Tuần 31
Thứ hai ngày 8 thỏng 4 năm 2013
Toán (151) :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 31 Thứ hai ngày 8 thỏng 4 năm 2013 Toán (151) : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Yêu cầu HS tính : 462 + 315 627 + 131 ? Nêu cách đặt tính và cách tính ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tính : - HS thực hành bảng con. ? Nêu cách đặt tính, tính ? Bài 2 : Đặt tính rồi tính : - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vở. - Gọi 1 HS lên chữa. - Lớp nhận xét, chữa đúng. Bài 3 (hskg) : Hình nào đã khoanh vào số con vật ? ? Hình b khoanh vào một phần mấy số con vật ? - HS quan sát hình vẽ, trực tiếp vẽ và trả lời câu hỏi : Hình a đã khoanh số con vật. - Khoanh vào 1/3 số con vật. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - Nêu cách giải ? Bài giải : - 1 em tóm tắt. Con sư tử nặng số ki-lô-gam là: - 1 em giải. 210 + 18 = 228 (kg) - GV nhận xét, chữa bài đúng. Đáp số : 228 kg. ? Bài thuộc dạng toán nào ? Bài 5: - 1 HS đọc đề. - Nêu cách giải : Bài giải : - 1 em tóm tắt. Chu vi hình tam giác ABC là : - 1 em giải. 300 + 200 + 400 = 900 (cm) - GV chấm, nhận xét, chữa đúng. Đáp số : 900cm ? Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. - Nêu cách đặt tính, cách tính ? Tập đọc (91+ 92) : Chiếc rễ đa tròn I. Mục đích yêu cầu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc, - Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra: - Gọi 2, 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. - HS thuộc lòng bài : Cháu nhớ Bác Hồ. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 về ND bài. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Đọc từng câu : - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng. - Đọc từng đoạn trước lớp : - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài. - HDHS chú ý đọc đúng một số câu. - Bảng phụ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ cuối bài. - HS đọc chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm : - Luyện đọc N3. - Thi đọc giữa các nhóm : - Các nhóm thi đọc đoạn, cả bài, ĐT, CN - Đọc ĐT (đoạn 3) - Cả lớp đọc. Tiết 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc và trả lời câu hỏi. ? Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. ? Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Cuốn chiếc rễ thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. ? Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng như thế nào ? - Thành một cây đa to có vòng lá tròn. ? Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? - chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. ? Nói một câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, một câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh ? - Bác rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn luôn nhớ đến thiếu nhi. - Bác thương tiếc rễ đa, muốn trồng cho nó sống lại. => Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vật cháu thiếu nhi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Cho HS đọc theo vai. - GV nhận xét. - 2, 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013. Toán (152) : Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. I. Mục tiêu: - Biết cánh làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết giải bài toán về ít hơn. - GD HS có ý thức học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Tính: 637 + 241. - 1 HS làm bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp làm vào bảng con. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1 : Hướng dẫn trừ các số có ba chữ số. - GV nêu bài toán và gắn hình biểu diễn như SGK lên bảng. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. - GV nêu bài toán : Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ? - HS phân tích bài toán. ? Muốn biết còn lại bnhiêu hình vuông ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép trừ: 635 - 214. - Cho HS nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như SGK. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn và hỏi : Phần còn lại có tất cả bao nhiêu ? - HS nêu : 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông. ? 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông ? - Là 421 hình vuông. ? Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 635 - 214 = 421. - Cho HS tự nêu cách đặt tính và cách tính. - HS lên bảng và lớp làm ra bảng con. - GV nhận xét. * Quy tắc : - Đặt tính : viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. - Tính từ phải sang trái : đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. * Hoạt động 2 : Thực hành: Bài 1: Tính : - HS làm bảng con. - GV cho HS làm vào bảng con. - 1 số HS lên chữa. - Cho HS chữa và chốt lời giải đúng. 484 586 497 - GV củng cố KT. 241 253 125 243 333 372 Bài 2 : Đặt tính và tính : - HS làm bảng con. - Gọi HS lên chữa. - 1 số HS lên chữa. 548 732 592 395 - GV củng cố KT. 312 201 222 23 236 531 370 372 Bài 3: Tính nhẩm : - Làm bài vào phiếu học tập. - HS tự nhẩm điền vào phiếu học tập. - Chấm 1 số bài. 600 - 100 = 500 1000 - 400 = 600 - Dán phiếu to, chữa chung cả lớp. 700 - 300 = 400 1000 - 500 = 500 600 - 400 = 200 800 - 500 = 300 900 - 300 = 600 Bài 4: - Cho HS tự tóm tắt và giải bài vào vở. - Gọi 1 em tóm tắt. - 1 em giải. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở. Bài giải : Đàn gà có số con là : 183 - 121 = 62 (con gà) - Gv chấm nhận xét, chữa đúng. Đáp số : 62 con gà 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống KT. - Nhận xét tiết học, củng cố cách đặt tính và tính. Chính tả (61): Nghe - viết : Việt nam có bác I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác - Làm đúng các bài tập 2, bài tập 3. - GD HS có ý thức viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài tập 2a, 3a. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Gvđọc : chói chang, trập trùng, chân thật. - 3 HS viết bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm. - Cả lớp viết bảng con. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài chính tả. - 2 HS đọc lại. ? Bài thơ nói về ai ? - Bài thơ nói về Bác Hồ. ? Công lao Bác Hồ được so sánh với ai ? - Với nước non, trời mây, đỉnh Trường Sơn. ? Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? - Coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. ? Bài thơ có mấy dòng thơ ? - Có 6 dòng thơ. ? Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ? - Đây là thể thơ lục bát, ? Các chữ đầu dòng viết như thế nào ? - Các chữ đầu dòng phải viết hoa. ? Ngoài chữ đầu dòng chúng ta cần phải viết hoa những chữ nào ? - Chữ: Việt Nam, Trường Sơn. + Hướng dẫn viết từ khó : - Cho HS tự tìm. - nước non, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. - Cho HS viết vào bảng con. - HS viết bảng con. - GV đọc cho HS viết bài. - Lớp viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - Chấm , chữa bài (5 - 7 bài). Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: - 2 em đọc yêu cầu. - Cho HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập. - GV gọi HS lên bảng chữa và nhận xét. - Lớp làm vào vở (2 HS lên bảng điền, lớp nhận xét). - Nêu nội dung bài thơ ? - Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn Phủ Chủ Tịch. Bài 3a : - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm. - Lớp làm vở. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS chữa bài. - Cho HS chữa nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống KT. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và Xã hội (31) Mặt trời I. Mục tiêu : - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - HS có ý thức : Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. II. Đồ dùng : GV : Hình vẽ trong SGK. HS : Giấy vẽ, bút màu. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Cây cối có thể sống ở đâu ? - Các con vật có thể sống ở đâu ? 2. Bài mới : * Khởi động : GV cho HS đọc một đoạn thơ về Mặt Trời. Hoạt động 1 : Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về Mặt Trời. * Mục tiêu : HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt trời. * Cách tiến hành : + Làm việc cá nhân : ? Tại sao em lại vẽ Mặt Trời như vậy ? ? Theo các em, Mặt Trời có hình gì ? ? Tại sao em lại dùng màu đỏ hay vàng để tô màu của Mặt Trời ? ? Tại sao khi đi nắng các em phải đội nón hoặc che ô ? ? Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt ? Hoạt động 2 : Thảo luận Tại sao chúng ta cần Mặt trời ? - HS trả lời. + HS đọc. + HS vẽ và tô màu Mặt Trời. - Một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình - HS trả lời. * Mục tiêu : HS biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành : - GV đặt câu hỏi : Hãy nó về vai trò của Mặt trời đối với mọi vật trên Trái Đất ? - Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao ? * GV KL: 3. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. - HS phát biểu ý kiến. Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tập đọc (93): Cây và hoa bên lăng Bác I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài - Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : uy nghi, tụ hội, tam cấp, - Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh lăng Bác (sgk) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Chiếc rễ đa tròn. ? Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ? - HS đọc bài. - cây ... - Điền dấu = , > , < vào chỗ chấm. - Cả lớp làm vào SGK. 60cm + 40cm = 1m 300cm + 53cm < 300cm + 57cm - GV nhận xét, chữa bài. 1km > 800m Bài 4 : GVHDHS vẽ. - Nhận xét. - HS vẽ SGK. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài, chuẩn bi kiểm tra. - Lắng nghe và thực hiện. Tập viết (32) : Chữ hoa Q (kiểu 2) I. Mục đích yêu cầu: - Biết viết chữ hoa Q (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ, chữ viết đẹp, đúng nét, nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa Q (kiểu 2). - Bảng phụ viết câu ứng dụng Quân dân một lòng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - 2 HS viết bảng, lớp bảng con chữ hoa N (kiểu 2) - Nhận xét, chữa bài. - Cả lớp viết bảng con chữ N kiểu 2. - Cả lớp viết chữ Người. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa : ? Nêu cấu tạo chữ Q cỡ vừa ? - Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền và kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên, cong phải và lượn ngang. ? Nêu cách viết ? + N1 : ĐB giữa ĐK4 với ĐK5 viết nét cong trên dừng bút ở ĐK6 + N2 : Từ điểm DB của nét 1, viết tiếp nét cong phải. + N3 : Đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải tạo thành 1 vòng soẵn ở chân chữ. - GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết - HS theo dõi. Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc. ? Hiểu câu ứng dụng ? - Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau ? Nêu độ cao các chữ cái ? + Các chữ cao 2,5 li ? - Q, l, g + Các chữ cao 2 li ? - d + Các chữ cao 1,5 li ? - t + Các chữ cao 1 li ? - các chữ còn lại. + Đánh dấu thanh ? - Dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ o. + Khoảng cách giữa các chữ ? - Khoảng cách viết 1 chữ o. + Cách nối nét ? - GV HD HS viết chữ Quân. - Nối từ nét hất của chữ Qsang chữ cái viết thường đứng liền kề. - Cả lớp tập viết bảng con. - GV uấn nắn, sửa sai cho HS. Hoạt động 3: Viết vở tập viết - HD HS viết . - HS viết vở tập viết. - Chấm, chữa bài : Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS : Hoàn thành phần luyện viết. - Lắng nghe và thực hiện. Tự nhiên và xã hội (32) Mặt Trời và phương hướng I. Mục tiêu : - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt trời mọc và lặn. - Dựa vào Mặt Trời biết cách xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. II. Đồ dùng: GV : Hình vẽ SGK. HS : Chuẩn bị 5 tấm bìa. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Mặt trời có hình dạng thế nào ? - Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ? 2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. - HS trả lời. * Mục tiêu : HS biết kể tên 4 phương chính và biết phương Mặt Trời mọc và lặn. * Cách tiến hành : - Hằng ngày Mặt Trời mọc vào lúc nào ? và lặn vào lúc nào ? - Trong không gian có mấy phương chính ? đó là phương nào ? - Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào ? Hoạt động 2 : Trò chơi Tìm phương hướng bằng Mặt trời. * Mục tiêu : - HS mở SGK đọc và trả lời câu hỏi. - Mọc và buổi sáng, lặn vào buổi tối. - Có 4 phương chính : Đông, Tây, Nam, Bắc. - Mặt Trời mọc ở phương Đông, lặn ở phương Tây. - HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời. - HS được thực hành xác định phương hướng bằng Mặt trời. + HĐ nhóm. + HĐ cả lớp. + GV cho HS ra sân chơi trò chơi. - GV HD HS chơi. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. - HS quan sát hính 3 trang 67 xác định phương hướng bằng Mặt Trời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + 7 HS làm thành 1 nhóm. - 1 bạn là người đứng làm trụ, 1 bạn đóng vai mặt Trời, 4 bạn khác mỗi bạn là 1 phương, người còn lại trong nhóm sẽ là quản trò. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Toán (160): Kiểm tra (1 tiết). I. Mục tiêu: Kiểm tra HS : + Kiến thức về thứ tự số. + Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. + Kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. II. Chuẩn bị: - Đề kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : Trong giờ. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1 : GV đọc đề và chép đề bài lên bảng. đề bài. Bài 1: Số ? 255 ; .... ; 257 ; 258; .... ; 260; ....; .....; Bài 2: > , <, = 357 ... 400 301 ... 297 601 ... 563 999 ... 1000 238 ... 259 Bài 3 : Đặt tính rồi tính : 432 + 325 251 + 346 872 - 320 786 - 135 Bài 4 : Tính : 25m + 17m = ...... 700 mm - 300 mm= ....... 900km - 200km =....... 63mm - 8mm = ....... 200 km + 5 km = ...... A Bài 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC. 23cm 32cm B 40cm C Hoạt động 2 : Học sinh làm bài. - GV bao quát, nhắc nhở HS. - HS đọc đề và làm bài. 3. Củng cố - dặn dò : - Thu bài, chấm. - Nhận xét giờ. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. Chính tả (32) : Nghe - viết : Tiếng chổi tre I. Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trìng bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn ảnh hưởng của cách phát âm địa phương l / n, it / ich. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con. - Nhận xét. - nấu cơm, lội nước, nuôi nấng, lo lắng, lầm lỗi. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc mẫu. - 2 HS đọc lại. ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? - Những chữ đầu các dòng thơ. ? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? - Nêu bắt đầu từ ô thứ 3. - HS viết bảng con. - Chổi tre, sạch lề, gió rét, lặng ngắt, quét rác. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài (5 - 7 bài) Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2a: - HS đọc yêu cầu. - HD học sinh làm. - HS làm nháp. - 1 HS lên bảng làm. - Lời giải: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chùm lại nên hòn núi cao - Nhận xét chữa bài. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thường nhau cùng Bài 3a: - 1HS đọc yêu cầu. - HDHS (thi tiếp sức) - Thi theo nhóm (3 người) VD : Lo lắng, ăn no Lên đường, thợ nề. Lòng tốt, nòng súng Cái nong, con khủng long Xe lăn, ăn năn - Nhận xét kết luận đội thắng cuộc. Lỗi lầm, nỗi buồn 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS viết lại những chữ viết sai chính tả. - Lắng nghe và thực hiện. Thủ công (32) Làm con bướm (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. - Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS. II. Chuẩn bị: - Quy trình làm con bướm. - Giấy thủ công, giấy mầu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1: HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy : - Yêu cầu HS trình bày. - Bước 1 : Cắt giấy. - Bước 2 : Gấp cánh bướm. - Bước 3 : Buộc thân bướm. - Bước 4 : Làm râu bướm. Hoạt động 2: Thực hành. - GV tổ chức cho HS thực hành. - HS thực hành làm con bướm. - GV quan sát hướng dẫn HS. - HS chú ý các nếp gấp phải phẳng, cách đều, miết kĩ. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm theo tổ. - Nhận xét sản phẩm của HS. 3. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của học sinh. - Nhắc HS hoàn thành sản phẩm. - Lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn (32): Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Biết đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc. II. Đồ dùng dạy hoc: - Bảng ghi nội dung bài tập. Sổ liên lạc của từng HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại. - HS thực hành. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : Nêu MĐYC giờ học. * Nội dung : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HDHS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp. - 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp. - Nhận xét. VD : - HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. - HS2: Xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong. - Các tình huống khác HS thực hành tương tự. - HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy. - HS thực hành nói lời đáp. Bài 2 (Miệng): - HS đọc yêu cầu. - HDHS - Từng cặp HS thực hành đối đáp các tình huống a, b, c. VD : a. + Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. - Nhận xét, chữa bài. + Truyện này tớ cũng đi mượn. + Tiếc quá nhỉ ! b. Con không vẽ được bức tranh này. Bố giúp con với ! + Con cần tự làm bài chứ ! + Con sẽ cố gắng vậy. c. Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé. + Con ở nhà học bài đi. + Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi cùng nhé ! Bài 3 (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang em thích. - Cả lớp mở sổ liên lạc (chọn 1 trang em thích). - Lưu ý : nói chân thực nội dung. - Đọc trang sổ liên lạc đó. + Ngày cô viết nhận xét. + Nhận xét (khen, phê bình, góp ý). + Vì sao có nhận xét ấy, suy nghĩ của em. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm 1 số bài viết của HS. - HS viết bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. Giáo dục tập thể Sơ kết tuần 32. I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần qua. Khắc phục những tồn tại. - Đề ra phương hướng tuần sau. - Hướng dẫn HS thực hiện lời dạy của Bác Hồ với Thiếu nhi. - Sinh hoạt sao : Kể chuyện thiếu nhi. II. Tiến hành: Hoạt động 1 : Các cán bộ lớp nhận xét: - Các tổ trưởng nhận xét: - Các lớp phó nhận xét: - Lớp trưởng nhận xét: Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét lớp: a. Ưu điểm : - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ. - Có ý thức học tập, chịu khó phát biểu xây dựng bài. - Nề nếp ăn, ngủ bán trú có nhiều tiến bộ. b. Tồn tại : - Còn hiện tượng nói chuyện trong giờ. - Còn quên đồ dùng, sách vở. Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau: - Thực hiện tốt nội quy ở lớp. - Thi đua học tập. - Chấm dứt hiện tượng nói chuyện riêng, quên đồ dùng học tập. - Hướng dẫn HS thực hiện lời dạy của Bác Hồ với Thiếu nhi. - Sinh hoạt sao : Kể chuyện thiếu nhi. III. Kết thúc: HS vui văn nghệ : Chủ điểm Bác Hồ kính yêu.
Tài liệu đính kèm: