Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 31, 32

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 31, 32

Tuần 31

 Thứ hai ngày 8 thỏng 4 năm 2013

Toán (151) :

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

- Biết tính chu vi hình tam giác.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi nội dung các bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 31, 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Thứ hai ngày 8 thỏng 4 năm 2013
Toán (151) :
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi nội dung các bài tập.	
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Yêu cầu HS tính :
462 + 315
627 + 131
? Nêu cách đặt tính và cách tính ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính :
- HS thực hành bảng con.
? Nêu cách đặt tính, tính ?
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm vở.
- Gọi 1 HS lên chữa. 
- Lớp nhận xét, chữa đúng.
Bài 3 (hskg) : Hình nào đã khoanh vào số con vật ? 
? Hình b khoanh vào một phần mấy số con vật ?
- HS quan sát hình vẽ, trực tiếp vẽ và trả lời câu hỏi :
 Hình a đã khoanh số con vật.
- Khoanh vào 1/3 số con vật.
Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu.
- Nêu cách giải ? 
Bài giải :
- 1 em tóm tắt.
Con sư tử nặng số ki-lô-gam là:
- 1 em giải. 
210 + 18 = 228 (kg)
- GV nhận xét, chữa bài đúng.
 Đáp số : 228 kg.
? Bài thuộc dạng toán nào ?
Bài 5: 
- 1 HS đọc đề.
- Nêu cách giải : 
Bài giải :
- 1 em tóm tắt.
Chu vi hình tam giác ABC là :
- 1 em giải. 
300 + 200 + 400 = 900 (cm)
- GV chấm, nhận xét, chữa đúng.
 Đáp số : 900cm
? Nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nêu cách đặt tính, cách tính ?
Tập đọc (91+ 92) :
Chiếc rễ đa tròn
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc, 
- Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.	
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra:
- Gọi 2, 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
- HS thuộc lòng bài : Cháu nhớ Bác Hồ. 
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 về ND bài. 
2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung: 
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. 
- Đọc từng câu :
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng. 
- Đọc từng đoạn trước lớp :
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài.
- HDHS chú ý đọc đúng một số câu. 
- Bảng phụ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ cuối bài. 
- HS đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Luyện đọc N3.
- Thi đọc giữa các nhóm :
- Các nhóm thi đọc đoạn, cả bài, ĐT, CN
- Đọc ĐT (đoạn 3)
- Cả lớp đọc.
 Tiết 2:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
? Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
-  cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. 
? Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
- Cuốn chiếc rễ thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. 
? Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng như thế nào ?
- Thành một cây đa to có vòng lá tròn. 
? Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
-  chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. 
 ? Nói một câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, một câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh ?
- Bác rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn luôn nhớ đến thiếu nhi. 
- Bác thương tiếc rễ đa, muốn trồng cho nó sống lại.
=> Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vật  cháu thiếu nhi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc theo vai.
- GV nhận xét.
- 2, 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013.
Toán (152) :
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
I. Mục tiêu:
- Biết cánh làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- GD HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy toán.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra: 
- Tính: 637 + 241.
- 1 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Lớp làm vào bảng con.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn trừ các số có ba chữ số.
- GV nêu bài toán và gắn hình biểu diễn như SGK lên bảng.
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- GV nêu bài toán : Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ?
- HS phân tích bài toán.
? Muốn biết còn lại bnhiêu hình vuông ta làm như thế nào ? 
- Thực hiện phép trừ: 635 - 214.
- Cho HS nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn và hỏi : Phần còn lại có tất cả bao nhiêu ?
- HS nêu : 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
? 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông ?
- Là 421 hình vuông.
? Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
 635 - 214 = 421.
- Cho HS tự nêu cách đặt tính và cách tính.
- HS lên bảng và lớp làm ra bảng con.
- GV nhận xét.
* Quy tắc : 
- Đặt tính : viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
- Tính từ phải sang trái : đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
- HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
* Hoạt động 2 : Thực hành:
Bài 1: Tính :
- HS làm bảng con. 
- GV cho HS làm vào bảng con.
- 1 số HS lên chữa. 
- Cho HS chữa và chốt lời giải đúng.
484
586
497
- GV củng cố KT.
241
253
125
243
333
372
Bài 2 : Đặt tính và tính :
- HS làm bảng con. 
- Gọi HS lên chữa. 
- 1 số HS lên chữa. 
548
732
592
395
- GV củng cố KT.
312
201
222
 23
236
531
370
372
Bài 3: Tính nhẩm :
- Làm bài vào phiếu học tập.
- HS tự nhẩm điền vào phiếu học tập. 
- Chấm 1 số bài. 
600 - 100 = 500 1000 - 400 = 600
- Dán phiếu to, chữa chung cả lớp.
700 - 300 = 400 1000 - 500 = 500
600 - 400 = 200 800 - 500 = 300
900 - 300 = 600
Bài 4: 
- Cho HS tự tóm tắt và giải bài vào vở.
- Gọi 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở.
Bài giải :
Đàn gà có số con là :
183 - 121 = 62 (con gà)
- Gv chấm nhận xét, chữa đúng.
 Đáp số : 62 con gà
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống KT.
- Nhận xét tiết học, củng cố cách đặt tính và tính. 
Chính tả (61):
Nghe - viết : Việt nam có bác
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm đúng các bài tập 2, bài tập 3.
- GD HS có ý thức viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài tập 2a, 3a.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Gvđọc : 
chói chang, trập trùng, chân thật.
- 3 HS viết bảng lớp. 
- GV nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp viết bảng con.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. 
 * Nội dung :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài chính tả.
- 2 HS đọc lại.
? Bài thơ nói về ai ?
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
? Công lao Bác Hồ được so sánh với ai ?
- Với nước non, trời mây, đỉnh Trường Sơn.
? Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
- Coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
? Bài thơ có mấy dòng thơ ?
- Có 6 dòng thơ.
? Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
- Đây là thể thơ lục bát, 
? Các chữ đầu dòng viết như thế nào ?
- Các chữ đầu dòng phải viết hoa.
? Ngoài chữ đầu dòng chúng ta cần phải viết hoa những chữ nào ?
- Chữ: Việt Nam, Trường Sơn.
+ Hướng dẫn viết từ khó :
- Cho HS tự tìm.
- nước non, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
- Cho HS viết vào bảng con.
- HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Lớp viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Chấm , chữa bài (5 - 7 bài).
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2: 
- 2 em đọc yêu cầu.
- Cho HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập.
- GV gọi HS lên bảng chữa và nhận xét.
- Lớp làm vào vở (2 HS lên bảng điền, lớp nhận xét).
- Nêu nội dung bài thơ ?
- Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn Phủ Chủ Tịch.
Bài 3a :
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm.
- Lớp làm vở.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bài.
- Cho HS chữa nhận xét.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống KT.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và Xã hội (31)
Mặt trời
I. Mục tiêu :
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- HS có ý thức : Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
II. Đồ dùng :
	GV : Hình vẽ trong SGK.
	HS : Giấy vẽ, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
- Cây cối có thể sống ở đâu ?
- Các con vật có thể sống ở đâu ?
2. Bài mới :
* Khởi động : GV cho HS đọc một đoạn thơ về Mặt Trời.
Hoạt động 1 : Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về Mặt Trời.
* Mục tiêu : HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt trời.
* Cách tiến hành : 
+ Làm việc cá nhân :
? Tại sao em lại vẽ Mặt Trời như vậy ?
? Theo các em, Mặt Trời có hình gì ?
? Tại sao em lại dùng màu đỏ hay vàng để tô màu của Mặt Trời ?
? Tại sao khi đi nắng các em phải đội nón hoặc che ô ?
? Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt ?
Hoạt động 2 : Thảo luận Tại sao chúng ta cần Mặt trời ?
- HS trả lời.
+ HS đọc.
+ HS vẽ và tô màu Mặt Trời.
- Một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình
- HS trả lời.
* Mục tiêu : HS biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành : 
- GV đặt câu hỏi : Hãy nó về vai trò của Mặt trời đối với mọi vật trên Trái Đất ?
- Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao ?
* GV KL: 
3. Củng cố - Dặn dò :
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà ôn lại bài.
- HS phát biểu ý kiến.
Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013
Tập đọc (93):
Cây và hoa bên lăng Bác
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài
- Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : uy nghi, tụ hội, tam cấp, 
- Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.
II. Đồ dùng dạy học: - ảnh lăng Bác (sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Chiếc rễ đa tròn.
? Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ?
- HS đọc bài.
-  cây ... 
- Điền dấu = , > , < vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào SGK.
60cm + 40cm = 1m
300cm + 53cm < 300cm + 57cm
- GV nhận xét, chữa bài.
1km > 800m
Bài 4 : GVHDHS vẽ. 
- Nhận xét.
- HS vẽ SGK.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài, chuẩn bi kiểm tra.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập viết (32) :
Chữ hoa Q (kiểu 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết viết chữ hoa Q (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ, chữ viết đẹp, đúng nét, nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ hoa Q (kiểu 2).
	- Bảng phụ viết câu ứng dụng Quân dân một lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- 2 HS viết bảng, lớp bảng con chữ hoa N (kiểu 2)
- Nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp viết bảng con chữ N kiểu 2.
- Cả lớp viết chữ Người.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa :
? Nêu cấu tạo chữ Q cỡ vừa ?
- Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền và kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
? Nêu cách viết ?
+ N1 : ĐB giữa ĐK4 với ĐK5 viết nét cong trên dừng bút ở ĐK6
+ N2 : Từ điểm DB của nét 1, viết tiếp nét cong phải. 
+ N3 : Đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải tạo thành 1 vòng soẵn ở chân chữ.
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết 
- HS theo dõi.
Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng:
- 1 HS đọc. 
? Hiểu câu ứng dụng ?
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau
? Nêu độ cao các chữ cái ?
+ Các chữ cao 2,5 li ?
- Q, l, g
+ Các chữ cao 2 li ?
- d
+ Các chữ cao 1,5 li ?
- t
+ Các chữ cao 1 li ?
- các chữ còn lại. 
+ Đánh dấu thanh ?
- Dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ o.
+ Khoảng cách giữa các chữ ?
- Khoảng cách viết 1 chữ o.
+ Cách nối nét ?
- GV HD HS viết chữ Quân.
- Nối từ nét hất của chữ Qsang chữ cái viết thường đứng liền kề. 
- Cả lớp tập viết bảng con.
- GV uấn nắn, sửa sai cho HS.
Hoạt động 3: Viết vở tập viết 
- HD HS viết .
- HS viết vở tập viết.
- Chấm, chữa bài : Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS : Hoàn thành phần luyện viết. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Tự nhiên và xã hội (32)
Mặt Trời và phương hướng
I. Mục tiêu :
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt trời mọc và lặn.
- Dựa vào Mặt Trời biết cách xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. Đồ dùng: GV : Hình vẽ SGK.
	 HS : Chuẩn bị 5 tấm bìa.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
- Mặt trời có hình dạng thế nào ?
- Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ?
2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
- HS trả lời.
* Mục tiêu : HS biết kể tên 4 phương chính và biết phương Mặt Trời mọc và lặn.
* Cách tiến hành :
- Hằng ngày Mặt Trời mọc vào lúc nào ? và lặn vào lúc nào ?
- Trong không gian có mấy phương chính ? đó là phương nào ?
- Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào ?
Hoạt động 2 : Trò chơi Tìm phương hướng bằng Mặt trời.
* Mục tiêu :
- HS mở SGK đọc và trả lời câu hỏi.
- Mọc và buổi sáng, lặn vào buổi tối.
- Có 4 phương chính : Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Mặt Trời mọc ở phương Đông, lặn ở phương Tây.
	- HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời.
	- HS được thực hành xác định phương hướng bằng Mặt trời.
+ HĐ nhóm.
+ HĐ cả lớp.
+ GV cho HS ra sân chơi trò chơi.
- GV HD HS chơi.
3. Củng cố - Dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà ôn lại bài.
- HS quan sát hính 3 trang 67 xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ 7 HS làm thành 1 nhóm.
- 1 bạn là người đứng làm trụ, 1 bạn đóng vai mặt Trời, 4 bạn khác mỗi bạn là 1 phương, người còn lại trong nhóm sẽ là quản trò.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Toán (160):
Kiểm tra (1 tiết).
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS :
+ Kiến thức về thứ tự số.
+ Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số.
+ Kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. 
II. Chuẩn bị:
	- Đề kiểm tra.
	- Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra : Trong giờ.
2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung :
Hoạt động 1 : GV đọc đề và chép đề bài lên bảng.
đề bài.
 Bài 1: Số ?
 255 ; .... ; 257 ; 258; .... ; 260; ....; .....;
 Bài 2: > , <, =
	 357 ... 400	301 ... 297
 	 601 ... 563	999 ... 1000
	 238 ... 259
 Bài 3 : Đặt tính rồi tính :
	 432 + 325	251 + 346
	 872 - 320	786 - 135
 Bài 4 : Tính :
	 25m + 17m = ......	700 mm - 300 mm= .......
	 900km - 200km =.......	
	 63mm - 8mm = .......	200 km + 5 km = ......
 A
 Bài 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC. 23cm 32cm
 B 40cm C
Hoạt động 2 : Học sinh làm bài.
- GV bao quát, nhắc nhở HS.
- HS đọc đề và làm bài.
3. Củng cố - dặn dò :
- Thu bài, chấm.
- Nhận xét giờ.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (32) :
Nghe - viết : Tiếng chổi tre
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trìng bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn ảnh hưởng của cách phát âm địa phương l / n, it / ich.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp ghi bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con. 
- Nhận xét.
- nấu cơm, lội nước, nuôi nấng, lo lắng, lầm lỗi. 
2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc mẫu. 
- 2 HS đọc lại. 
? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
- Những chữ đầu các dòng thơ. 
? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?
- Nêu bắt đầu từ ô thứ 3.
- HS viết bảng con.
- Chổi tre, sạch lề, gió rét, lặng ngắt, quét rác.
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài vào vở.
- Chấm, chữa bài (5 - 7 bài)
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: 
- HS đọc yêu cầu.
- HD học sinh làm.
- HS làm nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lời giải: 
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chùm lại nên hòn núi cao
- Nhận xét chữa bài.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thường nhau cùng
Bài 3a:
- 1HS đọc yêu cầu.
- HDHS (thi tiếp sức)
- Thi theo nhóm (3 người)
VD : Lo lắng, ăn no 
 Lên đường, thợ nề.
Lòng tốt, nòng súng
Cái nong, con khủng long
Xe lăn, ăn năn
- Nhận xét kết luận đội thắng cuộc.
Lỗi lầm, nỗi buồn
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS viết lại những chữ viết sai chính tả.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thủ công (32)
Làm con bướm (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. 
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
II. Chuẩn bị:
- Quy trình làm con bướm.
- Giấy thủ công, giấy mầu, kéo, hồ dán. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung : 
Hoạt động 1: HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy :
- Yêu cầu HS trình bày.
- Bước 1 : Cắt giấy.
- Bước 2 : Gấp cánh bướm.
- Bước 3 : Buộc thân bướm.
- Bước 4 : Làm râu bướm.
Hoạt động 2: Thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- HS thực hành làm con bướm.
- GV quan sát hướng dẫn HS.
- HS chú ý các nếp gấp phải phẳng, cách 
đều, miết kĩ. 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ. 
- Nhận xét sản phẩm của HS.
3. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của học sinh. 
- Nhắc HS hoàn thành sản phẩm.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn (32):
Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Biết đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc. 
II. Đồ dùng dạy hoc:
	- Bảng ghi nội dung bài tập. Sổ liên lạc của từng HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại.
- HS thực hành.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Nêu MĐYC giờ học.
* Nội dung : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp.
- 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp.
- Nhận xét. 
VD :
- HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
- HS2: Xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong.
- Các tình huống khác HS thực hành tương tự. 
- HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy.
- HS thực hành nói lời đáp.
Bài 2 (Miệng):
- HS đọc yêu cầu.
- HDHS
- Từng cặp HS thực hành đối đáp các tình huống a, b, c. 
VD :
a. + Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Truyện này tớ cũng đi mượn.
+ Tiếc quá nhỉ !
b. Con không vẽ được bức tranh này. Bố giúp con với !
+ Con cần tự làm bài chứ !
+ Con sẽ cố gắng vậy.
c. Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé.
+ Con ở nhà học bài đi. 
+ Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi cùng nhé !
Bài 3 (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang em thích.
- Cả lớp mở sổ liên lạc (chọn 1 trang em thích).
- Lưu ý : nói chân thực nội dung. 
- Đọc trang sổ liên lạc đó.
+ Ngày cô viết nhận xét.
+ Nhận xét (khen, phê bình, góp ý).
+ Vì sao có nhận xét ấy, suy nghĩ của em. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm 1 số bài viết của HS. 
- HS viết bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Giáo dục tập thể 
Sơ kết tuần 32.
I. Mục tiêu:
- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần qua. Khắc phục những tồn tại.
- Đề ra phương hướng tuần sau.
- Hướng dẫn HS thực hiện lời dạy của Bác Hồ với Thiếu nhi.
- Sinh hoạt sao : Kể chuyện thiếu nhi.
II. Tiến hành:
Hoạt động 1 : Các cán bộ lớp nhận xét:
- Các tổ trưởng nhận xét:
- Các lớp phó nhận xét:
- Lớp trưởng nhận xét:
 Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét lớp: 
a. Ưu điểm :
	- Các em đi học đầy đủ, đúng giờ.
	- Có ý thức học tập, chịu khó phát biểu xây dựng bài.
	- Nề nếp ăn, ngủ bán trú có nhiều tiến bộ.
b. Tồn tại :
	- Còn hiện tượng nói chuyện trong giờ.	
	- Còn quên đồ dùng, sách vở. 
 Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau:
	- Thực hiện tốt nội quy ở lớp.
 - Thi đua học tập.
 - Chấm dứt hiện tượng nói chuyện riêng, quên đồ dùng học tập.
- Hướng dẫn HS thực hiện lời dạy của Bác Hồ với Thiếu nhi.
- Sinh hoạt sao : Kể chuyện thiếu nhi.
III. Kết thúc: HS vui văn nghệ : Chủ điểm Bác Hồ kính yêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31+32.doc