TUẦN 8
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012.
Tập đọc (22 + 23):
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ : gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
- GDHS kính yêu thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012. Tập đọc (22 + 23): NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ : gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò. - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. - GDHS kính yêu thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Thời khoá biểu. - 2, 3 HS đọc bài. - Thời khoá biểu có tác dụng gì ? - HS phát biểu. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài. - HS chú ý nghe. + Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Hướng dẫn HS đọc đúng: không nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. - Luyện đọc từ khó. + Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + Đọc đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc trên bảng phụ. - HS đọc chú giải SGK. - HS đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc. Tiết 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 1. - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâuu ? - Trốn học ra phố xem xiếc. - 1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. - HS đọc thầm đoạn 2, 3. - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi". Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người Nam, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ? - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/ Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. - Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Là cô giáo. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét, cho điểm. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh. - Thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố - Dặn dò: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là "mẹ hiền" ? - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình. - Lớp hát bài: Cô và mẹ. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. .. Toán (36): 36 + 15. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - 2 HS đặt tính và thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. 46 + 7 66 + 9 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15. - Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Nghe, phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 36 + 5. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính, thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. Vậy 36 + 15 = 51. - Gọi HS lên bảng đặt tính. ? Trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính ? - Lưu ý: Đặt tính các hàng phải thẳng cột. - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. - 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. Thực hiện tính từ phải sang trái. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng, trừ từ phải sang trái; từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng: - Dòng 1 làm bảng con. - Dòng 2 (HSKG làm bài vào nháp và bảng lớp). - HS nêu yêu cầu. - Làm bảng con. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - Vài HS đọc. Ví dụ: - Phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS chữa bài. - Nhận xét, chữa đúng. Bài 4 (HSKG): - HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - HS làm vào vở. Bài giải: Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg. - Các phép tính có kết quả bằng 45 là: 40 + 5 = 45 36 + 9 = 45 18 + 27 = 45. - HS lắng nghe và thực hiện. Thể dục(15) ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ TRÒ CHƠI: "BỊT MẮT BẮT DÊ” I. Mục tiêu: 1. Giáo dưỡng: - Ôn 7 động tác của bài TD phát triển chung đã học. - Chơi trò chơi: " Bịt mắt bắt Dê". 2. Giáo dục: - Thực hiện động tác tương đối đúng. - Bước đầu thực hiện động tác điều hòa. - Tham gia nhiệt tình chủ động và đúng luật. 3. Phát triển: - Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh. - Có ý thức học tập trong giờ. II. Địa điểm, phương tiện: 1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt. III. Nội dung phương pháp lên lớp: Nội dung HĐ của GV Đ/ l HĐ của HS A. Phần mở đầu: 1.ổn định tổ chức: 2.Khởi động: 3. Kiểm tra bài cũ: B. Phần cơ bản: 1. Bài thể dục phát triển chung. - ĐT điều hòa 2. Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. C.Phần kết thúc: 1.Củng cố: 2.Thả lỏng: 3. NX: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS xoay các khớp. Trò chơi “ Có chúng em”. - Con hãy thực hiện ĐT nhảy của bài thể dục phát triển chung? - Nhận xét, đánh giá. - Ôn 6 động tác của bài thể dục. + Điều khiển HS tập. + Cán sự điều khiển hô nhịp cho lớp tập. - Học động tác điều hòa + Làm mẫu, phân tích động tác. + Hô nhịp nhanh dần cho HS tập. + Cho cán sự điều khiển lớp tập. - Ôn phối hợp 8 ĐT đã học. + Chia tổ tập luyện. + Thi đua trình diễn giữa các tổ. + Nhận xét tuyên dương tổ tập tốt. - Nêu tên trò chơi. Tập hợp đội hình chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. Thời gian chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức . - GV NX xen kẽ các lần chơi, tuyên dương những HS tham gia chơi tốt. - Trò chơi: “ Vận động viên tí hon”. - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - Nhận xét, đánh giá. 6 - 8' 18-22' 4 - 6' - ĐH nhận lớp - Đội hình tập hợp. - Thực hiện theo đk của tổ trưởng. - Đội hình trò chơi : - Đội hình kết thúc. TiÕng ViÖt: LUYỆN ĐỌC: ĐỔI GIÀY. I. Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: Tập tễnh, lẩm cẩm, khấp khểnh. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đi giày chiếc cao, chiếc thấp đến khi được nhắc về đổi giày vẫn không biết đổi thế nào vì thấy 2 chiếc giày còn lại chiếc thấp, chiếc cao. II. Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra : Đọc bài: Người mẹ hiền - 2 HS đọc Thái độ của cô giáo như thế nào đối với Nam? - 1 HS trả lời. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe. -Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đ1: từ đầu đến Đường khấp khểnh. Bài thơ chia làm 3 đoạn - Đ2: tiếp đến cho dễ chịu. - Đ3: Còn lại - GV hướng dẫn từng câu - 1, 2 HS đọc câu cần đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Đoạn 1: Đeo nhầm giày đi một chiếc cao, một chiếc thấp em thấy sẽ thế nào? - Tập tễnh. + Tập tễnh: Đi bước cao bước thấp - Nói không ai nghe thấy thì gọi là nói gì? - Nói lẩm cẩm. - 1 HS đọc lẩm cẩm ở phần chú giải - Đoạn 2: Đường đi chỗ cao chỗ thấp thì gọi là gì? - Khấp khểnh - 1 HS đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - GV quan sát các nhóm đọc - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN. H động 2: H dẫn tìm hiểu bài. - Vì sỏ nhầm giầy bước đi của cậu bé thế nào ? - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Bước đi tập tễnh, bước thấp, bước cao. - Cậu thấy lạ không hiểu vì sao hôm nay chân mình bên dài bên ngắn rồi cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh. - Cậu bé nghĩ như thế có đáng cười không ? vì sao ? - Suy nghĩ của cậu bé rất đáng cười, xỏ nhầm giày mà không biết - Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà thế nào ? - Vẫn chiếc thấp chiếc cao. - Em sẽ nói thế nào giúp cậu bé chọn hai chiếc giày cùng đôi ? - Bạn phải cởi 1 chiếc giày ở chân ra đổi lấy chiếc đang đi cùng đôi. - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Cậu bé đi nhầm giày chiếc cao chiếc thấp. Khi được nhắc về đôi giày vân không biết. H động 3: Luyện đọc lại: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Cậu bé, thầy giáo, người dẫn chuyện. - Yêu cầu đọc phân vai - 2 nhóm đọc phân vai. C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ. .. Tự học HOÀN THÀNH BÀI BUỔI SÁNG I. Mục tiêu: - Học sinh hoàn thành nốt các bài tập của buổi sáng, làm bài tập trong vở bài tập - Ôn luyện cho HS yếu - Rèn cho HS ý thức tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp - Vở bài tập toán, vở bài tập tiếng việt... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Chuẩn bị vở bài tập của HS 2. Nội dung: * Hướng dẫn HS hoàn thành bài của buổi sáng * Yêu cầu học sinh mở vở bài tập Toán tự làm bài * HS làm các bài tập của môn học khác ( nếu còn) - Theo dõi - Giúp đỡ HS * Nhận xét đánh giá giờ tự học - Hoàn thành các bài tập - Học sinh tự làm bài - Chữa bài Hoạt động tập thể: TÌM HIỂU VỀ TẤM GƯƠNG HỌC TẬP , LAO ĐỘNG CẦN CÙ CỦA BÁC. I.Mục đích yêu cầu: - Giáo dục hs học tập về tấm gương lao động cần cù, học tập của Bác. - Biết Bác Hồ là ... g việc cần làm để bảo đảm ăn sạch. + Bước1 : Động não: ? Ai có thể nói được để ăn, uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì ? + Bước 2 : Làm việc với SGK theo nhóm: - Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh ? - Rửa quả như thế nào là đúng ? - Bạn gái trong hình đang làm gì ? - Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn ? Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì ? + Bước 3: Làm việc cả lớp: * GV kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: - Rửa sạch tay trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Thức ăn phải đậy cẩn thận. - Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận uống sạch: * Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm: + Bước 2 : làm việc cả lớp: + Bước 3 : Làm việc với SGK: Hoạt động 3 : Thảo luận về lợi ích của việc ăn, uống sạch sẽ: * Mục tiêu : HS giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm: + Bước 2 : Làm việc cả lớp: GVKL: Ăn, uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà thực hiện đúng ăn, uống sạch sẽ. - HS trả lời. - Cả lớp hát bài : Thật đáng chê. - HS quan sát hình vẽ trong SGK trang 18 và trả lời. - 2 em 1 nhóm, tập đặt câu hỏi và trả lời: - Rửa bằng nước sạch và xà phòng. - Rửa dưới vòi nước chảy hoặc nước sạch. - HS trả lời. - Rửa sạch, úp khô. + Đại diện một số nhóm lên trình bày. + Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu lại kết luận. + Từng nhóm trao đổi nêu những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc mình ưa thích. + Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. + HS quan sát hình 6, 7 trang 19. + 2 em một nhóm thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK. + Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. .. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Toán (40): PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng, SGK. - Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Tính nhẩm: - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng: 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 - Cả lớp bảng con: 10 + 30 + 40 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng có tổng bằng 100. - HS lắng nghe. - Nêu phép cộng: 83 + 17 = ? - HS đặt tính: ? Nêu cách đặt tính ? - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang. ? Nêu cách thực hiện ? - Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 viết 0, nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Vậy 83 cộng 17 bằng 100. ? Vậy 83 + 17 bằng bao nhiêu ? - 83 + 17 = 100. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Nhận xét. - 3 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con: Bài 2: Tính nhẩm: - Nêu yêu cầu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu. - Nhận xét, chữa bài. - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. 60 + 40 = 100 90 + 10 = 100 80 + 20 = 100 50 + 50 = 100 30 + 70 = 100 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn. - Có mấy cách tóm tắt ? - Có 2 cách. - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách. - Tóm tắt, trình bày bài giải. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán :kg? - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg đường. Bài 3: ( HS KG) - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Vài HS nêu. - Điền số vào sách. - Chữa bài, nhận xét. + 12 + 30 58 70 100 + 15 - 20 35 50 30 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Chính tả (16): Nghe - viết: BÀN TAY DỊU DÀNG. I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2, bài tập 3 (a/ b). - GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung bài tập 3. - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập. - Nhận xét. - Cả lớp viết bảng con. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài chính tả. - 2 HS đọc lại bài. ? An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. ? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương. ? Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên của bạn An. ? Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào ? - Viết lùi vào 1 ô. - Viết tiếng khó: - Nhận xét, uốn nắn cho HS. - HS viết bảng con. + GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. + Chấm, chữa bài, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au. - Tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức. - 3 nhóm thi tiếp sức. +VD: bao, bào, báo, bảo, cao, dao, cạo cháu, rau, mau, - Bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài 3: (Lựa chọn). a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào SGK. Ví dụ: - Nhận xét, chữa bài. a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. - Hồng đã ra ngoài từ sớm. - Gia đình em rất hạnh phúc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. . Thủ công (8): GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết2). I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - HS yêu thích gấp thuyền. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét chung. - HS chuẩn bị đồ dùng. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Củng cố cách gấp thuyền phẳng đáy không mui: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp. - Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. - Bước 2: Gấp thân và mũi thuyền. - Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. Hoạt động 2: Thực hành: - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. - Các nhóm tập gấp theo các bước đã hướng dẫn bằng giấy thủ công. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Cử đại diện giới thiệu về sản phẩm của từng bạn trong nhóm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. . Tập làm văn (8): MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI. I. Mục đích yêu cầu: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em. - Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về thầy giáo (cô giáo) lớp 1. II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2. - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7) ? - 2HS đọc. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. + Chào bạn ! Mời bạn vào nhà tớ chơi ! + A ! Hoàng à, cậu vào đi - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà. - HS đóng vai theo cặp. - Một số nhóm trình bày.VD: + HS 1: Chào cậu ! Tớ đến nhà cậu chơi đây. + HS 2: Ôi, cậu ! Cậu vào nhà đi ! - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. - HS thực hành nói lời mời, yêu cầu, đề nghị. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV lần lượt nêu câu hỏi: - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời. + Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? - HS nêu. + Tình cảm của cô với HS như thế nào ? - Yêu thương, trìu mến. + Tình cảm của em đối với cô như thế nào ? + .......... - Em yêu quý, kính trọng cô, Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2, viết một đoạn văn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo cũ. - Gọi HS đọc bài viết. - Chấm 5 - 7 bài. Nhận xét. - Cả lớp viết bài. + VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Yến. Cô rất yêu thương học sinh và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị - HS lắng nghe và thực hiện. Giáo dục tập thể SƠ KẾT TUẦN 8. ATGT: Bài 2( Giáo án soạn riêng) I. Mục tiêu : - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II. Chuẩn bị : GV tổng kết thi đua của các tổ Báo nhi đồng, một số tiết mục văn nghệ III. Các hoạt động dạy học : 1.Tổ chức 2.Tiến hành: * GV nhận xét tình hình lớp trong tuần: ( Ghi trong sổ chủ nhiệm) - Nề nếp lớp - Học tập - Lao động vệ sinh - Hoạt động sao nhi đồng - Các công tác khác * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: ( Sổ chủ nhiệm) * Sinh hoạt sao theo chủ điểm: Con ngoan ( Phụ trách sao hướng dẫn) * Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ sinh hoạt - Hát - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Học sinh phát biểu - Hát, múa, kể chuyện, ... - Chơi trò chơi - Lắng nghe, thực hiện .
Tài liệu đính kèm: