Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 5

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 5

ĐẠO ĐỨC

GỌN GÀNG, NGĂN NẮP

I. Mục tiêu

- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.

- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
 ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP 
I. Mục tiêu
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Bài cũ: 
-Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
-Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
-GV nhận xét,đánh giá.
2)Bài mới: 
a.Giới thiệu:
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến 
ŸMục tiêu:Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa tốt
-GV nêu từng tình huống BT1 cho HS thảo luận, chọn việc làm đúng và giải thích vì sao.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
ŸMục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp
-GV chia nhóm (4 nhóm) mỗi nhóm 1 tranh,nhận xét việc làm của các bạn trong tranh.
*KL: Tranh 1,3 gọn gàng ngăn nắp,tranh 2, 4 chưa gọn gàng ngăn nắp.
-Kl: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến.Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt.
*Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
- GV nêu các ý kiến BT3, cho HS bày tỏ ý kiến của mình trước ý kiến cho là đúng.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Cho HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học. 
-Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải.
-Hs trả lời. 
-- HS thảo luận cặp, trả lời ( 2 việc làm trên đều đúng)
 - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận, trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nối tiếp nêu
- Ý:c, d là đúng. Ý: a, b là sai
- HS đọc ghi nhớ
TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC 
I)Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng tồn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nd: Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là cơ bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 ).
-KNS: Tự nhận thức.
II)Đồ dùng dạy học: Tranh, bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Trên chiếc bè
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu:Cho hs quan sát tranh chủ điểm
Gv: Mở đầu chủ điểm Trường học, chúng ta học bài “ Chiếc bút mực”.(GV ghi tựa bài)
b. Luyện đọc
-Gv đọc mẫu toàn bài
- Cho HS đọc câu trước lớp
-Gv sửa lỗi phát âm cho hs (vd: bút mực, buồn, ngạc nhiên, loay hoay.)
-Gv chia 4 đoạn cho HS đọc đoạn trước lớp
-Cho hs đọc một số câu dài:Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/
-Gv giúp hs hiểu nghĩa từ sgk. 
* Đọc đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm.
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi
 HS nhắc lại
- Luyện đọc nối tiếp.
- Hs luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp đọc.
hồi hộp,loay hoay, ngạc nhiên 
-HS đọc theo cặp
-HS thi đọc cá nhân
 -Lớp đồng thanh. 
 Tiết 2
c. Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
-Những từ ngữ chi tiết nào cho biết Mai rất mong được viết bút mực?
Đoạn 2:
-Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
-Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút?(Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.)
 -Cuối cùng Mai quyết định ra sao?(KNS) 
Đoạn 3:
-Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
- Tại sao cô giáo khen Mai? 
Luyện đọc lại
-Cho hs đọc
3. Củng cố – Dặn dò:
Trong câu chuyện này em thấy Mai là người ntn?
-Nêu những trường hợp em đã giúp bạn
-Nhận xét tiết học.
HS đọc đoạn 1 trả lời
-Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì thôi 
- HS đọc đoạn 2 trả lời
Lan được viết bút mực nhưng quên bút.
Lấy bút cho Lan mượn
-Hs đọc đoạn 3 trả lời
 Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn nói:Cứ để bạn Lan viết trước 
Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét 
-Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. 
- HS nêu.
Tốn
38 +25
I Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 38+25
-Biết giải bài tốn bằng một phép cộng các số với số đo cĩ đơn vị dm.
-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số.
-Thực hiện bài 1(cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4(cột 1).
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành tốn 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
-HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1 số.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới :
-Hs đọc
1/Gt phép cộng 38+25
-Nêu bài tốn: Cĩ 38 que tính thêm 25 que tính nữa .Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu que tính?
Lặp lại đề 
-Gài 38 que tính.Cĩ bao nhiêu que tính?
38 que tính
-Gắn chữ số 8 cột nào?...
Vào cột đơn vị 
-Theo đề bài thêm bao nhiêu que tính?
25 que tính
-Gài 5 que tính xuống dưới ngay 8 que tính rời 
-Chữ số 5 gắn vào cột nào?
Vào cột đơn vị
-Muốn biết cĩ t/cả b/nhiêu qtính thực hiện tính gì?
Tính cộng
-Gắn dấu +
-Các em hãy tìm kết quả bằng que tính?
- Hs thực hiện
-Gv viết bảng 38 +25
2/Hdhs thực hiện phép cộng 38+25 bằng que tính:
-Đầu tiên lấy bao nhiêu que tính? 
38 que tính
-Lấy như thế nào? Gv kiểm tra.
Lấy 3 bĩ chục và 8 qtính rời 
-Thêm bao nhiêu que tính nữa?
25 que tính
-Hãy nêu kết quả
38 qtính thêm 2 qtính là 40 qt (4 bĩ 1 chục với 2 bĩ 1 chục là 6 bĩ 1 chục với 3 qt rời là 3qt
-Gọi hs trình bày 
3/Gv thao tác lại: Gộp 8qt với 2qt (ở 5qt) thành 1 bĩ 1chục qtính,3 bĩ 1 chục với 2 bĩ 1 chục là
5 bĩ 1 chục, 5 bĩ 1 chục thêm 1 bĩ 1 chục là 6 bĩ 1 chục. 6 bĩ 1 chục với 3 qtính rời là 63 que tính.
-Vậy 38 cộng 25 bằng mấy?
63
-Viết bảng 38+25=63
-Gắn chữ số 3 vào cột nào?...
Chữ số 3 vào cột đơn vị
4/ Đặt tính rồi tính :
-Gọi học sinh nêu cách đặt tính 
Nêu cách đặt tính
-Tính từ phải sang trái.
-Lưu ý: nhớ 1 vào tổng các chục.
8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1.3 + 2 bằng 5 cộng 1 là 6, viết 6.
5/ Thực hành :
Bài 1 (cột 1,2,3):
Gọi hs nêu lại cách đặt tính của 1 hoặc 2 phép tính
 38 58 28
+45 +36 +59
 83 94 87
Bài 3 : -Quan sát hình vẽ và tự giải 
Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và BC)
Con kiến phải đi đoạn đường là: 28+34=62(dm)
 Đáp số:62 dm
Bài 4: Cột 1 
-Bài tốn yêu cầu gì?
Điền dấu thích hợp 
-Em làm thế nào? 
Hs làm bài và giải thích:(Ví dụ: 8+4<8+5vì 4<5 nên 8+4 bé hơn 8+5)
Tính tổng,so sánh kết quả, rồi điền dấu. 8+4<8+5
 9+8=8+9
 9+7>9+6
*Thi đua: 48+27.
-Gv nhận xét tiết học
 Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012
 KỂ CHUYỆN
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1).
- HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện(BT 2).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Hs kể lại chuyện “ Bím tóc đuôi sam”.
-Gv nhận xét, ghi điểm.
2)Bài mới:
a.Giới thiệu: Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”
b.Hướng dẫn kể chuyện:
v Kể từng đoạn theo tranh
-Gv nêu yêu cầu bài tập
-Cho HS kể tóm tắt nội dung các tranh
*Tranh 1:Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
*Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Kể đoạn 1, 2 câu chuyện bằng lời của em
*Tranh 3:Mai đưa bút của mình cho Lan mượn
*Tranh 4:Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai.
-Gv nhận xét.
v Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nêu yêu cầu
-Gv cho HS kể lại câu chuyện theo vai
Gv lưu ý: Sự phối hợp giữa các nhân vật.
-GV nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò:
-Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì?
-Tập kể lại chuyện, chuẩn bị: Mẫu giấy vụn.
-2 - 3 hs kể
-Hs q/sát tranh p/biệt các nvật 
-Dựa theo câu hỏi cuối bài đọc, kể lại từng đoạn chuyện.
- HS thảo luận trình bày
- Lớp nhận xét.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
Phân vai, dựng lại câu chuyện
-Người dẫn chuyện, cô giáo, Mai, Lan.
- Lớp nhận xét
- HS nêu
-------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25
Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. ( BT1, 2, 3 )
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:-HS làm bảng con: 48 + 25, 38 + 5.
 - Lớp, gv nhận xét sửa bài.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu: Gv nêu y/c bài học, ghi tựa bài. 
b.Làm bài tập
ŸBài 1: Tính nhẩm
-Gv cho hs sử dụng bảng“8 cộng với 1 số” để làm tính nhẩm
GV nhận xét nhanh	 	
• Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu lớp làm bảng con
 - Cả lớp, gv nhận xét sửa chữa
• Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- Cho hs đọc tóm tắt
Kẹo chanh: 28 cái
Kẹo dừa: 26 cái
Cả 2 gói:	 ? cái 
Gv hướng dẫn hs giải
- Gvnx, cho điểm. 
-Cho HS thi đua điền vào ô trống với kết quả đúng.
 + 11 + 25 
28
 + 9 
- Nhận xét
 3.Củng cố – Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị bài sau : Hình chữ nhật, hình tứ giác
- HS thực hiện
- 1 hs đọc yêu cầu
-Hs nhẩm, nối tiếp nêu kết quả
- 1 HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con
- HS đọc 
-Lớp làm vở, 1 hs làm b/lớp
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa 
-Đội nào làm nhanh và đúng sẽ thắng
------------------------
CHÍNH TẢ (Tập chép)
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK).
-Làm được BT 2, BT 3a
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Trên chiếc bè
 ... bảng lớp
 -Dưới lớp viết bảng con VD:
 ..
Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc trên mô hình.
- HS giỏi phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
II.ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1)Bài cũ:
- Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
-Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào?
-Gv nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới:
*Giới thiệu: Cơ quan tiêu hóa.
vHĐ1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
ŸMục tiêu:HS nhận biết được vị trí và nói tên các
Ÿ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Bước 1: Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.
-Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa.
-Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa)
Bước2: Gv treo tranh vẽ ống tiêu hóa.
-Gv mời 1 số hs lên bảng.
v Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa.
ŸMục tiêu:HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
*Bước1: Chia hs thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
- Cho mỗi nhóm 1 tranh (hình 2). Y/cầu quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa.
-Gv theo dõi và giúp đỡ hs.
*Bước 2:Gv chỉ và nói lại tên các c/quan tiêu hóa.
-Gvkl:Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày,ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.
- HS trả lời 
(Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin.Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau
 bộ phận của ống tiêu hóa.
-Thảo luận theo nhóm
-Quan sát, các nhóm làm việc.
+Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
-Chỉ và nói lại về đ/đi của thức ăn trong ống t/hóa trên sơ đồ.
- Các nhóm làm việc.
-Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
 Tập viết
 Chữ hoa D
I. Mục tiêu
-Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ theo cỡ nhỏ) Dân giàu nước mạnh (3 lần) 
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu D. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Bài cũ: -Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: C
-Hãy nhắc lại câu ứng dụng, viết : Chia
-Gv nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
a)Giới thiệu:GV nêu mục đích và yc bài học.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
* Gv gắn mẫu chữ D
Chữ D cao mấy li? ( 5 li )
Gồm mấy đường kẻ ngang? 
Viết bởi mấy nét? (1 nét )
GV chỉ vào chữ D và miêu tả: 
+ Chữ D gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. 
GV viết bảng lớp.
-HD cách viết, viết mẫu k/hợp nhắc lại cách viết.
-Gv nhận xét uốn nắn.
*Treo bảng phụ, gthiệu câu: Dân giàu nước mạnh
-Quan sát và nhận xét:
- Độ cao các chữ cái. (D, g, h: 2,5 li, a, n, i, u, ư, ơ, c, m: 1 li )
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ. 
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? 
-Gv viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân
-Gv nhận xét và uốn nắn.
-Gv nêu yêu cầu viết.
-Gv theo dõi, giúp đỡ hs..
- Chấm, chữa bài. Gv nhận xét chung.
3.Củng cố – Dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS viết bảng con.
- Nêu câu ứng dụng,1 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- HS quan sát nhận xét 
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- Hs viết 2, 3 lượt.
- Hs đọc câu
- HS quan sát và nhận xét:
 -Dấu (\) trên a.Dấu (/) trên ơ
 Dấu(.) dưới a 
-Khoảng chữ cái o.
-Hs viết bảng con: Dân
- HS viết vở Tập viết
------------------------------------
TOÁN
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu
Biết giải và t/bày bài giải bài toán về nhiều hơn (BT1 không YC HS tóm tắt), BT3
II. Đồ dùng dạy học: Hình mấy quả cam
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Hình tứ giác, hình chữ nhật.
-Cho HS lên bảng ghi tên hình và ghi tên cạnh.
GV nhận xét 
 A B N
 M P
C D Q 
2. Bài mới 
a.Giới thiệu bài: Học dạng toán về nhiều hơn
b.Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
GV nêu bài toán:Hàng trên có 5 q/cam.Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? 
-Để biết số cam ở hàng dưới có bao nhiêu ta làm sao?
- Gợi ý HS nêu phép tính và lời giải 
c.Thực hành
*Bài 1: -Gọi HS đọc đề
- Cho hs nêu cách giải và giải
Bài giải
Số hoa Bình có là:
 4 + 2 = 6 ( bông hoa )
 Đáp số : 6 bông hoa
- Cả lớp, GV nhận xét.
*Bài 3: -Gv cho hs đọc đề. 
-Cho hs tự giải (tương tự BT1)
-Lưu ý: Từ “cao hơn” ở bài toán được hiểu như là “nhiều hơn”.
3.Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học
- 2 HS làm trên bảng
-HS nhắc lại bài toán
Lấy số cam ở hàng trên
cộng với 2 quả nhiều hơn ở hàng dưới.
- Hs đọc đề
- Hs làm trên bảng
- HS đọc đề
- HS làm bài
.
 Chính tả (Nghe – viết)
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 
I)Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em 
- Làm được BT2a.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)ài cũ: Chiếc bút mực
- GV đọc cho HS viết lại 1 số lỗi tiết trước
- Nhận xét
2. Bài mới:
a)GT:Hôm nay viết CT bài: Cái trống trường em.
b)Hướng dẫn viết chính tả.
-Gv đọc mẫu
-Đếm các dấu câu có trong bài chính tả.
-Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết hoa? 
- Cho hs viết từ khó:Trống, ngẫm nghĩ, vắng
- Đọc cho HS viết (theo dõi uốn nắn sửa chữa).
-Gv chấm ( 5 – 7 bài ).Nhận xét
c)Luyện tập
Bài 2a : Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS tự làm
-Cả lớp,gv nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố – Dặn dò:
-Gvnx tiết học.
-1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- 1 – 2 hs đọc 
2 dấu câu: dấu(.) và dấu hỏi
-8 chữ đầu câu.
- Lớp viết bảng con
- Hs viết bài vào vở.
- Hs sửa bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
-Hs làm bài VBT,1 em làm trên bảng
 Thứ sáu, ngày 22 tháng 09 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TRẢ LỜI CÂU HỎI - : ĐẶT TÊN CHO BÀI 
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2) 
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: Cám ơn, xin lỗi
-HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím tóc đuôi sam)
Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà.
1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút mực) 
Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai.
GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. HD làm bài tập:
v Bài 1:Nêu yêu cầu bài?
- Cho HS quan sát từng tranh và thảo luận.
+ Bạn trai đang làm gì?( Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học)
+ Bạn trai đang nói gì với bạn gái? (Bạn xem hình vẽ có đẹp không?)
+Bạn gái nhận xét thế nào? (Vẽ lên tường là không đẹp)
-GV nhận xét.
v Bài 2: ( Làm miệng )
Nêu yêu cầu?
- Cho hs thảo luận và đặt tên:
+ Không vẽ bậy lên tường, bức vẽ
+ Bức vẽ làm hỏng tường, đẹp mà không đẹp.
vBT3:Đọc mục lục các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy.
-Cho HS đọc, viết
Tuần/chủ điểm
Phân môn
Nội dung
Trang
6 Trường học
Tập đọc
Mẩu giấy vụn 
48 
Ngôi trường mới
50 
Mua kính
53 
3.Củng cố – Dặn dò:
Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì?
Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường”
Chuẩn bị: Lập mục lục sách.
- HS nêu.
- Dựavào tranhTLCH
-Q/sát, thảo luận nhóm đôi 
- HS trình bày
- Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả.
- 4-5 HS đọc mục lục.
 - HS viết tên bài tập đọc
- HS nêu
-----------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau. (BT1, 2, 4)
II. Đồ dùng dạy học: Que tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài về toán nhiều hơn 
GV cho HS lên giải.
Nam	: 8 quyển vở
Hà hơn Nam	: 2 quyển vở
Hà : ... quyển vở?
GV nhận xét 
2. Bài mới:
a)Giới thiệu: Để củng cố dạng toán đã học hôm nay 
b)Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc đề.
-Cả lớp, gv nhận xét
Bài 2: Đọc tóm tắt (SGK), nêu thành bài toán
An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh?
- Cho hs trình bày cách giảøi và giải
-Gv nhận xét
Bài 4a: Cho hs đọc đề, nêu cách giải và giải
Bài 4b: Gv gợi ý :
- Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì?
Dựa vào đâu để tìm đoạn CD?
-Cho hs tính và vẽ. Gv nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học
-Xem lại bài, chuẩn bị: 7 cộng với 1số 7 + 5
- Lớp làm bảng con phép tính
chúng ta sẽ luyện tập.
-Hs đọc.
-Tự t/ bày bài giải vào vở.
- 1 hs làm bảng lớp
- HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt.
- HS làm bài sửa bài
- Hs đọc, nêu cách làm
- HS làm bài, sửa bài.
- Hs nêu
- HS vẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc