Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 28 năm học 2012

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 28 năm học 2012

TẬP ĐỌC : KHO BÁU

I/ MỤC TIÊU :

-Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý .

+ Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

- Hiểu : Hiểu các từ ngữ : hão huyền, bội thu và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Chăm chỉ lao động sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

- Giáo dục HS chăm chỉ lao động.

II/ CHUẨN BỊ :

 

doc 41 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 28 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
 TẬP ĐỌC : KHO BÁU 
I/ MỤC TIÊU :
•-Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý .
•+ Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
- •Hiểu : Hiểu các từ ngữ : hão huyền, bội thu và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Chăm chỉ lao động sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Giáo dục HS chăm chỉ lao động.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đocï: 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Nhấn giọng những từ ngữ : mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh, mơ chuyện hảo huyền. 
a) Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
b)Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Giáo viên hướng dẫn đọc câu văn dài
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt .
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? 
-Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ?
-GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1.
-Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ?
-Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
-Gọi 1 em đọc đoạn 2.
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
-Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
 gì ?
- Liên hệ giáo dục HS chăm học, chăm làm, tuổi nhỏ làm việc nhỏ . . .Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
4. Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
C.Củng cố dặn dò : Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều 
gì ?
-Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài học gì ?
- GV nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài nhiều lần.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Kho báu
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-HS đọc chú giải sgk trang 84
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm 
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
* Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời, chẳng lúc nào ngơi tay.
-Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-2 em đọc đoạn 1, giọng khoan thai, nhấn giọng các từ chỉ sự cần cù, chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền.
-Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
-1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha căn dặn các con trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng.
-1 em đọc đoạn 3.
-Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
-Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động con người sẽ có cuộc sống đầy đủ ấm no, hạnh phúc.
-2 – 3 nhóm HS luyện đọc lại toàn bài.
- 2 HS đọc lại cả bài. 
- Chăm chỉ lao động con người sẽ có cuộc sống đầy đủ ấm no, hạnh phúc.
 TOÁN: KTĐK GIỮA HỌC KÌ II
ĐẠO ĐỨC
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( TIẾT 1 ).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật. 
2.Kĩ năng : Nêu được những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3.Thái độ : Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A .Bài cũ : HS thực hành theo cặp.
-Em đến chơi nhà bạn, nhưng trong nhà đang có người ốm. Lúc đó em sẽ làm gì?
-Nhận xét, đánh giá.
B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động chính
Hoạt động 1 : Phân tích tranh.
-Cho HS quan sát tranh.
-GV nói nội dung tranh : Một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt đi học.
-Yêu cầu HS thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh theo các câu hỏi sau.
-Tranh vẽ gì ?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
-Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
-GV nhận xét, kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
Hoạt động 2 :Thảo luận.
-GV yêu cầu thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
-Nhận xét.
-Kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, chúng ta có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình .
a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Kết luận : Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 
3.Củng cố dặn dò : 
- Mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật.
-Lịch sự khi đến nhà người khác/ T 2.
- 2 em trả lời.
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.
-Quan sát trong vở bài tập đạo đức.
-1 em nhắc lại nội dung.
-Thảo luận trong nhóm 
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
-Tranh vẽ một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị liệt.
-Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi học bình thường như các bạn khác.
-Em cũng tham gia giúp bạn bị khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau cho bạn.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm 4.
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý kiến : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp ủng hộ bằng tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ.
-Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét.
-Vài em nhắc lại.
-Cả lớp thảo luận.
-Đồng tình.
-Không đồng tình.
-Đồng tình.
-Đồng tình. 
 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
TOÁN
 ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Biết
đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
2. Kĩ năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vị, chục, trăm, nghìn.
3.Thái độ : Tích cực, chủ động trong học toán.
II/ CHUẨN BỊ : 
Bộ ô vuông biểu diễn số của GV, HS .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng.
	20 : 0 + 5 =
	1 x 14 : 1 =
	45 x 1 : 9 =
-Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập đơn vị, chục, trăm.
-Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi : có mấy đơn
 vị ?
-Tiếp tục gắn 2.3.4.5  10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là gì ?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
-GV viết : 10 đơn vị = 1 chục.
-Giáo viên gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục.
-Nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục (hay từ 10 đến 100)
-10 chục bằng mấy trăm ?
-Giáo viên viết : 10 chục = 100.
3. Giới thiệu 1 nghìn .
A/ Số tròn trăm :
-Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 200.
-GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.
-GV lần lượt đưa ra 3.4.5.6.7.8.9.10 hình vuông để giới thiệu các số từ 300 ®900.
-Các số từ 300 ®900 có gì đặc biệt ?
-Những số này được gọi là những số tròn trăm.
B/ Giới thiệu nghìn.
-Gắn bảng 10 hình vuông và hỏi : Có mấy 
trăm ?
-GV: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
-Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn.
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1.000 .
-1 chục bằng mấy đơn vị ?
-1 trăm bằng mấy chục ?
-1 nghìn bằng mấy trăm ?
-Nhận xét.
4. Luyện tập, thực hành .
-Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-GV gắn bảng các hình vuông biểu ...  Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-4 em thực hành đóng vai.
-Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./
-HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn ..
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời)
* Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam.
-Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ.
-Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp trước lớp.
-HS phát biểu lựa chọn phần nào thì viết phần đó.
-Cả lớp làm bài .
-Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
-Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Aên từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay.
 TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Nhận biết được các số từ 101 đến110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
 - Biết đọc và viết các số từ 101 đến 110.
- Biết so sánh các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
B.Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu bài học.
2.Giới thiệu các số từ 101 đến 110
- Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
-Số 101 có mấy chữ số ? là những chữ số nào ?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
-GV :Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101®110 .
3.Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 :Số?
-Vẽ hình biểu diễn tia số.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV :Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-Viết bảng 101 . 102 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ?
-GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101.
-GV : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ?
-Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
C.Củng cố dặn dò : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết
110.120.130.140.150.160.170.180.190.200.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Nhiều em đọc các số từ 101®110
- Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào?
-2 em lên bảng. Lớp làm vở BT
102 - một trăm linh hai
103 - một trăm linh ba
105 - một trăm linh năm
107 - một trăm linh bảy
108 - một trăm linh tám
109 - một trăm linh chín
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
101,102,103,104,105,106,107,108,109,110
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài 
-Điều đó đúng.
-102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
-HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp.
-Vài em đọc từ 101 đến 110 .
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN .
 I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn đối với con mgười. 
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả.
 3.Thái độ : Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật sống trên cạn.
II/ CHUẨN BỊ
Tranh sưu tầm tranh ảnh về các con vật sống trên cạn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :
-Nêu tên các loài vật sống ở trên mặt 
đất ? 
-Nêu tên các loài vật sống ở dưới nước ? 
-Nêu tên các loài vật sống ở trên không ? 
-Nhận xét, đánh giá.
B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt dộng chính:
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
-Tranh : các con vật có trong SGK.
-Giáo viên nêu câu hỏi : 
-Chỉ và nói tên các con vật có trong hình ?
-Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã ?
-Cho biết chúng sống ở đâu ?
-Thức ăn của chúng là gì ?
-Tại sao lạc đà có thể sống được ở sa
 mạc ?
-Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất ?
-Con gì được mệnh danh là chúa sơn lâm ?
-Kết luận : Có nhiều loài vật sống trên mặt đất như : Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như : thỏ, giun . Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn.
-Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát phân loại.
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo .
-Giáo viên hỏi khuyến khích các nhóm cùng đặt câu hỏi . Con gà sinh con bằng cách nào ?
-Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Đố bạn con gì ?”
-Hướng dẫn cách chơi : Vẽ hình một con vật sống trên cạn sau lưng, bạn đó không biết đó là con gì , nhưng cả lớp biết rõ, bạn đeo hình trả lời Đ/S và nói tên con vật.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C.Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học. Về nhà sưu tầm các con vật sống dưới nước.
-châu chấu, nai, hổ ..
-Sứa, cá, tôm
-chim
-Một số loài vật sống trên cạn.
-Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
-Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và nói.
* Hình 1 : con lạc đà sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
* Hình 2 : con bò sống ở đồng cỏ, ăn cỏ, nuôi trong gia đình.
* Hình 3 : Con hươu, sống ở đồng cỏ, ăn cỏ, sống hoang dã.
* Hình 4 : Con chó, chúng ăn xương, thịt, nuôi trong nhà.
* Hình 5 : Con thỏ rừng, sống trong hang, ăn cà rốt, sống hoang dại
 * Hình 6 : Con hổ, sống trong rừng, ăn thịt sống, nuôi trong vườn thú.
* Hình 7 : Con gà, ăn giun, thóc, nuôi trong nhà. 
-Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
-Thỏ, chuột.
-Con hổ.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn
* Dựa vào cơ quan di chuyển.
* Dưa vào khí hậu
* Dựa vào nhu cầu
- Báo cáo kết quả.
-Các nhóm đưa ra câu hỏi : Nhóm bạn sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu sống ở đâu ?
-Nhóm khác trả lời : hươu sống hoang dã.
-Bạn cho biết con gì không có chân ?
-Con vật nào được nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại ?
-Làm việc theo cặp.
-cả lớp tham gia trò chơi. Chỉ trả lời Đ/S. Chơi theo nhóm để nhiều bạn được tập đặt câu hỏi.
 SINH HOẠT TUẦN 28
I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua.
- Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II. Nội dung:
1. Hạnh kiểm: 
- Đa số các em chấp hành khá tốt nội quy của nhà trường, của lớp. 
- Đi học đúng giờ, đầy đủ.Thực hiện mặc trang phục gọn gàng sạch sẽ.
- Tham gia các hoạt động đầy .Chấp hành tốt ATGT, an ninh học đường.
2. Học tập: 
- Tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, 
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp. 
* Tồn tại: Một số em viết chữ thiếu cẩn thận. Chưa chăm chỉ trong học tập. 
3. Phương hướng tuần 29:
 - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua .Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. 
- Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Không được ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi.
 - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập.
- Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2 tuan 28.doc