Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần học thứ 26

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần học thứ 26

TUẦN 26

Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013

Tập đọc:

Tiết 76 + 77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục đích- yêu cầu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo,

- Hiểu được ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng giúp bạn qua khỏi hiểm nguy, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

KNS:Kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳng

II. Đồ dùng dạy học:

SGK, Tranh vẽ

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần học thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Tập đọc:
Tiết 76 + 77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, 
- Hiểu được ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng giúp bạn qua khỏi hiểm nguy, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
KNS:Kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳng
II. Đồ dùng dạy học: 
SGK, Tranh vẽ
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài thơ : Bé nhìn biển
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc
- HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS đọc
- Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN )
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS trả lời
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- HS luyện đọc
- Đọc từ chú giải cuối bài
-HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ?
- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
- Kể lại việc Tôm Càng cứu cá Con ?
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen 
- Nêu nội dung chính của bài?
d. Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc theo vai
- GV nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò
- Em học được ở Tôm Càng điều gì ? (Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn )
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà học kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh
- Làm quen bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.
- Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái
- Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau
- HS nối tiếp nhau kể lại
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn ....
- HS phân vai thi đọc lại truyện.
- Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
- Học sinh chia nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn tự chọn.
- Luyện đọc phân vai: Người dẫn truyện, Tôm Càng, Cá Con (đoạn 1 và 2)
Toán 
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I. Mục đích- yêu cầu:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian.
- Rèn kỹ năng xem đồng hồ thành thạo.
- Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế.
II. Đồ dùng- dạy học:
- Mặt đồng hồ quay được
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- HS trình bày theo cặp
HS 1: Đọc câu hỏi
HS 2: Đọc giờ ghi trên đồng hồ
- GV nhận xét
* Bài 2: 
- Hướng dẫn làm bài 2.
- So sánh 7 giờ và 7 giờ 15 phút
- So sánh 21 giờ và 21 giờ 30 phút
* Bài 3:
- Đọc đề
- Nêu câu hỏi
+ Điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao?
+ Trong tám phút Em làm được gì? Em điền giờ hay phút?
- Nhận xét- Cho điểm
3/ Củng cố:
* Trò chơi" Ai nhanh hơn"
HS 1: Quay kim đồng hồ
HS 2: Đọc số chỉ giờ.
4/ Dặn dò:
- Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- Hát
- HS 1: Nam đến vườn thú lúc mấy giờ?
- HS 2: 8 giờ 30 phút.
Tương tự với các câu hỏi khác
- HS 1: Hà đến trường lúc mấy giờ?
- HS 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đúng và đọc số giờ.
- Đọc yêu cầu của bài tập số 2
- Làm miệng:
a) Hà đến trường sớm hơn.
b) Quyên đi ngủ muộn hơn.
- Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng.
- Điền phút vì 8 phút thì có thể đánh răng, rửa mặt.
- Tương tự với các câu hỏi còn lại
- Thực hành tập xem đồng hồ:
- Học sinh 1: Quay kim đồng hồ vào 7 giờ
- Học sinh 2: Đọc 7 giờ
Đạo đức 
Tiết 26: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGUƯỜI KHÁC
I. Mục đích- yêu cầu:
- HS biết được một số qui tắc ứng xử khi đến nhà người khác. Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè và người thân.
- Rèn thói quen đạo đức cho HS
- GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn.
* KNS:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Truyện: Đến chơi nhà bạn
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Khi nhận và gọi điện thoại em cần thể hiện thái độ ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Thảo luận
- GV kể chuyện.
- Mẹ bạn Toàn đã nhắc Dũng điều gì?
- Sau khi nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ , cử chỉ ntn?
- Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì?
* GV KL: Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà,...
b) HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
- Phát phiếu HT
- Đánh giá, cho điểm
c) HĐ 3: Bày tỏ thái độ
- GV nêu ý kiến.
- Em tán thành hay không tán thành?
4/ Củng cố:
- Đồng thanh bài học
- Thực hành lịch sự khi đến nhà người khác
- Hát
- Vài HS trả lời.
- NHận xét
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
- HS đọc
- HS làm phiếu theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kêt quả
+ Những việc nên làm là:
- Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
- Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
- Nói nămg lễ phép, rõ ràng.
- Xin phép chủ nhà khi muốn hoặc xem các đồ vật trong nhà.
- HS bày tỏ thái độ : - Nếu tán thành thì giơ tay
- ý kiến đúng là a và d.
Thể dục
Tiết 51: ÔN MỘT SỐ BAI TẬP RLTTCB
TRÒ CHƠI N”KẾT BẠN”.
I. Mục đích- yêu cầu:
-Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
-Trò chơi Kết bạn.Yêu cầặnnms vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi .
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
 *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
b.Đi nhanh chuyển sang chạy
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
c.Trò chơi : Kết bạn.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn các bài tập RLTTCB
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Toán :
Tiết 127: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục đích- yêu cầu:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.Biết tìm x trong các bài tập dạng : 
X : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép nhân. 
-Rèn tìm số bị chia nhanh, đúng chính xác.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực chủ động tiếp thu kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III.Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2 .Bài cũ : Gọi 3 em TLCH.
-15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ ?
-Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ tối ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.
b. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng.
-Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ?
-Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng ?
-Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3.
-Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên ?
-GV ghi bảng: số bị chia, số chia, thương.
 6 : 2 = 3
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
-Giáo viên nêu bài toán : Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ?
-Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng ?
-GV viết bảng 3 x 2 = 6.
-Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 
3 x 2 = 6
-Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập được.
-GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ?
-Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ?
-3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Vậy trong một phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích của thương và số chia).
c.Tìm số bị chia chưa biết.
-Viết bảng x : 2 = 5.
- x là gì trong phép chia x : 2 = 5?
-Muốn tìm số bị chia trong phép chia này ta làm thế nào ?
-Em hãy nêu phép tính để tìm x ?
-Ghi bảng x = 5 x 2.
-Vậy x bằng mấy ?
-Viết tiếp x = 10
-Tìm đươc x = 10 Thử lại: thay x = 10 
 ta có: 10 : 2 = 5.
-Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế 
nào ?
4.Luyện tập, thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 em đọc lại 
bài .
-Khi biết 6 :3=2 có thể nêu ngay kết quả 2x3= ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy giải thích cách tìm số bị chia 
chưa biết ?
-Nhận xét. cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ?
-Có bao nhiêu em được nhận kẹo ?
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào ?
-Chữa bài, cho điểm.
4. Củng cố dặn dò : Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
-Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại bài tập.
-3 em TLCH.
-3 giờ 10 phút.
-11 giờ rưỡi.
-9 giờ tối.
-Tìm số bị chia.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Mỗi hàng có 3 hình vuông.
-HS nêu 6 : 2 = 3.
-HS nêu : 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
-Nhiều em nhắc lại.
-Theo dõi
-Phép nhân 3 x 2 = 6.
-Vài em ... ình tứ giác
- Làm bài tập bảng con + bảng lớp
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18( dm)
Đáp số: 18 
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
HS nhắc lại tựa bài
 - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác( hình tứ giác)
- 1 em lên bảng trình bày lời giải.
- Học sinh về thực hiện ở nhà. 
Luyện từ và câu
Tiết 26: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY.
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Nhận biết một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) .
 - Biết đặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3) 
II.Đồ dùng dạy học.
 -Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy -học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
 Hóy nêu những từ núi về sông, biển ...
Nhận xét 
3.Dạy học bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
 + đính tranh về cá cho HS xem 
 +Làm mẫu ở SGK cho HS xem 
 +theo dõi giúp HS làm 
 + Gọi HS lên trình bày .
 -GV nhận xét, chốt lại kết quả bài làm đúng tuyên dương 
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 2.
 -làm mẫu cho HS xem 
 - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
 - chia làm 2 nhóm 
 - GV nhận xét – cho điểm HS. 
*Bài 3: 
 Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- GV lưu ý HS : Chỉ cần điền dấu phẩy : Câu 1, 4 còn thiếu dấu phẩy.
- Đọc kĩ 2 câu văn này.
- Cả lớp , GV nhận xét .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT 
- Nhận xét – cho điểm HS. 
4. Củng cố dặn dò: 
 -GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. 
 - 2 HS lên bảng thực hành .
 - 1 HS lên bảng làm bài tập. 
 - HS lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS trao đổi theo nhúm 
Cá nước mặn
( cá biển )
Cá nước ngọt
( ở sông ,hồ, ao)
cá thu
cá chim
cá _ing_ 
cá nục
....
cá mè
cá chép
cá trê
cá quả
....
Lớp nhận xét bổ sung 
HS đọc yêu cầu BT 
HS theo dừi BT mẫu SGK 
2 nhóm lên ghi tên con vật sống dưới nước . 
Nhận xét bổ sung 
-1 em nêu yêu cầu.
-Nhận xét. chốt lời giải đúng
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều . Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
-Chấm vở, nhận xét.
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 52: SÔNG HƯƠNG
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương
- Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn
- Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước.
II.Đồ dùng dạy học.
VBT
III.Các hoạt động dạy -học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bài mới: 
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn Hs viết chính tả
a) Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc mẫu 1 lần
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài
b) Hướng dẫn tìm hiểu nộ dung
+ Do đâu mùa hè Hướng Giang thay áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng?
c) Hướng dẫn HS nhận xét
+ Bài viét gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì?
d) Hướng dẫn HS viết từ khó ( bảng con)
- Đỏ rực, Hướng Giang, dải lạu, dát vàng.
e) GV đọc HS ghi – nhắc 1 số yêu cầu khí viết.
* Thu , chấm, chữa bài.
4. Củng cố, Dặn dò:
- Về nhà làm các bài tập còn lại ở VBT và chuẩn bị tiets học sau.
- Hát
- HS theo dõi lắng nghe
- 2 em đọc - lớp đọc thầm
- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.
- 3 câu - dẫu chấm, phẩy.
* Đoạn viết
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày tành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Học sinh về thực hiện ở nhà.
Thủ công:
Tiết 26 : LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (tiết2)
I. Mục đích- yêu cầu: 
 1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.
 2. Kỹ năng: Học sinh làm được dây xúc xích để trang trí.
 3. GD h/s có ý thức học tập, thích làm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Dây xúc xích mẫu, quy trình gấp.
 - HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’)
- Muốn làm được dây xúc xích ta thực hiện qua những bước nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b. Thực hành làm dây xúc xích trang trí:
- YC h/s nhắc lại quy trình làm dây xúc xích.
- Nêu lại các bước.
- YC thực hành làm dây xúc xích.
- Lưu ý cắt các nan giấy cho đều, thẳng, màu sắc khác nhau để có thể sử dụng trang trí góc học tập hoặc trang trí gia đình.
c. Đánh giá sản phẩm:
- Sản phẩm dán phẳng, màu sắc đẹp. 
- Chọn sản phẩm tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét về sự chuẩn bị, ý thức, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau làm đồng hồ đeo tay.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Bước 1: Cắt các nan giấy.
- Bước 2: Dán các nan giấy.
- Nhắc lại.
- 2 h/s nhắc lại.
- Thực hành làm dây xúc xích.
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 130: LUYỆN TẬP.
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - Các bài tập cần làm là: bài 2, 3, 4. Bài 1 dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4.
 - Hình tam giác, hình tứ giác bằng giấy.
 - Bảng nhóm 
III.Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn làm bài tập
1/Nối các điểm được:
a) Một đường thẳng gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
b) Một hình tứ giác
c) Một hình tam giác
2) tính chu vi hình tam giác
AB = 2cm ,BC = 5cm, AC = 4cm
Bài 3: tính chu vi hình tứ giác DEGH
DE = 3 cm, EG = 5cm, GH= 6cm, Dh = 4cm.
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD
GV nhận xét
4) Củng cố, Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - HS lên bảng làm tập
 - Nhận xét ghi điểm
- Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới 
- Hát vui
Chu vi hình tam giác ABC
2 + 4 +5 = 11 (cm
ĐS: 11 cm
Chu vi hình tứ giác
4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm)
ĐS: 18cm
Độ dài đường gấp khúc
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm
Chu vi hình tứ giác ABCD
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
ĐS: 12 cm
Hoặc 3 x 4 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm
- Nhắc tựa bài
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác
- Làm bài tập bảng lớp
.
Âm nhạc( GV chuyên dạy)
Tập làm văn
Tiết 26: ĐÁP LỜI ĐÒNG Ý- TẢ NGẮN VỀ CON VẬT
I. Mục đích- yêu cầu: 
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước( BT1).
 - Viết được những câu trả lời về cảnh biển( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2).
* GD KNS- Giao tiếp, ứng xử văn hoá.
- Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học 
 -GV : Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT1, 2.
 - Bảng nhóm 
III.Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS tực hành đóng vai nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý.
 + HS1: Bạn cho mình mượn cây viết một chút nhé.
 + HS1: Cảm ơn bạn.
 - HS1: Bạn quét lớp giúp mình một buổi nhé vì mình bị mệt.
 - HS1: Cảm ơn bạn nhé.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay các em tiếp tục luyện tập đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp. Sau đó các em viết lại những câu đã trả lời ở bài tập 3 tiết TLV tuần trước.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm tập
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS phát biểu về thái độ khi nói lời đáp (biết ơn khi bác bảo vệ mời vào; được cô y tá nhận lời sang ngay nhà để tiêm thuốc cho mẹ; vui vẻ khi bạn nhận lời đến nhà chơi.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành trước lớp
a) HS1: Bác làm ơn mở cửa cho cháu lấy áo mưa trong lớp học.
 HS1: Cháu cảm ơn bác
b) HS1: Cô làm ơn sang nhà tiêm thuốc giúp mẹ cháu.
 HS1: Dạ! Cháu cảm ơn cô ạ.
c) HS1: Toàn ơi sang nhà mình chơi.
 HS1: Nhanh lên nhé! Mình chờ đấy.
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 2: viết
 - HS đọc yêu cầu và câu hỏi.
 - Hướng dẫn: Các em trả lời các câu hỏi BT3 (tuần 25) các câu hỏi a, b, c, d và viết lại các câu trả lời vào vở.
 - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
a) Tranh vẽ cảnh gì?
b) Sóng biển như thế nào?
c) Trên mặt biển có những gì?
d) Trên bầu trời có những gì?
 - HS viết bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét ghi điểm
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: cần người khác giúp đỡ tỏ thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ khi người khác nhận lời.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Thực hành đóng vai
- HS2: Được bạn lấy đi
- HS2: Được bạn ngồi nghỉ đi.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Thực hành
- HS2: Cháu vào đi
- HS2: Cháu về trước đi cô sẽ sang ngay.
- HS2: Ừ đợi tớ xin phép mẹ tớ đã.
- Đọc yêu cầu và câu hỏi
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng.
- Sóng biển xanh nhấp nhô (lăn tăn).
- Trên mặt biển có thuyền đang lướt sóng.
- Trên bầu trời có: mây và các chú hải âu bay lượn, mặt trời đỏ chói.
- Viết bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Nhắc tựa bài
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 25
I.Mục tiêu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ	
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hoạt động 1: Hát 2 bài.
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
+Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: ..............................................
........................................................................
........................................................................
 - Xếp hàng, đồng phục:... .............................
.......................................................................
.......................................................................
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: ..
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau
................
 -Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe và ghi nhớ
Kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoan lop 2tuan 26 cktknkns.doc