TUẦN 24
Ngày soạn :11 /2/ 2011 Ngày giảng :14 /2 / 2011
Thứ 2
Tiết 1 :Chào cờ
.
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng:quẫy,nhọn hoắt,hoảng sợ,đu vút,tẽn tò. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò ,quẫy,sần sùi,lủi mất.
- Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị Cá Sấu lừa, nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- GD học sinh chọn bạn để chơi , phải thông minh bình tĩnh khi bị bạn lừa.
- Đọc cn,đt ,nhắc lại câu trả lời.
II. Đồ dùng dạy học :
TUẦN 24 Ngày soạn :11 /2/ 2011 Ngày giảng :14 /2 / 2011 Thứ 2 Tiết 1 :Chào cờ .................................................................................................. Tiết 2 + 3 : Tập đọc QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: - Đọc đúng:quẫy,nhọn hoắt,hoảng sợ,đu vút,tẽn tò. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò ,quẫy,sần sùi,lủi mất... - Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị Cá Sấu lừa, nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - GD học sinh chọn bạn để chơi , phải thông minh bình tĩnh khi bị bạn lừa. - Đọc cn,đt ,nhắc lại câu trả lời. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học tctv 1. ổn định : 2. Bài cũ : Yc đọc bài “ Nội quy đảo khỉ” - Nhận xét -ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó: nhọn hoắt,hoảng sợ,đu vút,tẽn tò. leo trèo ,quẫy mạnh, trườn... - Yc đọc lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? * Đoạn 1: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - YC 1 hs đọc lại đoạn 1 * Đoạn 2: - Đưa câu ->yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - YC 1 hs đọc lại đoạn * Đoạn 3: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Tìm từ đồng nghĩa với từ “ Bội bạc - YC 1 hs đọc lại đoạn 3 * Đoạn 4: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - YC 1 hs đọc lại đoạn 4 - YC hs nêu cách đọc toàn bài * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài Tiết 2: c. Tìm hiểu bài GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài * Đọc câu hỏi 1 - Khỉ đối xử với cá Sấu NTN? - Giảng từ: + Dài thượt + Mắt ti hí * Đọc câu hỏi 2: - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? *Đọc câu hỏi 3: - Câu nói nào của Khỉ, làm cá Sấu tin Khỉ? - Giảng từ: bội bạc *Đọc câu hỏi 4 - Tại sao cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? - Giảng từ: tẽn tò - Bài văn cho biết điều gì? d. Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm 4.Củng cố- dặn dò : -TK- liên hệ - Qua câu chuện này cô mong rằng các em sẽ làm người bạn tốt của nhau, luôn chân thành trong tình bạn và khi gặp nạn phải bình tĩnh nghĩ cách xử lí. -Về luyện đọc. - Nhận xét tiết học . 1’ 4’ 1’ 29’ 15’ 15’ 5’ - Hát - 2 học sinh lên đọc - Nhắc lại đầu bài - Lắng nghe - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - CN- ĐT - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến hái cho + Đoạn 2 : Tiếp đến vua của bạn + Đoạn 3: tiếp => Như mi đâu + Đoạn 4 :Phần còn lại - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét - Một con vật da sần sùi,/ dài thượn, nhe hàm răng nhọn hoắt như lưỡi cưa sắt/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.// + Dài quá mức bình thường + Mắt hẹp và nhỏ - 1học sinh đọc lại đoạn 1 - Một hs đọc – lớp nhận xét + Khi việc làm mình lo lắng, sợ hãi không bình tĩnh được 1 hs đọc lại đoạn 2 + Xử tệ với người đã cứu giúp mình - Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa. -1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn - Một hs đọc đoạn 4 - 1 hs đọc lại - 1 hs nêu: Đọc giọng kể phù hợp với từng đoạn: Đ1: vui vẻ Đ2 hồi hộp Đ3+4: hỉ hả - 4 hs đọc nối tiếp đoạn - hs luyện đọc trong nhóm ( 4 hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1+ 2 - Lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH - Thấy cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái hoa quả cho cá Sấu ăn. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu , bảo cá Sấu đưa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 TLCH -“ Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng nói trước”.Bằng câu nói ấy Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho cá Sấu - Cá Sấu tẽn tò lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. - Xấu hổ, mắc cỡ - Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh. - Cá Sấu : Giả dối, bội bạc, độc ác, xảo quyệt, phản trắc. * Phải chân thành trong tình bạn, không dối trá. - Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối - Khi bị lừa, phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân. - 1 H đọc - Gọi đại diện nhóm đọc ( hoặc đọc phân vai) Cn-đt Nhắc lại Nhắc lại ................................................................................................................... Tiết 4: Thể dục GV chuyên dạy .......................................................................................................... Tiết 5: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b . Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3) - Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia nhanh ,đúng . - GD học sinh vận dụng vào cuộc sống thực tế. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ bai 2,4 -VBT,bảng con III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1 . Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ- - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét cho điểm 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập b. Thực hành Bài tập 1: Tìm X - Gọi HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. - Cho HS làm bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Tìm y Gọi 1 HS nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng. Cho HS làm vào vở. - GV chữa bài. Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV gợi ý HS cách làm. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 4: Bài toán. GV cho HS đọc bài toán. Bài toán cho ta biết gì ? Bài toán hỏi ta điều gì ? - Nhận xét – sửa sai 4.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. 1’ 4’ 1’ 6’ 7’ 7’ 7’ 2’ Lớp hát. HS1: HS 2 : X x 2 = 6 3 x X = 24 X = 6 : 2 X = 24 : 3 X = 3 X = 8 - HS nhắc lại đầu bài. - Nêu yêu cầu bài. - Ta lấy tích chia cho thừa số kia - H làm bài vào vở , 2 H lên bảng chữa X x 2 = 4 2 x X = 12 X = 4 : 2 X = 12 : 2 X = 2 X = 6 - HS đọc y/c bài. - Lấy tổng trừ đi số kia - HS làm bài vào vở. - 2 H lên bảng chữa y + 2 = 10 y x 2 = 10 y = 10 - 2 y = 10 : 2 y = 8 y = 5 HS đọc y/c bài.. HS thực hiện vào vở Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - HS nêu - Nghe hướng dẫn , tóm tắt - HS giải bài toán Bài giải Số kg gạo trong mỗi túi là : 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg - Nhận xét bài bạn ************************************************************* Ngày soạn :12/2 / 2011 Ngày giảng :15 /2 / 2011 Thứ 3 Tiết 1 : Toán BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu - Lập được bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia , thuộc bảng chia 4. - Gd học sinh vận dụng vào giải các bài tập toán và thực tế. - Đọc bảng nhân nhiều lần. II. Chuẩn bị 1. GV: Giáo án, SGK, các tấm bìa, mỗi tấm có bốn chấm tròn như SGK 2. HS: Sách vở môn học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò tctv 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b.Nội dung *Giới thiệu phép chia 4 : - Ôn tập phép nhân 4: - Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa. + Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? * Hình thành phép chia 4: + Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? * Nhận xét: Từ 4 x 3 = 12 , ta có phép chia 4 là : 12 : 4 = 3 * Lập bảng chia 4: - HD lập bảng chia 4 - Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 4 c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Gv yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: - HD học sinh làm bài - Gv nhận xét, chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS làm bài - Gv nhận xét, chữa bài 4. củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau" Một phần tư" 1’ 4’ 1’ 10’ 4’ 6’ 6’ 3’ Hát - HS thực hiện yêu cầu - Nhắc lại đầu bài - HS viết phép nhân: 4 x 3 = 12 Có 12 chấm tròn. - HS viết phép chia: 12 : 4 = 3 => có 3 tấm bìa. - HS đọc thuộc bảng chia 4 - HS theo dõi và làm bài 8 : 4 = 2 ; 12 : 4 = 3 ; 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 ;40 : 4 = 1; 20 : 4 = 5 4 : 4 = 1 ; 28 : 4 = 7 ; 36 : 4 = 9 - Lắng nghe - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 ( hàng) Đáp số: 8 hàng - HS làm bài Bài giải: 32 học sinh xếp được số hàng là: 32 : 4 = 8 ( hàng) Đáp số: 8 hàng - Lắng nghe - Ghi nhớ Cn-đt Cn-đt ................................................................................................................... Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết ) QUẢ TIM KHỈ I. Mục đích – yêu cầu - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : s / x ; uc / ut - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở - Nhắc lại từ khó cn-đt II.Đồ dùng dạy học - Giáo án, SGK, 3-4 tờ giấy khổ to, bút dạ , viết sẵn nội dung BT2a để HS làm bài - Vở ghi , bảng con, VBT III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò tctv 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - YC HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con - Nhận xét - đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn nghe - viết *Đọc mẫu bài viết + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? + Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu, Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? * Hướng dẫn viết từ khó * Luyện viết chính tả - Đọc cho HS nghe và viết bài - Đọc soát lỗi * Chấm , chữa bài - Trả vở – nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2a - Gọi HS đọc BT - YC làm BT vào vở - Nhận xét - đánh giá 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhở HS về viết lại những lỗi thường mắc phải - VN làm BT trong VBT 1’ 4’ 1’ 3’ 3’ 15’ 3’ 3’ 2’ - Hát - HS viết bảng con - Tây Nguyên, Ê - đe, Mơ -nông - HS nhắc lại đầu bài - Chú ý lắng nghe - 2-3 HS đọc lại - Cá Sấu, Khỉ - Vì đó là tên riêng của nhân vật. - Bạn là ai. Vì sao bạn khóc. Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. - Có dấu chấm hỏi. - ... ............................................................ Tiết 4 : Thể dục Gv chuyên dạy ************************************************************ Ngày soạn :15 /2 /2011 Ngày dạy :18 /2 / 2011 Thứ 6 Tiết 1 :Toán BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia 5. Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) - Gd học sinh yêu thích môn học vận dụng vào thực tế . - Đọc bảng chia cn-đt II. Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy tg Hoạt động học tctv 1. Ôn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên giải bài tập 4 (120) - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - Bảng chia 5 b. Nội dung : * Giới thiệu phép chia 5 từ phép nhân 5 : - Ôn lại phép nhân 5 : - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn - Hỏi : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn ; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Con làm như thế nào để biết được có 20 chấm tròn - Gọi 1 HS lên bảng viết phép nhân * Giới thiệu phép chia : - Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa? - Gọi HS lên bảng viết thành phép chia * Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20. Ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 * Lập bảng chia 5 : - Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa. sau đó cho HS tự lập bảng chia 5. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 5. c. Thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu . HDHS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm, viết thương vào ô trống. - Giáo viên viết kết qủa lên bảng - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Bài toán Bài toán cho ta biết gì ? Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV và cả lớp nhận xét 4 . Củng cố dặn dò : Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 5. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 5. 1’ 4’ 1’ 12 8’ 7’ 4’ Lớp hát. - HS giải bài toán Bài giải Số thuyền cần có là : 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số : 4 thuyền - HS nhắc lại đầu bài. - HS quan sát - HS nêu có 20 chấm tròn - HS trả lời - Hs viết 5 x 4 = 20 - HS nêu có 4 tấm bìa - HS viết 20 : 5 = 4 - HS đọc NX - HS đọc CN + ĐT, đọc theo dãy, bàn. - HS nhẩm rồi nêu kết quả. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - HS nêu - HS giải bài toán Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là : 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông Cn-đt Nhắc lại Đọc lại ............................................................................................................. Tiết 2: Chính tả(nghe viết ) VOI NHÀ I. Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật - Làm đúng các bài tập phân biệt s/x , uc/ ut - Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. - Đọc cn- đt từ khó II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 hs lên viết : Lao xao, ngôi sao. - Nhận xét - đánh giá 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Nội dung : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu + Con voi đã làm gì để giúp mọi người ? + Đoạn trích có mấy câu ? + Hãy đọc câu nói của Tứ ? + Câu nói đó được đặt viết cùng những dấu câu nào ? + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao? * Viết từ khó : - Đưa từ : Lúc lắc, lo lắng, quặp, huơ vòi, lôi mạnh. - Yêu cầu viết bảng con - Nhận xét sửa sai. * Luyện viết chính tả : - Đọc mẫu bài viết. - Đọc cho hs viết vở. - YC soát lỗi * Chấm, chữa bài - Thu 4-6 vở để chấm - Chấm, trả vở- Nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: - Y/c lớp làm bài tập - Một hs lên bảng GT: sát gạo, Sâu bọ, xâu kim - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. 3’ 1’ 6’ 16’ 3’ 3’ 3’ - 2 học sinh lên bảng - Nhận xét - Nhắc lại đầu bài - 2 học sinh đọc lại đoạn chép + Nó quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh xe qua vũng lầy. + Đoạn trích có 7 câu + Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi ! + Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than + Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật. Vì nó là chữ đầu câu, Tứ , Tun là tên riêng - CN - ĐT : Lúc lắc, lo lắng, quặp, huơ vòi, lôi mạnh. - Lớp viết bảng con từng từ - 1 hs đọc lại bài - Nghe và viết vào vở cho đúng, Nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. a. Em chọn những chữ nào trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm: + Sâu hay xâu? :Sâu bọ, xâu kim. + Sắn hay xắn? : Củ sắn, xắn tay áo. + Xinh, hay sinh: Sinh sống, xinh đẹp + Sát hay xát? sát gạo, sát bên cạnh. b. Tìm tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống: - Lụt, rút, sút, thút, nhút. - lúc, rúc, rục, xúc, thúc, thục. - Đổi vở để kiểm tra kết quả - NX Tiết 3: Tập làm văn ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản. - Rèn kỹ năng nghe kể chuyện; và trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng: - Viết sẵn các tình huống. - Các câu hỏi gợi ý, điện thoại đồ chơi. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 h/s đọc nội quy đã viết trong bài tập 3. - Nhận xét. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: *Bài 1: - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh vẽ gì? - Khi gọi điện thoại bạn nói ntn? - Cô chủ nhà nói ntn? - Bạn h/s đáp lại lời cô ntn? - YC h/s sắm vai. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 2. - YC thảo luận nhóm sắm vai. - Không nhất thiết nói lại lời trong bài. + TH a. + TH b. + TH c. - Gọi h/s trình bày. - Nhận xét dánh giá. * Bài 3: - Kể chuyện : Vì sao? - Chuyện có mấy nhân vật? - Lần đầu qua chơi cô bé thấy ntn? - Cô bé hỏi cậu anh ntn? - Cậu bé giải thích ntn? - Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì? - YC kể lại câu chuyện. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Vận dụng đáp lời phủ định trong giao tiếp hằng ngày. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 9’ 10’ 9’ 2’ Hát. - 3 em đọc - Nhắc lại. - Quan sát tranh: - Tranh vẽ cảnh một bạn h/s đang gọi điện thoại đến nhà bạn. - Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa với ạ! - Cô chủ nhà nói: ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ. - Bạn nhỏ nói: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô. - Các nhóm lên sắm vai. - Nhận xét. * Nói lời đáp của em. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: a, - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. - Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. - Dạ xin lỗi cô./ Không sao đâu ạ. b, - Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con sẽ đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé. c, - Mẹ nằm nghỉ cho đỡ mệt./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi , con sẽ làm đỡ mẹ mọi việc. - Nhận xét – bổ sung. - Lắng nghe. - Chuyện có hai nhân vật cô bé và người anh. - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu về quê, cô bé thấy cái gì cũng rất lạ. - Sao con bò này không có sừng? - Con bò không có sừng vì con bò bị gãy sừng - Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa. - 2,3 h/s kể lại câu chuyện. - Nhận xét – bổ sung. ............................................................................................................. Tiết 4: Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG II – PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH. I.Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - hối hợp gấp, cắt, dán được một số sản phẩm. - G h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bài mẫu các loại hình đã học. - HS : Giấy A4, kéo, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của h/s. - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: Bài hôm nay các con tiếp tục thực hành gấp 5 loại hình đã học. b. Thực hành: - YC h/s thực hiện gấp một trong 5 loại hình đã học. - HD trang trí theo sở thích. - Quan sát giúp đỡ những học sinh còn lúng túngởtong thực hành . c. Đánh giá sản phẩm: - Thu sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm. + Hoàn thành : Gấp đúng quy trình, hình gấp cân đối, các nếp gấp phẳng đẹp. + Chưa hoàn thành: Gấp không đúng quy trình, nếp gấp chưa phẳng, hình gấp không đúng. 4. Củng cố – dặn dò - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau làm dây xúc xích trang trí. - Nhận xét tiết học. 1’ 2’ 1’ 25’ 5’ 1’ - Hát - Nhắc lại. - HS thực hành gấp. - Trang trí, trình bày sản phẩm cho bài thêm sinh động. - Nhận xét bình chọn. ..................................................................................................................... Tiết 5: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I. Mục đích yêu cầu: Giúp các em HS nhận biết được trong tuần qua đã làm được những gì cần phát huy; và những gì chưa làm được cần cố gắng. HS biết được phương hướng tuần tới để có kế hoạch học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung trong tuần: a) Các tổ trưởng lên nhận xét tổ: + Tổ 1 : Tổ trưởng tổ 1 báo cáo. + Tổ 2 : Tổ trưởng tổ 2 báo cáo. + Tổ 3 : Tổ trưởng tổ 3 báo cáo. b) Lớp trưởng lên nhận xét lớp: c) GV chủ nhiệm lên nhận xét chung trong tuần. + Hạnh kiểm: Nhìn chung các con ngoãn lễ phép, với thầy cô giáo và người lớn tuổi. Đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không nói tục chửi bậy. Chấp hành tốt nội quy của nhà trường. + Học tập : ổn định nề nếp học tập: Đi học đều đúng giờ. Các con đã có ý thức học tập tốt .................................................................................................... - Nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chịu khó học ; ......................................................................................................................... + Về lao động : Theo kế hoạch của nhà trường dọn vệ sinh xung quanh lớp học vào buổi sáng hàng ngày 2 .Phương hướng tuần tới : Duy trì sĩ số, nề nếp học tập.. Thi đua học tập tốt giữa các tổ. Dành nhiều điểm khá giỏi chào mừng ngày ngày 8/3. Kính trọng thầy cô giáo, nhân viên nhà trường. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Chăm chỉ học tập.học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Chăm lo rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân. Ôn tập chuẩn bi Tuần 25 dự giờ thao giảng cuối năm.
Tài liệu đính kèm: