Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP( TIẾT 1)
I) Mục tiu:
-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
-Biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập.
-KNS:Quản lý thời gian
II) Đồ dng dạy học: Tranh, phiếu thảo luận nhóm
III) Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012 Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP( TIẾT 1) I) Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập. -KNS:Quản lý thời gian II) Đồ dùng dạy học: Tranh, phiếu thảo luận nhóm III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: -Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? -Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm? -Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Xử lí tình huống. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của -Gv:Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng, bạn Hà phải làm gì ? -Gvkl: Khi đang học, đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành côngviệc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập (KHS:Quản lí thời gian). Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu:Biết được ích lợi của việc chăm -Gv yêu cầu nhóm thảo luận. -Phát phiếu thảo luận -Gvk l: Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá bản -Ycầu hs tự liên hệ về bản thân mình. 1.Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể ? Kết quả đạt được ra sao ? 2.Trao đổi theo cặp. -Gv khen ngợi học sinh đã chăm chỉ học tập 4.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng. -Xếp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm, dọn dẹp đồ đạc, ...... -Những việc nhà đều do em tự giác làm. -Chăm chỉ học tập(tiết1). chăm chỉ học tập. -Từng cặp thảo luận, phân vai. -Một vài cặp diễn vai. -Phân tích:Hà đi ngay cùng bạn. -Nhờ bạn làm giúp rồi đi. -Bảo bạn chờ,cố làm xong bài rồi mới đi. -Vài em nhắc lại. chỉ học tập. -Thảo luận nhóm. -Đánh dấu+ vào c trước biểu hiện đúng của việc chăm chỉ học tập (Câu a,b,d (VBT/ tr 15,16)) -Theo từng nd,hs t/bày k/q,bổ sung. thân về việc chăm chỉ học tập. -Hs liên hệ việc làm thường ngày. -Em rất chăm chỉ học tập. Mỗi ngày em đều học theo TKB:Học thuộc bài,BT toán,làm văn,tập viết Kết quả em được cô khen. +HS1:Mình đang học bài TNXH. Sau đó sẽ làm bài toán. +HS2: Mình cũng vậy. +HS1: Giờ chơi bạn ở lại lớp làm bài văn với mình nhé. +HS2:Không được, mình nghỉ ta nên có thời gian vui chơi, học như vậy không tốt đâu. --------------------------------- ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 1) I/Mục tiêu: -Đọc đúng, rõ ràng các đoạn bài tập đọc đã học trong tám tuần đầu.(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút) -Hiểu ndung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc.Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. -Bước đầu thuộc bảng chữ cái (bt2).Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sv (bt3,bt4). II/Đồ dùng dạy học: SGK III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A)Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Kiểm tra tập đọc (8 em) -Cách ktra:Từng hs bĩc thăm bài tập đọc, đọc theo yêu cầu của phiếu. Xem bài 2 phút và đọc -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. Trả lời -Giáo viên ghi điểm cho hs. 3.Đọc thuộc lịng bảng chữ cái (M): -Gv điều khiển lớp Lớp đọc bảng chữ cái. -Gọi 5 học sinh đọc thuộc bảng - Đọc chữ cái “a” đọc Tiếp nối nhau đọc kiểu truyền điện - Đổi hình thức: Hs 1 viết bảng, hs 2 đọc -Gọi 2 hs đọc tồn bộ bảng chữ cái. và ngược lại 4.Xếp từ đã cho vào ơ thích hợp: (Viết) - 1 học sinh đọc yêu cầu -Gọi 4 hs lên bảng sửa, đọc kết quả - Làm VBT -Giáo viên và lớp nhận xét Người Đồ vật Con vật cây cối bạn bè bàn thỏ chuối Hùng Xe đạp mèo xồi 5.Tìm thêm các từ cĩ thể xếp vào ơ trống -Yc mỗi học sinh tự viết thêm các từ ấy - ghế, tủ, bát, nồi, Lan, chĩ -Sau đĩ 4 hs lên bảng viết và đọc kết quả. Viết -Giáo viên và lớp nhận xét TIẾT 2 I)Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết câu theo mẫu Ai là gì?