Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 28 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 28 năm học 2013

Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC

Bài 55: KHO BÁU

I. Mục tiêu

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đố có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

 * GDKNS: - Tự nhận thứ.

- xác định giá trị bản thân.

- Lắng nghe tích cực.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

- HS: SGK.

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 28 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 01/4 đến ngày 05/4/2013
Thứ
ngày
Môn
T
ct
Tên bài dạy
Lồng ghép và các bài cần làm (chuẩn KT-KN & điều chỉnh nội dung )
Hai
01/4
Tập đọc
80
Kho báu . (GDKNS)
HS khá, giỏi trả lời được CH 4
Tập đọc
81
Toán
136
Kiểm tra định kì (giữa HKII )
Đạo đức
28
Giúp đỡ người khuyết tật (T1) (GDKNS)
GV gợi ý v tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu 1 số tư liệu đ sưu tầm đượcvề việc giúp đỡ người khuyết tật.
SHĐT
Ba
02/4
Kể chuyện
28
Kho báu. (GDKNS)
HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
Thể dục
55
Trò chơi : “Tung vòng vào đích”
Toán
137
Đơn vị , chục , trăm , nghìn .
Bài 1, bài 2
Chính tả
55
Nghe viết : Kho báu .
Thủ công
28
Làm đồng hồ đeo tay ( T2 )
HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối
Tư
03/4
Mỹ thuật
28
Vẽ trang trí : Vẽ thêm vào hình có sẵn (vẽ gà) và vẽ màu.
Tập đọc
82
Cây dừa.
HS khá, giỏi trả lời được CH 3
LTVC
28
TN về cây coi. Đặt và TLCH Để làm gì ? Dấu chấm, dấu phẩy
Toán
138
So sánh các số tròn trăm.
Bài 1, bài 2, bài 3
Năm
04/4
Chính tả
56
Nghe- viết : Cây dừa.
Thể dục
56
TC : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
Toán
139
Các số tròn chục từ 110 đến 200
Bài 1, bài 2, bài 3
Tập viết
28
Chữ hoa: Y.
Sáu
05/4
T L V
28
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. (GDKNS)
Toán
140
Các số từ 101 đến 110.
Bài 1, bài 2, bài 3
Âm nhạc
28
Học hát : Bài Chú ếch con
TNXH
28
Một số loài vật sống trên cạn.
 ( GDKNS)
Kể được tên 1 số con vật hoang d sống trn cạn v 1 số con vật nuơi trong nh .
SHTT
Thứ hai, ngày 01 tháng 4 năm 2013
Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC
Bài 55: KHO BÁU
I. Mục tiêu
	- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
	- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đố có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
	* GDKNS: - Tự nhận thứ.
- xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’)
Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Luyện đoc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2. 
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn 
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này.
Gọi HS đọc đoạn 3, theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
1 HS khá đọc đoạn 1.
Nghe GV giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu: 
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
Luyện đọc câu: 
Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
1 HS đọc lại đoạn 3.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
Tính nết của hai con trai của họ ntn?
Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Kết quả ra sao?
Gọi HS đọc câu hỏi 4.
Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
KL: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài.
Chuẩn bị bài sau: Bạn có biết.
HS theo dõi bài trong SGK.
1 HS đọc bài.
Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
Người cho dặn: Ruộng nhà có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
HS đọc thầm.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
3 đến 5 HS phát biểu.
1 HS nhắc lại.
Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN
Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
I. MỤC TIÊU : 
 	- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII.
II. ĐỀ BÀI : 
 	Đề trường ra . 
III. CÁCH TIẾN HÀNH : 
 	- GV phát đề cho HS . 
 	- GV đọc y/c của đề 1 lần – HS lắng nghe . 
 	- GV y/c HS làm bài .
 	- GV thu bài . 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 GV nhận xét tiết kiểm tra . 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Bài: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. MỤC TIÊU:
	- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
	- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
	- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
* GDKNS: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
- GV nhận xét 
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
- GV kể cho HS nghe . 
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Tổ chức đàm thoại:
Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS lắng nghe
- Hoạt động lớp, nhóm.
+ Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
+ Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
+ Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu
 Hoạt động lớp, nhóm.
Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 02 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
Bài 28: KHO BÁU
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
	* GDKNS: - Tự nhận thứ.
- xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
	- HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới 
Ho ...  dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ Y
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa
Y Y Y Y Y
- Nhắc lại cách viết 
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
 - Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
-GV giới thiệu câu ứng dụng : Yêu lũy tre làng
- Hướng dẫn HS giải nghĩa
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- Gv viết câu mẫu: 
Yêu Yêu Yêu 
Yêu lũy tre làng 
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
- Quan sát GV 
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
- Giải nghĩa câu mẫu
-Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
- 3HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS viết vào vở
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 05 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Bài 28: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu
 	- Biết đáp lại lời chia vui trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1).
	- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). 
* GDKNS: 	-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
	-Lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’)
Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hd làm bài tập 
 Bài 1
Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS lên làm mẫu.
Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
Bài 2
GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự viết.
Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
Viết về một loại quả mà em thích.
Chuẩn bị: Đáp lời chia vui.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
10 cặp HS thực hành nói.
2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Quan sát.
HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó ntn?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
Tự viết trong 5 đến 7 phút.
3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
Tiết 2: TOÁN
Bài 140: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu : 
	- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
	- Biết đọc, viết các số từ 101 đến 110.
	- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
	- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Chuẩn bị
- GV:Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
 	+ Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Các số tròn chục từ 110 đến 200.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 - GV nhận xét bài làm của HS . 
Bài 2:
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS làm bài lần lượt . 
 - GV nhận xét , ghi điểm . 
Bài 4:
Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
- G nhận xét sửa sai . 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
 - Làm bài theo yêu cầu của GV.
 102 : Một trăm linh hai 
 103 : Một trăm linh ba 
 105 : Một trăm linh năm 
 107 : Một trăm linh bảy 
 108 : Một trăm linh tám 
 109 : Một trăm linh chín 
 - HS vẽ tia số và điền lần lượt : 101 , 102 , 104 , 106 , 109 . 
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
 - HS làm bài . 
101 108
102 = 102 103 > 101 109 < 110
105 > 104 105 = 105 
 HS tự làm bài . 
 103 , 105 , 106 , 107 , 108 
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: ÂM NHẠC
Bài 28: HỌC HÁT BÀI CHÚ ẾCH CON
(Gv chuyên soạn)
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 28: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu:
	- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
* GDKNS:	- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
- Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị
- GV: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’) Chơi trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai
- GV điều khiển để HS chơi.
- HS đứng lên tại chỗ, 2 bạn: Lớp trưởng và lớp phó đứng lên quan sát xem bạn nào chơi sai.
- Những bạn vi phạm sẽ bị phạt hát và múa bài “Con cò bé bé”.
2. Bài cũ:
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
v Hoạt động 3: Động não
Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1: Chia nhóm theo tổ.
Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
GV có thể gợi ý: 
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. 
GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu.
GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
- Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày
HS trả lời cá nhân.
Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
Báo cáo kết quả.
Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.
2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.
HS thi đua.
	---------------------------------------------------------------
SHTT – Tuần 28
I . Mục tiêu : 
 	- Gv đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần.
- Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.
- HS học tập, noi gương các bạn học tập tốt.
II/ Tiến hành 
Nhận xét – đánh giá :
-Học tập :	+Điểm 9,10:	+Điểm 7,8:	+ Điểm yếu:
 -Vệ sinh :	+ Trong lớp :	+ Ngoài lớp :
 -Văn nghệ :
 -Thực hiện nội qui trường lớp :
 	+Đồng phục:	+Phù hiệu:	+Móng tay dài:
 	+Tóc dài :	+Nói tục chưởi thề :	+Đi trể :	
2.Kế hoạch tuần 29:
 	- Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp lớp học. 
 	- Kèm cho các HS yếu của lớp.
 	- Nhắc HS đi thưa về trình ông bà, cha mẹ. 
 	- Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần ký duyệt
Tổ trưởng
g & h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2 T28.doc