Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 6 năm học 2012

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 6 năm học 2012

MẨU GIẤY VỤN

( Mức độ tích hợp : Trực tiếp )

I.MỤC TIÊU.

-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Đọc đúng các từ khó: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lắng nghe, xì xào, sọt giác, cười rộ.

 - Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ND câu chuyện : Phải giữ gìn trường, lớp luôn sạch đẹp.

-GD h/s có ý thức vệ sinh trường lớp. Không vứt rác bừa bãi ra sân trường , lớp học làm ô nhiễm môi trường.

- TCTV: Nhắc lại, đọc cn-đt theo GV từ khó.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 6 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 12/10/2012
Thứ 2
Ngày giảng: 15/10/2012
( Tiết 1) Chào cờ:
( Tiết 2+3) Tập đọc: 
MẨU GIẤY VỤN
( Mức độ tích hợp : Trực tiếp )
I.MỤC TIÊU.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Đọc đúng các từ khó: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lắng nghe, xì xào, sọt giác, cười rộ.
 	- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ND câu chuyện : Phải giữ gìn trường, lớp luôn sạch đẹp.
-GD h/s có ý thức vệ sinh trường lớp. Không vứt rác bừa bãi ra sân trường , lớp học làm ô nhiễm môi trường.
- TCTV: Nhắc lại, đọc cn-đt theo GV từ khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ SGK.
 - BP viết sẵn câu cần luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
( Giáo dục BVMT tích hợp : Trực tiếp )
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Tiết:1
1. Ôn định tổ chức :
- Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và TLCH bài: Mục lục sách 
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài 
b. Nội dung
Hoạt động 1: Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, nổi lên...
- Y/C đọc lần hai.
+Bài chia làm mấy đoạn?
* Đoạn 1:
* Đoạn 2: 
- BP y/c đọc đúng:
+ Khi đọc giọng của cô giáo ta cần đọc ntn ?
- BP yc đọc tiếp.
- Y/C đọc lại.
* Đoạn 3: 
GT: xì xào.
 Đánh bạo
 Hưởng ứng.
* Đoạn 4: 
+Lời của bạn gái đọc ntn?.
GT: thích thú.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
*Luyện đọc toàn bài:
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Y/C đọc bài.
* CH1: *Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Y/C đọc đoạn 1 để TLCH.
*CH2: * Cô giáo y/c cả lớp làm gì?
- Đọc thầm đoạn 2, 3 để TLCH.
+Thái độ của các bạn ntn? 
*CH 3: * Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
 yc đọc thầm đoạn 4 để TLCH.
+ Có thật tiếng nói của mẩu giấy không?
+ ý cô giáo muốn nhắc nhở h/s điều gì?
+ Trong lớp chúng ta có bạn nào vứt giấy vụn ra lớp không ? Hàng ngày chúng ta trực nhật lớp để làm gì? 
* TK- rút ra ý nghĩa.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc trước lớp
4. Củng cố dặn dò:
- Em hãy nêu lại ý nghĩa của bài?
- GV củng cố nội dung bài.
- Trong lớp ta bạn nào đã có ý thức gĩư vệ sinh trường lớp?
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
30’
15’
15’
5’
- Lớp hát.
- 3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài.
- Lắng nghe
- Mỗi học sinh đọc một câu. 
- Đọc CN-ĐT theo Gv
- Đọc câu lần hai.
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
- 1 hs đọc đoạn 1 – NX
- 1 hs đọc lại đoạn 1.
- 1 hs đọc đoạn 2
+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá// thật đáng khen!//
Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy/ đang nằm ngay giữa cửa kia không.//
- Lời của cô giáo, đọc với giọng nhẹ nhàng, tỏ ý khen ngợi.
- 1 hs đọc lại câu.
+Nào!// các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé!//
- 1 hs đọc lại đoạn 2.
- Nhận xét.
- 1 hs đọc đoạn 3- lớp nhận xét.
+ Tiếng bàn tán nhỏ.
+ Dám vượt qua e ngại, để nói hoặc làm một việc.
+ Bày tỏ sự đồng ý.
- 1 hs đọc đoạn 4 - lớp nhận xét.
- 1 hs đọc lại đoạn 4.
+ Đọc với giọng vui đùa, dí dỏm
+ Tỏ sự vui thích.
- 4 hs đọc 4 đoạn.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 4.
Lớp nhận xét - bình chọn.
- HS đọc ĐT lần 1.
- 1 hs đọc bài.
- Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào rất dễ thấy.
- Cô y/c cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.
- Các bạn xì xào hưởng ứng: Mẩu giấy k biết nói.
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.”
- Đó không phải là tiếng nói của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó lá ý nghĩ của bạn gái.
- Cô giáo muốn nhắc nhở h/s có ý thức giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- H liên hệ TLCH.
- HS nhắc lai jCN+ĐT.
- 3 nhóm tự phân vai thi đọc.
- Nhận xét – bình chọn.
- Phải giữ gìn trường, lớp luôn sạch đẹp.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS liên hệ.
( Tiết 4) Toán:
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7+5
I. Mục tiêu
	- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số; Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng; Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
 	- Thuộc bảng cộng 7 với một số . Củng cố giải toán về nhiều hơn
 	-Yêu thích học toán vận dụng vào thực tế .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- GV: 20 QT và bảng gài QT.
	- HS: 20 QT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng.
- KT VBT làm ở nhà của cả lớp.
- GV NX cho điểm HS.	
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Các tiết trước các con đã học thuộc công thức 9 cộng với một số và 8 cộng với 1 số
Tiết hôm nay cô cùng các con học bài: 7 cộng với một số: 7 + 5
-GV ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung
 Hoạt động 1: phép cộng : 7 + 5
- GV nêu thành bài toán “có 7 QT” thêm 5 QT. Hỏi tất cả có bao nhiêu QT?”
-GV gọi HS nêu cách tính
- GV gọi 1 em có cách tính hay nhất lên bảng tính trên bảng gài của GV.
- Em nào nêu cách đặt tính ?
- GV thay đổi vị trí các số hạng, kết quả không thay đổi.
- GV HD cho HS lập bảng cộng và học thuộc các công thức.
- GV che và xoá dần
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- GV NX ghi kết quả.
Bài 2: Tính
- Gọi HS lên bảng
- Chia lớp thành 3 dãy đọc phép tính cho từng dãy thực hiện vào bảng con.
- GV NX sửa sai.
Bài 4: Bài toán
- GV đọc đề toán
- GV hỏi đề HS nêu tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV NX cho điểm
4. Củng cố - dặn dò
- Em hãy nêu nội dung bài? 
- GV củng cố nội dung bài.
- LH: GV liên hệ thực tế.
- Về nhà làm BT trong VBT toán.
- GV NX tiết học.
1’
3’
1’
10'
4’
5’
6’
5’
- Lớp hát.
- HS : chữa BT 2 trong VBT toán
Bài giải
Đội 2 có số người là
 18 + 2 = 20 (người)
 ĐS: 20 người
- HS dưới lớp NX bài làm của bạn
- 2 HS nhắc lại đầu bài 
- HS nghe và thao tác tính trên QT, tìm kết quả. 
- HS nêu cách tính khác nhau.
- 7 QT lấy thêm 3 QT được 1 chục QT
1 chục QT với 2 QT rời là 12 QT	7 + 5 = 12
HS nêu cách đặt tính
-Số hạng thứ nhất đặtlên trên 7
-Số hạng thứ haiđặt xuống dưới 5
-Đặt thẳng hàng với nhau rồicộng 12
 7 + 5 = 12
 5 + 7 = 12
7 + 4 = 11 7 + 7 = 14
7 + 5 = 12 7 + 8 = 15
7 + 6 = 13 7 + 9 = 16
- HS đọc thuộc tại lớp
HĐ nối tiếp:
- 1 HS nêu yc của bài và nêu cách nhẩm
- HS nhẩm nêu ngay kết quả dựa vào bảng 7 cộng một số .	cộng
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 
4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 
- H nhắc lại CN-ĐT.
- 1 HS nêu yc.
HĐ nhóm: 
- H lên bảng, dưới làm bảng con.
 7 7 7
+4 +9 +7
 11 16 14
- Nhận xét bài bạn
HĐCN:
- 1 HS nêu yc.
- 2 HS đọc lại đề toán.
Tóm tắt
Em: 7 tuổi Anh hơn em: 5 tuổi
Anh .tuổi?
Bài giải
Tuổi của anh là:
 7 + 5 = 12 (tuổi)
 ĐS: 12 tuổi
	- 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào nháp.
- NX bài của bạn.
- HS nêu nội dung bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe.
( Tiết 5) Mỹ thuật: 
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: 13/10/2012
Thứ 3
Ngày giảng: 16/10/2012
( Tiết 1) Thể dục: 
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn 5 động tác bài thể dục phát triển chung. Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- Yêu cầu biết cách thực hiện 5 động tác của bài thể dục đã học, Biết cách chơi và thực hiện đúng theo yêu cầu của trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật, đoàn kết.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập.