(BT2). Biết xếp tên riêng người theo ttự bảng c/cái (BT3) II)Đồ dùng dạy học: SGK. III) Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A)Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Kiểm tra tập đọc (8 em) 3.Đặt 2 câu theo mẫu (M) - 1 học sinh đọc yêu cầu -Giáo viên viết mẫu câu -Yêu cầu mỗi học sinh tự làm bài. -Giáo viên nhận xét Ai (Cái, con gì) là gì? M: Bạn Lan là học sinh giỏi. Chú Nam là nơng dân. Bố em là bác sĩ. Em trai em là hs mẫu giáo. 4.Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái. -Giáo viên nêu yêu cầu bài. -Gọi 2 học sinh đọc tên bài trang (ở tuần 7). - Gv ghi bảng. -Tuần 8 tiến hành như tuần 7. -Lớp mở mục lục sách tuần 7,8 và ghi lại tên riêng. -Hs đọc -Nêu tên riêng:Dũng, Khánh, - Minh, Nam, An. -Lớp và giáo viên nhận xét. *Gvnx tiết học. . Tốn LÍT I) Mục tiêu: -Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu -Biết ca 1 lít, chai 1 lít.Biết lít là đvị đo dung tích.Biết đọc, viết tgọi và k/hiệu của lít. -Biết t/hiện pcộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít. -Thực hiện bài 1, bài 2(cột 1, 2), bài 4 trang 41,42. II)Đồ dùng dạy học: Ca, chai, bình nước: 1 lít III)Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A)Bài cũ:- Đặt tính: 37 + 63. -Gv nhận xét. -Hs thực hiện bảng con B)Bài mới: 1.GT:Hơm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít. 2. Làm quen với biểu tượng dung tích -Gv lấy 2 cái cốc thuỷ tinh to, nhỏ khác nhau.Lấy bình nước rĩt đầy 2 cốc nước đĩ. Quan sát -Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? Cốc to -Cốc nào chứa ít nước hơn? Cốc to -Cho học sinh thực hành. -Hs thực hành 3.Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít -Đây là cái ca 1 lít (giới thiệu). Rĩt nước cho đầy ca, ta được 1 lít nước. Quan sát -Để đo sức chứa của 1 cái chai, thùng ta dùng đơn vị đo là lít.Lít viết tắt là l. (Viết lên bảng). -Giáo viên chỉ vào chữ 1l, 2l. Đọc: Một lít, hai lít 4.Thực hành Bài 1: Đọc viết (theo mẫu) Đọc Ba lít Mườilít Hai lít Viết 3l 10l 2l -Bài 2 (cột 1, 2) -1 hs nêu yêu cầu -Gọi hs đọc mẫu -1hs đọc: 9l+8l=17l. -Y/c hs làm bảng con 3 phép tính cịn lại 15l+5l=20l 18l-5l=13l 17l-6l=11l Bài 4: -2 hs đọc đề -Yêu cầu hs tự trình bày bài giải vào vở -Hs làm bài, 1 hs làm bảng lớp Bài giải Cả hai lần cửa hàng bán được là: 12+15=27(lít) Đáp số : 27lít *Trị chơi: Thi tính nhanh và đúng:15l + 7l -Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012 ÔN TẬP (TIẾT 3) I/ MỤC TIÊU: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nĩi về sự vật(bt2, bt 3) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, phiếu ghi các bài tập đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. *Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học *HĐ1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. -Gọi hs lên bốc thăm đọc bài và TLGH. -Nhận xét, ghi điểm. *HĐ2:Ôn luyện từ chỉ hoạt động của vật, -Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập 2. -Y/c hs mở SGK tr/16 đọc bài “Làmvui”. -Yêu cầu hs làm bài vào VBT. -Gv nhận xét, ghi điểm. *HĐ3: Ôn luyện về đặt câu, kể về 1 con vật, -Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3. -Yêu cầu hs làm vào VBT. -Gọi hs sửa bài. * Nhận xét tiết học. -Hs thực hiện. con người. - 1 hs đọc. -2 hs đọc to, lớp đọc thầm theo. - 2 hs làm bảng lớp. -Hsnx,đối chiếu bài làm của mình đồ vật, cây cối. - 1 hs đọc. -Hs làm bài. - 3 hs trình bày bảng lớp, ví dụ: +Con chó nhà em rất khôn. +Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm. +Cây