân tộc
KNS
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tiết 1.Chào cờ
Tiết 2+3. Tập đọc : SƠN TINH – THỦY TINH 
A.Mục tiêu
 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật 
 -Rèn kĩ năng đọc, hiểu : Hiểu những từ ngữ khó : cầu hôn, lễ vật , ván , nếp  
 + Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra , đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt .
- Giáo dục hs hiểu nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
B. Chuẩn bị :
 GV: Tranh minh họa trong bài .
 - Bảng phụ viết các câu hỏi nhỏ ( chia nhỏ câu 3 ).
 HS : SGK
 C. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Voi nhà
- Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
+ Con voi đã giúp họ như thế nào ? 
- Giáo viên nhận xét 
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Sơn Tinh Thủy Tinh 
2.2. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu bài :
 - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a. Đọc từng câu : 
-Luyện đọc từ khó : tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức, lễ vật, cơm nếp, chặn , ván .
b.Đọc từng đoạn
-Luyện đọc câu .
-Gọi học sinh đọc từ chú giải .
c. Đọc từng đoạn trong nhóm .
d.Thi đọc giữa các nhóm .
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài
- Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng như thế nào ?
+Những ai đến cầu hôn Mỵ Nương? 
+ Em hiểu chúa miền non cao là thần gì?
+ Vua vùng nước thẳm là gì?
- Sơn Tinh là thần núi-Thủy Tinh là thần nước .
- Hùng Vương phân xử hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
+Lễ vật gồm những gì ?
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần .
+ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách
 nào ?
+ Cuối cùng ai thắng ?
+Người thua đã làm gì ?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi
- Cho học sinh thảo luận nhóm . 
- Câu chuyện nói lên một điều có thật : nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường .
- Các ý: Mỵ Nương rất xinh đẹp ,Sơn Tinh rất tài giỏi đúng với những điều kể trong truyện nhưng chưa chắc là có thật mà do nhân dân ta tưởng tượng nên .
+Nội dung bài nói lên điều gì ?
4.Luyện đọc 
-Cho học sinh đọc lại truyện . 
-Cho học sinh thi đọc .
5.Củng cố- dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về xem trước bài tuần sau .
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi .
-Học sinh theo dõi đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu 
-Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh.
-Học sinh đọc từng đoạn.
-Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh.
+ Một người là Sơn Tinh ,/chúa miền non cao ,/ còn người kia là Thủy Tinh ,/ vua vùng nước thẳm .// 
+Hãy đem đủ một ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/gà chín cựa , ngựa chín hồng mao .//
 - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa 
- Học sinh từng đoạn trong nhóm .
- Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh cả bài .
- 1học sinh đọc toàn bài .
-  một người chồng tài giỏi..
- Sơn Tinh chúa miền non cao. Thủy Tinh vua vùng nước thẳm.
-  là thần núi . 
- thần vũng nước thẳm là thần nước 
-Vua giao hẹn :Ngày mai ai đem đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mỵ Nương 
-Một trăm ván cơm nếp , hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà,gà chín cựa , ngựa chín hồng mao .
- Thần hô mưa , gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.
+Thần bốc từng quả đồi , dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ , nâng đồi núi lên cao .
+Sơn Tinh thắng .
+Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi.
-Học sinh phát biểu.
- Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh gây ra và phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lũ lụt .
- 2,3 nhóm thi đọc lại truyện theo các vai .
	Tiết 4.Toán: 	 MỘT PHẦN NĂM (Tiết 121)
 I. MỤC TIÊU
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
 - Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
 *Điều chỉnh : Chỉ yêu cầu nhận biết ‘’Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5 và làm bài tập 1.
II. CHUẨN BỊ: 
Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2. Bài cũ : bảng chia 5
-Sửa bài 3 -GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được“Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
-HS quan saùt hình vuoâng vaø nhaän thaáy:
-Hình vuoâng ñöôïc chia laøm 5 phaàn baèng nhau, trong ñoù moät phaàn ñöôïc toâ maøu. Nhö theá laø ñaõ toâ maøu moät phaàn naêm hình vuoâng.
-Höôùng daãn HS vieát: 1/5; ñoïc: Moät phaàn naêm.
Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh
Baøi 1:Yeâu caàu HS ñoïc ñeà baøi taäp 1.
-Ñaõ toâ maøu 1/5 hình naøo?
-Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS.
 Baøi 3: Yeâu caàu HS ñoïc ñeà baøi
-Hình naøo ñaõ khoanh vaøo 1/5 soá con vòt?
-Vì sao em noùi hình a ñaõ khoanh vaøo 1/5 soá con vòt?
-Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS.
4. Cuûng coá GV toå chöùc cho HS caû lôùp chôi troø chôi nhaän bieát “moät phaàn naêm” töông töï nhö troø chôi nhaän bieát “moät phaàn hai” ñaõ giôùi thieäu ôû tieát 105.
5.Daën doø:Chuaån bò: Luyeän taäp
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
Hát
2 Hs lên bảng chữa bài.
 Bạn nhận xét
-Theo doõi thao taùc cuûa GV vaø phaân tích baøi toaùn, sau ñoù traû lôøi: Ñöôïc moät phaàn naêm hình vuoâng.
-HS vieát: 1/5 
-HS ñoïc: Moät phaàn naêm.
-HS ñoïc ñeà baøi taäp 1.
-Toâ maøu 1/5 hình A, hình D.
-HS ñoïc ñeà baøi taäp 3
-Hình ôû phaàn a) coù 1/5 soá con vòt ñöôïc khoanh vaøo.
-Vì hình a coù taát caû 10 con vòt, chia laøm 5 phaàn baèng nhau thì moãi phaàn seõ coù 2 con vòt, hình a coù 2 con vòt ñöôïc khoanh.
- HS chôi troø chôi
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
Tiết 5. Mĩ thuật . Bài 25: VẼ TRANG TRÍ: TẬP VẼ HỌA TIẾT DẠNG HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN
I- Mục tiêu:
 - Nhận biết được hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn .
 - Biết cách vẽ hoạ tiết,vẽ được hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích của mình .
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết hình vuông, tròn.
II- Đồ dùng dạy hoc:
 + GV:Một số hoạ tiết hình vuông hình tròn khác nhau .Bài vẽ trang trí khác nhau .
 Bài vẽ của HS năm cũ .
 + HS : Vở thực hành, bút chì, màu vẽ ...
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm ra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu những bài trang trí khác nhau để HS nhận biết.
Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét 
- Giới thiệu hình hoạ tiết hình vuông, tròn và bài trang trí hình vuông, tròn gợi ý HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm .
- Đâu là hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn ?
- Hoạ tiết hình vuông, tròn với trang trí hình vuông tròn có gì khác nhau ?
- Các hoạ tiết được vẽ như thế nào ?
- Hoạ tiết vẽ màu như thế nào ?
- HS thảo luận song GV cho các nhóm trình bày 
Hoạt động 2: Cách vẽ 
- Giới thiệu hình minh hoạ, gợi ý HS cách vẽ 
- Vẽ phác hình dáng hoạ tiết .
- Vẽ phác các đường trục, vẽ phác các hoạ tiết cho phù hợp .
- Vẽ chi tiết và vẽ màu theo ý thích của mình 
 - Giới thiệu bài vẽ của HS năm trước .
Hoạt động 3: Thực hành. 
- Yêu cầu HS thực hành trên vở giấy tập vẽ .
- Quan sát HD các em làm bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét về:
- Cách vẽ hình, cân đối, màu sắc phù hợp.
- Nhận xét chung, xếp loại khen ngợi HS có bài vẽ đẹp .
 4. Dặn dò:
- Quan sát con vật xung quanh mình.
- Hát
- Quan sát nhận biết.
- Quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm .
- Nêu theo cảm nhận của mình .
- Hoạ tiết khác một cái là bài trang trí có hoạ tiết chính phụ, một cái chỉ là hoạ tiết.
- Vẽ đều nhau, đối xứng nhau.
- Màu sắc đẹp, hình giống nhau vẽ cùng màu.
- Các nhóm trình bày 
- Quan sát cách vẽ .
- Quan sát tham khảo .
- Thực hành trên vở tập vẽ theo nhóm 4.
- Nhận xét theo cảm nhận.
Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2013
 Tiết 3.Toán : LUYỆN TẬP(Tiết 122)
A.Mục tiêu 
 - Thuộc bảng chia 5, rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học . 
 - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 5 )
 - Giáo dục HS ham học toán,. Trình bày bài khoa học, cẩn thận.
 B.Chuẩn bị 
 GV: Bảng phụ .
 HS : SGK, bảng con
 C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Bài cũ : Một phần năm 
-Gọi học sinh đọc bảng chia 5
- Cho học sinh thực hiện phép tính 
 20 : 5 15 : 5 45 : 5
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS 
-Nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới
2.1. Giới thiệu bài : Luyện tập 
2.2. Luyện tập
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
 -Hướng dẫn học sinh tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 .
-Giáo viên nhận xét, chữa bài .
 Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào bảng nhân 5, chia 5 rồi tính kết quả .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề 
Tóm tắt :
bạn : 35 quyển 
1 bạn : quyển ? 
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. Gv chấm điểm 1 số em làm nhanh
4.Củng cố- dặn dò
- Gọi 1 học sinh đọc bảng chia 5 .
- Nhận xét tiết học .
-Về nhà làm tiếp BT 4,5 . Chuẩn bị bài : Luyện tập 
- 2 học sinh đọc bảng chia 5
- 3 học sinh làm bảng ...  báo cáo .
- Học sinh thảo luận nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày.
+Cây mít : thân thẳng có nhiều cành lá Quả mít to , có gai ,cho quả để ăn .
+ Cây phi lao:Thân tròn , thẳng ,lá dài, ít cành , có lợi chắn gió chắn cát. 
+ Cây ngô : Thân mền ,không có cành, có lợi cho bắp để ăn .
+Cây đu đủ : thân thẳng ,có nhiều cành. Cho quả để ăn .
 +Cây thanh long : Có hình dạng giống như cây xương rồng quả mọc đầu cành, cho quả để ăn.
+Cây sả : Không có thân , chỉ có lá,lá dài.Cho củ để ăn.
+Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ-cho củ để ăn. 
-Cây mít , đu đủ , thanh long .
-Cây ngô , lạc.
-Cây mít , bàng , xà cừ.
-Cây sả .
-Cây bạch đàn, thông .
-Tía tô, bạc hà , nhọ nồi, đinh lăng .
*******************************************
Thứ sáu, ngày 1 tháng 3 năm 2013
 Tiết 1: Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 125)
 A.Mục tiêu 
 - Rèn kĩ năng xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ) .
 - Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian : giờ, phút ; phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút .
- Ham thích học toán:
B.Chuẩn bị
 GV: Mô hình đồng hồ
 HS: SGK , mô hình đồng hồ
 C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : giờ , phút 
- Giáo viên dùng mô hình đồng hồ quay , gọi học sinh đọc 
 5 giờ 30 phút, 7 giờ 15 phút ; 10 giờ rưỡi .
 -Nhận xét , ghi điểm 
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài :Thực hành xem đồng hồ 
 2.2. Thực hành 
Bài 1: Gọi học đọc Y/C của bài
- Giáo viên hướng dẫn học quan sát lần lượt từng đồng hồ và tự nêu : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-Giáo viên nhận xét chữa bài .
Bài 2: 
-Giáo viên hướng dẫn mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào . 
-Cho học sinh quan sát .
-Giáo viên nhận xét chữa bài .
Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ 
-Gọi học sinh lên dùng mô hình , quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 2 giờ , 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút , 5 giờ 30 phút . 
 4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem trước tiết Luyện tập
-2 học sinh lên bảng đọc .
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài .
- Học sinh quan sát và lần lượt nêu 
Đồng hồ a : chỉ 4 giờ 15 phút 
Đồng hồ b : chỉ 1 giờ 30 phút
Đồng hồ c : chỉ 9 giờ 15 phút 
Đồng hồ d : chỉ 8 giờ 30 phút 
- Học sinh quan sát và nêu :
+ Đồng hồ a chỉ 1 giờ 30 phút ứng với đồng hồ a .
 + An vào học lúc 13 giờ 30 phút ( tức là 1 g 30 phút chiều )
 + Đồng hồ d ứng với câu b : An ra chơi lúc 15 giờ ( tức là 3 giờ chiều )
 + Đồng hồ b ứng với câu c : An tan học tiếp lúc 16 g 30 phút ( 4 giờ 30 chiều )
 + Đồng hồ e ứng với câu c : An lúc 16g 30 phút 
- Học sinh dùng mô hình quay kim trên mặt đồng hồ chỉ : 2 giờ , 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút , 5 giờ 30 phút . 
Tiết 2 : Tập làm văn : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH VÀ 
 TRẢ LỜI CÂU HỎI 
 A.Mục tiêu 
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường .
 - Quan sát tranh một cảnh biển , trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh .
 - Ham thích môn học.
*GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa . Lắng nghe tích cực.
 B. Chuẩn bị:
 GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 
 HS: SGK.
 C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : 
 -Cho học sinh làm bài 3 - Nhận xét.
2.Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài : Đáp lời đồng ý – quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
2.2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Cho học sinh đọc lại đoạn hội thoại .
+Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng 
+ Lúc đó bố dũng trả lời thế nào ?
+ Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
+ Lời của bố Dũng là lời khẳng định 
( đồng ý với ý kiến của Hà ) để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào 
- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý , chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành . 
Bài 2 : Cho học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên cho học sinh ngồi cạnh nhau cùng tìm lời đáp thích hợp từng tình huống .
-Gọi 1 số cặp hs đóng lại tình huống a, b. 
-Nhận xét , chữa sai .
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Treo tranh minh họa và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yc hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi sau:
+ Sóng biển như thế nào ?
+ Trên mặt biển có gì ?
+Trên bầu trời có những gì ? 
Nhận xét , cho điểm học sinh .
4.Củng cố- dặn dò : -Hôm nay chúng ta học bài gì ?-Nhận xét tiết học .
-Về nhà luyện tập thêm đáp lại lời đồng ý , chuẩn bị bài:Đáp lời đồng ý Tả ngắn về biển
- 2 học sinh lên làm bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- 2 học sinh đọc phân vai lần 2 .
- Hà nói : Cháu chào bác ạ .Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng .
- Bố dũng nói : Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy .
- Đó lời đồng ý.
- Cháu cảm ơn bác, cháu xin phép bác ạ.
- Một số học sinh nhắc lại. 
- 1 cặp học sinh thực hiện đóng vai tình huống .
a.Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu ./ Cậu tốt quá./Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều 
b. Cảm ơn em/ Em ngoan quá .
- Cho từng cặp trình bày .
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bức tranh vẽ cảnh biển .
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu hỏi - Sóng biển cuồn cuộn/ Sóng biển dập dờn / Sóng biển nhấp nhô/ Sóng biển tung tăng 
- Trên mặt biển có tàu thuyềng đang căng bườm ra khơi đánh cá ./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi / Thuyền dập dờn trên biển , hải âu tung cánh trên bầu trời xanh thẳm . 
- Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm .Xa xa , từng đàn hải âu bay về phía chân trời .
********************************************
Tiết 3: Đạo đức: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II 
A- Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học
 B- Các hoạt động dạy – học:
 Tiến hành thực hành
 1- GV Y/C học sinh nêu tên các bài đã học:
+ Trả lại của rơi
+ Biết nói lời Y/C đề nghị
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
 - Cho cả lớp thảo luận theo nhóm
 - GV nêu câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày.
 + Khi nhặt được của rơiem phải làm thế nào ?
 + Khi nhờ hoặc mượn một vật gì của người khác thì em phải nói như thế nào ?
 + Khi nhận hoặc gọi điện thoại, em cần có thái độ như thế nào ?