- Phương tiện: GV: chuẩn bị 1 còi, kể sân chơi nhanh lên bạn ơi.
 HS: Trang phục.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- Cán sự tập trung lớp, chấn chỉnh hàng ngũ, diểm số báo cáo GV.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học.
* Khởi động:
- Giữ nguyên đội hình và cho giãn cách 1 sải tay và thực hiện các động tác khởi động.
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp
- Khởi động xoay các khớp: Hông tay, chân, gối.
+ Chơi trò chơi: "Làm theo hiệu lệnh"
2. Phần cơ bản:
a. Ôn các động tác TD đã học.
- Ôn 5 động bài tác thể dục phát triển chung
- GV cho giãn cách đôi hình, cán sự điều khiển lớp tập luyện, GV quan sát và sửa sai.
+ Ôn theo đội hình nhóm:
GV chia lớp thành 2 - 4 nhóm, các nhóm trưởng điều khiển tập luyện, GV hướng dẫn sửa sai.
+ Kiểm tra các nhóm:
Lần lượt từng nhóm lên thực hiện, các nhóm còn lại quan sát và nhận xét, GV tuyên dương những tổ tập tốt.
b. Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- GV nêu tên trò chơi, chia HS trong lớp thành các cặp, tương đồng về sức khoẻ. HS đọc lại lời vần điệu của trò chơi.
- GV nhắc lại luật và nêu qui tắc chơi: ND HS đã được học chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Chơi chính thức.
+ GV điều khiển HS chơi trò chơi.
- Em nào thua phải thực hiện theo Y/C của lớp.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS giãn cách đội hình cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Gv nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
6-8p
20 - 22p
2 – 4 lần
1 lần
3 - 5 lần
5 - 7p
* * * * * * *
* * * * * * *
ĐH nhận lớp
* * * * * * *
* * * * * * *
ĐH khởi động
* * * * * * *
* * * * * * *
ĐH ôn bài thể dục
* * * * * * * N1
* * * * * * * N2
* * * * * * * N3
ĐH tập luyện nhóm.
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
ĐH chơi trò chơi
* * * * * * *
* * * * * * *
ĐH kết thúc
( Tiết 2) Toán: 
47 + 5
I. MỤC TIÊU
	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 .
	- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ doạn thẳng nhanh, đúng .
- Yêu thích học toán vận dung vào giải toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
	- GV: - 12 QT rời và 4 bó một chục QT
- Bảng gài, bảng phụ viết sẵn BT 2, bút dạ	
	- HS: - Bộ thực hành toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
- GV NX cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Để các em biết thực hiện các phép cộng có nhớ sang hàng chục dạng 47 + 5. Bài hôm nay cô cùng các em thực hiện
- GV ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung: 
Hoạt động 1: 
Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- GV nêu bà ... , vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
tg
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
- GV KT bài làm ở nhà của HS.
- GV NX cho điểm HS
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Để củng cố thực hiện phép cộng có nhớ sang hàng chục và giải toán. Bài hôm nay cô cùng các con học bài luyện tập
- GV ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS dựa vào bảng cộng 7 với một số hoặc tính chất giao hoán của phép cộng hoặc tính chất giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét - y/c nhắc lại
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng lớp dưới làm vào bảng con.
- GV NX sửa sai.
Bài 3:
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV NX cho điểm
Bài 4: Điền dấu > < =
- Gọi 2 HS lên bảng điền
- GV NX cho điểm
4. Củng cố - dặn dò
- Em hãy nêu nội dung bài?
- GV củng cố nội dung bài.
- LH: GV liên hệ.
- Về nhà các em làm lại BT.
- GV NX tiết học.
1’
3’
1’
7’
5’
8’
5’
5’
-Lớp hát.
- HS 1: Làm 2 PT:
 17 37 
 24 36 
 41 73 
- HS 2: chữa BT 3 trong VBT
 Bài giải:	Đội đó có số người là
17 + 19 = 36 (người)
 ĐS: 36 người.
- HS nhận xét.
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
- 1 HS nêu yc của bài.
HĐ nối tiếp: 
- HS nhẩm rồi nêu ngay kết quả
7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
5 + 7 = 12 6 +7 = 13 8 + 8 = 15
7 + 6 = 13 7 +10 = 17 9 + 7 = 16
- Đọc CN-ĐT
HĐ nhóm: 
- 1 HS nêu yc của bài
37+15 47+18 24+17 67+9
 17 47 
 15 18 .. 
 32 65 
- Nhận xét bài bạn.
HĐCN: 
- 1 HS đọc tóm tắt.
- 2 HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán
- 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
Cả hai thúng có là
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả
- HS NX bài làm của bạn
HĐ nhóm: 
- HS nhẩm kết quả và so sánh rồi điền dấu cho thích hợp
- 2H làm bảng lớp , lớp làm vở bảng con: 
19 +7 > 17 + 9 27 + 3= 38 -8	19 + 7.=..17 + 9 23 + 7.=..38 - 8
17 + 9 .>..17 + 7 16 + 8.<..28 -3
- HS NX bài làm của bạn.
- HS nêu nội dung bài.
-HS chú ý lắng nghe.
( Tiết 2) : Luyện từ và câu: 
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định; đặt được câu phủ định theo mẫu .
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì .
- GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
- TCTV: Tăng cường phần thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 3.
- VBT Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho hs viết bảng con:
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Bài hôm nay các con sẽ học kiểu câu Ai là gì? khẳng định, phủ định.
 - Ghi đầu bài:
b. Nội dung
 Bài 1: 
- Y/C đọc bài.
- Bộ phận nào cần đặt câu hỏi.
- Y/C các nhóm trình bày
- Đó là những câu hỏi chỉ bộ phận câu xác định 
- Nhận xét - bổ sung. 
Bài 2:
- Y/C suy nghĩ tìm cách nói có nghĩa giống với các câu sau
- Nhận xét ghi những câu học sinh nêu.
Bài 3: 
- Nêu y/c.
- HD thảo luận nhóm.
Có : 4 quyển vở.
 3 chiếc cặp
 2 lọ mực
 2 bút chì
 1 thước kẻ
 1 ê ke
 1 com pa
- Tìm được rất nhiều đồ dùng học tập của hs và biết được tác dụng của đồ dùng đó.
4. Củng cố, dặn dò:
-Em hãy nêu nội dung bài?
- GV củng cố: Sau tiết học này các em đã biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. GT theo câu mẫu Ai là gì?
- LH: Em là ai?
- Về nhà thực hành nói, viết theo các câu mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biểu cảm.
- Nhận xét giờ học. 
1’
3’
1’
9’
9’
7’
5’
- Lớp hát
- 2 hs lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con.
Sông Đà, núi Cốc, hồ Than Thở, thành phố Hồ Chí Minh.
- HS nhắc lại.
HĐ nhóm: 
* Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Em, Lan, Tiếng Việt.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày:
a, Ai là học sinh lớp hai?
b, Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c, Môn học em yêu thích là gì?
- HS nhận xét.
HĐ nối tiếp: 
* Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của câu sau.
- 2 hs đọc y/c .
- Nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống câu b,c.
b, + Em không thích nghỉ học đâu.
 + Em có thích nghỉ học đâu.
 + Em đâu thích nghỉ học.
c, + Đây không phải là đường đến trường đâu.
 + Đây có phải là đường đến trường đâu.
 +Đây đâu có phải là đường đến trường.
HĐ nhóm:
* Quan sát tranh.
- Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vặt đó dùng để làm gì?
- Quan sát tranh và thảo luận:
+ Để ghi bài.
+ Để dựng sách, vở, bút, thước.
+ Để lấy mực viết.
+ Để viết, vẽ.
+ Để đo và kẻ.
+ Để đo và kẻ đường thẳng, kẻ góc.
+ Để vẽ hình tròn.
- HS nêu.
-HS chú ý lắng nghe.
- Em là học sinh lớp 2B.
( Tiết 3) Âm nhạc: 
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
( Tiết 4)Tập viết: 
CHỮ HOA: Đ 
( Mực độ tích hợp : Trực tiếp )
I. MỤC TIÊU:
- Biết đúng chữ hoa Đ, viết hoa theo hai cỡ vừa và nhỏ. Biết viết chữ Đẹp cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: “Đẹp trường đẹp lớp” theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, nét đều nhau, nối chữ đúng quy định.
- GD hs có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Chữ hoa Đ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
( Giáo dục BVMT tích hợp : Trực tiếp )
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC viết bảng con: D, Dân.
- Nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
 Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng.
- Ghi đầu bài 
b. Nôi dung
* Quan sát mẫu:
? Chữ hoa Đ gồm mấy nét?
? Là những nét nào?
? Nhận xét gì về độ cao các nét?
- Viết mẫu chữ hoa Đ, vừa viết vừa nêu cách viết.
- YC viết bảng con
- Nhận xét sửa sai.
- Mở phần bảng phụ viết câu ư/d
- YC hs đọc câu;
? Con hiểu gì về nghĩa của câu này?
? Nêu độ cao của các chữ cái?
? Vị trí dấu thanh đặt ntn?
? Khoảng cách các chữ ntn?
- Viết mẫu chữ “Đẹp” 
* HD viết chữ “đẹp” vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
? Vì sao chúng ta phải trực nhật hằng ngày ?
? Trong lớp ta có bạn nào vẽ lên tường lớp học không?
- Quan sát uốn nắn.
- Thu 3 - 5 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố- Dặn dò:
-Em hãy nêu nội dung bài?
-GV củng cố ND bài.
- HD bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
1'
3’
1’
25’
5’
- Lớp hát.
- 2 hs lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại đầu bài .
* Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa Đ gồm 2 nét.
- Nét 1 giống D. Nét 2 là nét thẳng ngang ngắn
- Độ cao 5 li (6 dòng)
 Đ
- Viết bảng con 2 lần.
- Quan sát khung chữ
- 2, 3 hs đọc . Đẹp lớp đẹp trường
- Lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Chữ cái: e, ư, ơ, n. cao 1 li.
- Chữ cái: Đ, g, l cao 2,5 li.
- Chữ cái: đ, p cao 2 li.
- Chữ cái: r cao 1,25 li.
- Dấu nặng đặt dưới e, dấu huyền đặt trên ơ, dấu sắc đặt trên ơ.
Các chữ cách nhau một con chữ o.
- HS quan sát : 
 §Ñp
- Viết bảng con 2 lần.
- H tự liên hệ TLCH
- Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.
- HS trả lời.
-HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
( Tiết 5) Tự nhiên và xã hội: 
TIÊU HOÁ THỨC ĂN
( Mực độ tích hợp : Liên hệ )
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non,ruột già.
- Hiểu được chạy, nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sức khoẻ.
 	- Có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh phóng to các các cơ quan tiêu hoá.
 	 - Vài chiếc bánh mì hoặc ngô luộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
( Giáo dục BVMT tích hợp : Liên hệ )
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
* Trò chơi: 
- HD cách chơi.
- Hô: “ nhập khẩu”
+ Vận chuyển:
+ Chế biến:
- Cho hs chơi.
? Con học được gì qua trò chơi?
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh và hoạt động nhóm đôi.
- YC các nhóm thảo luận câu hỏi 
? Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn?
? Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì?
- Nhận xét- Kết luận.
-ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn, nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
* Hoạt động 2:
- Nêu yêu cầu hoạt động 2.
- YC thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi gợi ý.
- YC trình bày.
Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng, thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Cần đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón.
* Hoạt động 3:
-YC các nhóm thảo luận nhóm4
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
4.Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu nội dung bài?
- Các em cần vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày.
- LH: GV liên hệ.
- Về nhà các em học bài và làm bài tập.
- NX tiết học. 
1'
3’
4’
8’
9’
6’
4’
- Hát
-Trả lời.
* Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến.
- Cả lớp làm động tác đưa tay lên miệng.
- Tay trái để dưới cổ rồi kéo xuống ngực.
- Hai tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
HS làm theo lời hô của GV: Nếu làm sai sẽ phải hát một bài.
- Trả lời.
- Nhắc lại: Tiêu hoá thức ăn.
* Thực hành-Thảo luận nhóm đôi để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày.
- Nhai kỹ ở miệng sau đó mô tả sự biến đổi của thức ăn ở miệng, nói cảm giác của mình về vị thức ăn.
- Các nhóm thảo luận TLCH
- Răng nghiền thức ăn,lưỡi đảo thức ăn,nước bọt làm mềm thức ăn...
- Biến đổi thành chất bổ dưỡng 1 phần .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ xung.
Nghe
*Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?
- Phần chất bổ được đưa đi đâu? Để làm gì?
- Phần chất cặn bã trong thức ăn được đưa đi đâu?
- Ruột già có vai trò gì?
- Tại sao cần đi đại tiện hằng ngày?.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4
- Tại sao nên ăn chậm nhai kỹ?
- Tại sao không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
Ngày soạn: 16/10/2012
Thứ 6
Ngày giảng: 19/10/2012
DỰ ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 6.doc