xoài đang nở hoa ---------------------------------- Tốn LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép tính và giải bài toán với các số đo theo đơn vị lít. -Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong,đo nước,dầu -Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. -Bài tập cần làm:BT1,2,3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chai, ca 1 lít III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: 7l + 8l = ; 14l - 8l = -Nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b)Luyện tập thực hành. Bài 1:Tính Bài 2: Số? -Hỏi: Có mấy cốc nước ? -Đọc số đo trên cốc. -Bài toán yêu cầu gì ? -Em làm ntn để tính số nước của 3 cốc ? -Kết quả là bao nhiêu ? -Hướng dẫn tương tự phần b và c. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? *Trò chơi : Thi tính nhanh: 30l -10l = ? -Nhận xét tiết học. - Lớp bảng con. -Luyện tập. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs tự làm bài vào SGK. -Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l. -Đọc 1l, 2l, 3l. -Tính số nước của 3 cốc . -Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l. -1l + 2l + 3l = 6l b) 3l + 5l = 8l ; c)10l + 20l = 30l -Giải toán -Thuộc dạng ít hơn. Số lít dầu thùng thứ hai có là: 16 – 2 = 14 (lít) Đáp số : 14 lít. ---------------------------------- ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 4). I/ MỤC TIÊU: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Nghe,viết c/xác,t/bày đúng bài CT Cân voi(BT2);tốc độ viết khoảng 35chữ/15. II/ ĐDDH: Bảng phụ, SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. *Giới thiệu bài : *Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc. *Hoạt động 2: Viết chính tả. - Giáo viên đọc mẫu bài Cân voi. -Đoạn văn kể về ai? -Đoạn văn có mấy câu ? -Những từ nào được viết hoa? Vì sao ? -Gv nêu từ khó: -Gv đọc,đọc lại. -Gv chấm 1 số bài, nhận xét từng bài. 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học, TD học sinh viết đúng trình bày đẹp, sạch. -Tiếp tục sửa lỗi (nếu sai). -Tiến hành tương tự các tiết trước. -2 em đọc. Cả lớp đọc thầm. -Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - 4 câu. -Mới,Sau,Khi vì là chữ đầu câu Lương Thế Vinh,Trung Hoa là vì tên riêng. -Phân tích,viết bcon:Trung Hoa,dắt -Nghe đọc viết vở,soát lỗ ... nặng 25 kg,bao thứ hai nặng 20 kg.Hỏi cả hai bao nặng mấy kg? Thùng thứ nhất đựng 15l nước,thùng thứ hai đựng 30l.Hỏi cả hai thùng đựng bnhiêu l nước? *Bài 3: Gv nêu yêu cầu. -Muốn tìm tổng ta làm sao? -Gv nhận xét. *Bài 4: Yêu cầu gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? *Trò chơi:Cho hs thi đua: 44 + 36. -Nhận xét tiết học. -1 em làm bảng lớp, dưới lớp làm phép tính vào bảng con. -Luyện tập chung. -Tính(dòng 1, dòng 2) -Hs làm bài, nối tiếp báo cáo kq. -Trả lời : 25 + 20 = 45 (kg) -Trả lời : 15 + 30 = 45 (l) - Thực hiện ( cột 1, 2, 3). -Hs trả lời và tự làm bài vào sgk. -1 hs làm bảng lớp. -Hs nhận xét. -Giải bài toán theo tóm tắt. Lần đầu bán 45kg,sau bán 38 kg. -Cả hai lần bán bao nhiêu kg. -1 em lên bảng làm. Số gạo cả hai lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg. ---------------------------- ÔN TẬP (TIẾT 6) I/ MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết cách nói lời cảm ơn,xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2);đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện(BT3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Giới thiệu bài 2.Kiểm tra đọc: Tiến hành tương tự như tiết 5. 3.Ôn luyện nói lời cảm ơn xin lỗi : -Yc hs mở sgk /73 và đọc yêu cầu bài. -Cho hs suy nghĩ và làm việc cặp đôi. +HS1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hd cậu gấp thuyền +HS1:Khi cậu làm rơi bút của bạn. -Cho điểm từng cặp. 4.Ôn luyện cách sdụng dấu chấm hay dấu phẩy -Gọi hs đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu chấm ntn ? -Nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Mở sách và đọc yêu cầu -Làm theo từng cặp nhóm. +HS2:Cám ơn cậu đã giúp mình -Xin lỗi, tôi vô ý quá. -Đồng thanh các câu. -Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống. 1em lên bảng làm,lớp làm VBT Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi.Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ? Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. .. Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011 Tự nhiên và xã hội ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I/ Mục tiêu: -Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun. -KNS: Ra quyết định. -Lồng ghép BVMT:Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống:Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện; ăn chín, uống sôi.... II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ trang 20, 21 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: -Để ăn sạch chúng ta phải làm gì? -Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Thảo luận phải làm gì để ăn sạch ? Mục tiêu:Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun, biết giun thường sống trong cơ thể -Hỏi:Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? -Nếu bạn nào trong lớp đã bị những t/chứng -Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? -Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? -Nêu tác hại do giun gây ra? -Gv chốt:Giun thường sống trong ruột, hút chất bổ dưỡng trong cơ thể,người bị nhiễm giun thường xanh xao,mệt mỏi, thiếu máu, nếu giun *HĐ2:Thảo luận nguyên nhân gây nhiễm giun Mục tiêu:Hs phát hiện ra những n/nhân và các -Tranh SGK/ 20:Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh ra bên ngoài bằng cách nào -Từ trong phân người bị bệnh giun,trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào? -GV chốt ý chính: +Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi đậu vào thức ăn làm người bị nhiễåm giun. +Không rửa tay khi đi đại tiểu tiện, tay bẩn lại +Người ăn rau,nhất là rau sống rửachưa sạch, *HĐ3 : Làm thế nào để phòng bệnh giun ?. Mục tiêu:Kể ra được các biện pháp phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện,thường uống đun sôi, giữ vệ sinh nhà và môi trường xung +Để phòng bệnh giun ta nên ăn uống ntn ? +Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh ra sao? -Gv tóm ý chính: Để đề phòng bệnh giun cần +Giữ vệ sinh ăn chín, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. +Giữ vệ sinh cá nhân như: rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiểu tiện, cắt ngắn móng tay. +Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Ủ phân hoặc chôn không đại tiện bừa bãi. * Gvnx tiết học. -Rửa tay sạch trước khi ăn,rửa sạch rau quả,thức ăn phải đậy cẩn thận. Đề phòng được nhiều bệnhđường ruột như đaubụng,ỉachảy,giunsán -Đề phòng bệnh giun. người,nêu được t/hại của b/ giun. -Mỗi em đưa 1 ý. như vậy ctỏ đã bị nhiễm giun. -Ruột, dạ dày, gan, . Giun hút chất b/dưỡng trong máu -Người bị thường xxao, mệt mỏi -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. quá nhiều có thể gây tắc ruột chết người. cách trứng giun x/nhập vào c/thể. - Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ. -Trứng giun ra bên ngoài theo phân người bệnh. -Do xài chung nước bị nhiễm giun, nguồn nước không sạch, rửa rau chưa sạch, ruồi đậu vào phân bay đi khắp nơi . -Nhóm đưa ý kiến. -Vài em chỉ vào từng hình / tr 20. -Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể. -Vài em nhắc lại. sờ vào thức ăn, đồ uống. trứng giun theo rau vào cơ thể. tránh giun.Có ý thức rửa tay sạch xuyên đi guốc dép,ăn chín,nước