 + Em sẽ làm gì trong các tình huống sau đây:
 - Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà
 - Có điện thoại gọi cho bố,khi bố đang bận
 - Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra thì chuông điện thoại reo.
 HS thảo luận đóng vai giải quyết tình huống.
 GV nhận xét, đánh giá.
 2-Củng cố – dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học
 -Chuẩn bị :Lịch sự khi đến nhà người khác
************************************
Tiết 4 : Sinh hoạt : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 
I.Mục tiêu
 -Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
 - HS nắm được phương hướng tuần 26.
 II. Hoạt động dạy học
 1.Cả lớp hát : Bốn phương trời 
 2.Tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo.
 3. Lớp trưởng nhận xét.
 4.GV nhận xét :
 * Đạo đức :.Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòngtay bè bạn.Biết bảo vệ của công .
 *Học tập: Cả lớp đã giấy lên phong trào thi đua học tập tốt. Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài. Nhiều em đã đạt bông hoa điểm 10 để tặng cô, tặng mẹ nhân ngày 8-3. Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 
 -Tuy nhiên còn 1 vài em hay nghỉ học. 
 * Hoạt động khác :Thực hiện tốt sinh hoạt đầu giờ. 
4.Phương hướng tuần 26 .
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Duy trì nề nếp của lớp . 
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 5. Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .
 6. Cả lớp chơi trò chơi xì điện:.
 7.Dặn dò
 - Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.
**********************************************
Tiết 5.An toàn giao thông
Bài 1 : AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
A. Mục tiêu: 
- Cho học sinh biết an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố. Phân biệt được an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố.
- Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
- Đi bộ trên vỉa hè không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh sách giáo khoa phóng to.
- Hai bảng an toàn và nguy hiểm.
C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: Gt an toàn và nguy hiểm.	
? Em đứng ở sân trường, hai bạn đang đuổi nhau chạy xô vào em làm em ngã. Vì sao em ngã ?
- Khi đi trên đường, không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đauđó là antoàn
- Chia lớp thành nhiều nhóm. (4 em)
+ Tranh 1 : 
+ Tranh 2 : 
+ Tranh 3: 
+ Tranh 4 : 
+ Tranh 5: 
+ Tranh 6 :
HĐ 2: Pb hành vi an toàn và nguy hiểm.
- Chia nhóm và phát phiếu học tập.
*Kết luận :1. Nhờ người lớn lấy hộ.
2. Không đi và khuyên bạn không nênđi.
3. Nắm vào vạt áo của mẹ.
4. Không chơi và khuyên các bạn tìm chỗ khác chơi.
5.Tìm người lớn và nhờ đưa qua đường
HĐ 3: An toàn trên đường đến trường
- Em đến trường trên con đường nào ?
- Em đi như thế nào để được an toàn ?
*Trên đường phố có nhiều loại xe qua lại, ta phải chú ý khi đi đường : Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải. Quan sát kỹ trước khi qua đường để đảm bảo an toàn.
* Củng cố dặn dò.Về nhà xem lại bài 
- Vì bạn ấy vô ý xô vào bạn.
- HS nói thêm các hành vi nguy hiểm.
- Quan sát tranh và thảo luận rút ra hành vi nào là an toàn, hành vi nào là nguy hiểm.
- Đại diện trình bày ý kiến và giải thích.
- Đi qua đường cùng người lớn đi trong vạch đi bộ qua đường là an toàn.
Đi trên vỉa hè, quần áo gọn gàng là an toàn.
- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy là an toàn.
- Chạy xuống lòng đường nhặt bóng là nguy hiểm.
- Đi bộ một mình là nguy hiểm.
- Đi qua đường trước đầu ôtô là nguy hiểm
- Các nhóm thảo luận từng tình huống và tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Vài học sinh nêu tên con đường hàng ngày mình đến trường.
- Đi bộ trên vỉa hè hoặc phải đi sát lề đường.
- Chú ý tránh xe đi trên đường.
- Khi đi qua đường chú ý quan sát các xe qua lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tich hop KNS GT ATGT.doc