quanh. Ăn sạch, uống sạch, không để ruồi đậu vào thức ăn. -Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn móng tay, không để trứng giun và mầm bệnh có nơi ẩn nấp. -Nguồn nước phải sạch, không dùng phân tươi bón cây. -Vài em nhắc lại. phân xa nơi ở, xa nguồn nước .. ÔN TẬP (TIẾT 7) I)Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết cách tra mục lục sách(BT2);nói đúng lời mời,nhờ,đề nghị theo t/h c/thể(BT3) II)Đồ dùng dạy học:Phiếu ghi các bài tập đọc, sgk. III)Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Giới thiệu bài 2.Làm bài tập. Bài 2:Yêu cầu gì ? -Theo dõi học sinh đọc. -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Treo bảng phụ : Tình huống 1. -Hướng dẫn học sinh nói. -Nhận xét, chỉnh sửa. Kiểm tra vở, chấm. -Nhận xét tiết học. Dựa theo mục lục ở cuối sách, hãy nói tên các bài đã học ở T8. 1 em đọc,các em khác theo dõi đọc tiếp. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. -Thực hành nói. Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo VN, mẹ nhé! -Lớp làm VBT. ----------------------------- Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I ------------------------------------ Tiết 8 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tiết 9 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ------------------------------------ Toán TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I) MỤC TIÊU: -Biết tìm x trong các BT dạng:x+a=b;a+x=b(với a,b là các số có không quá 2 csố) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. -Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ. -Bài tập cần làm:BT1(a,b,c,d,e);BT2(cột 1,2,3) II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ sgk. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: Hs làm bảng con: 18kg + 2kg; 22l - 6l -Nhận xét. 2.Giới thiệu bài -Ghi : 6 + 4 em hãy tính tổng ? -Hãy gọi tên các TP trong phép cộng trên ? -Tiết trước đã học cách tìm tổng, bài học hôm nay sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết *HĐ1: Cách tìm số hạng trong một tổng. -Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần, mỗi phần có mấy ô vuông? -6 là số ô vuông của phần nào ? -4 là số ô vuông của phần nào ? -Vậy khi lấy tổng số ôvuông trừ đi số ôvuông của phần thứ hai ta được số ôvuông của phần thứ nhất -Tương tự em hãy nêu cách thực hiện? -Nêu:Có tất cả 10 ô vuông.Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x.Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết bảng: x + 4 = 10 -Em hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ? -Vậy: Số ôv chưa biết bằng 10 – 4.Viết: x = 10 – 4. -Tương tự : 6 + x = 10 -Em gọi tên các thành phần trong phép cộng ? -Muốn tìm 1 số hạng trong một tổng em làm ntn ? *HĐ2: Làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu gì ? -2em lên bảng làm -Nhận xét. Bài 2 : Các số cần điền là những số nào trong phép cộng? -Muốn tìm tổng em làm như thế nào ? -Muốn tìm 1 số hạng trong một tổng ta làm ntn? -Nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò:Nêu cách tìm SHCB ? -Nhận xét tiết học. 6 + 4 = 10 6 và 4 là các số hạng,10 là tổng. trong một tổng. Có 10 ôv, chia 2 phần,6ô và 4ô. -Phần thứ nhất. -Phần thứ hai. -Vài em nhắc lại. Khi lấy tổng số ôvuông trừ đi số ôvuông của phần thứ nhất ta được số ôvuông của phần thứ 2. Nhận xét.. -Theo dõi. 10- 4(vì 10 là tổng số ôv, 4 ôvuông là phần đã biết) -Hs đọc: x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 1em lên bảng, lớp làm nháp. 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4. SH =T - SH -Nhiều em nhắc lại, ĐT. -Tìm x. - Lớp làm vở. Viết số thích hợp vào ô trống Là tổng các shạng còn thiếu. -Lấy số hạng + số hạng. -Hs trả lời. -2 em lên bảng. Lớp làm vở. -1 em nêu.
Tài liệu đính kèm: