MƠN: Tập đọc ( TCT : 67 & 68)
BI : BÁC SĨ SÓI
I-Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy & lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ câu đúng sau dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với các nhân vật Ngựa,Sói
-Hiểu được từ khó:khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc.
-Hiểu nội dung truyện:Sói gian ngoan bày mưu ke định lừa Ngựa ăn thịt,không ngờ bị Ngựa thông mimh dùng mẹo trị lại
TUẦN 23: (TỪ 18 – 22/02/2013) Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013 CHÀO CỜ ------------------------------------------------ MƠN: Tập đọc ( TCT : 67 & 68) BÀI : BÁC SĨ SÓI I-Mục tiêu: -Đọc trôi chảy & lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ câu đúng sau dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với các nhân vật Ngựa,Sói -Hiểu được từ khó:khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc. -Hiểu nội dung truyện:Sói gian ngoan bày mưu ke áđịnh lừa Ngựa ăn thịt,không ngờ bị Ngựa thông mimh dùng mẹo trị lại -Giáo dục HS cần cảnh giác với kẻ xấu II-Hoạt động dạy-học: ( TIẾT 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc bài Cò và Cuốc -Thấy cò vất vả lội bùn Cuốc hỏi như thế nào?(TB) -Câu trả lời của Cò nói lên lời khuyên gì?(K) II-Bài mới: 1/Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài đầu tiên của chủ đề muôm thú Bác sĩ Sói 2/luyện đọc: -Đọc mẫu -Cho HS đọc nối tiếp câu *Luyện đọc tiếng khó -Cho HS đọc từng đoạn trước lớp *Giải nghĩa từ:thèm rỏ dãi -Cho HS đọc từ ngữ SGK:nhón nhón chân *Luyện đọc câu văn dài -Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm -Cho HS thi đọc giữa các nhóm -Cho HS đọc đồng thanh -2 HS đọc bài & trả lời câu hỏi -Cả lớp theo dõi,nhận xét -HS lắng nghe -Cả lớp theo dõi -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS đọc tiếng khó:rỏ dãi,lễ phép,bác sĩ. -HS đọc từng đoạn trước lớp -HS theo dõi -1 HS đọc ,cả lớp theo dõi -HS tập đọc câu dài +Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt/một ống nghe cặp vào cổ/một áo choàng khoác lên người/một chiêc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu// +Sói mừng rơn /mon men lại phía sau/định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy// TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Kiểm tra: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc (Mỗi HS đọc 1 đoạn) II/Tìm hiểu bài: -Chia lớp làm nhiều nhóm.Các nhóm đọc thầm truyện,trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi SGK -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?(TB) -Sói đã làm gì để lừa Ngựa?(K) Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?(K) -Treo tranh,cho HS quan sát& tả lại cảnh Sói bị Ngợa đá -Chọn tên khác cho truyện -GV nêu 1 số tên,cho HS chọn -Gọi HS đọc toàn bài,nêu nội dung câu chuyện 4/Luyện đọc lại: -Gọi 3 nhóm tự phân vai và đọc theo vai -Cho HS thi đọc phân vai IV-Củng cố-dặn dò: -Gọi 1 HS đọc toàn bài,nêu nội dung -Về nhà học bài,chuẩn bị bài”Nội qui đảo Khỉ” -Nhận xét tiết học -3 HS nối tiếp nhau đọc -Đọc thầm& trả lời câu hỏi -Thèm rỏ dãi:Nghĩ đến món ngon thèm đến nước dãi rỏ ra -Nó giả làm bác sĩ để khám bệnh cho Ngựa -Biết mưu của Sói,Ngựa bảo là mình bị đau chân sau,nhờ Sói làm ơn xem giúp -HSquan sát tranh & tả,cả lớp theo dõi -Thảo luận nhóm,nêu kết quả -Sói và Ngựa;Lừa người lại bị ngươì lừa;Con ngựa thông minh . . . -HS đọc toàn bài & nêu nội dung câu chuyện:Sói Gian ngoan định lừa Ngựađể ăn thịt nhưng không ngờ bị Ngựadùng mẹo trị lại -Luyện đọc phân vai -Thi đọc phân vai -1HS đọc & nêu,cả lớp theo dõi -HS lắng nghe ----------------------------------------------------------------------- MƠN: TOÁN ( TCT 111) BÀI : SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG I-Mục tiêu: -Giúp HS biết tên gọi,theo vị trí,thành phần và kết quả của phép chia -Củng cố cách tìmkết quả của phép chia -Học sinh làm bài cẩn thận,chính xác II-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2 -Gọi 1 HS nêu tên gọithành phần của phép tính 2 x 3 = 6 II/Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: -Hôm nay các em học bài Số bị chia-số chia-thương 2/Giới thiệu tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia -GV nêu phép tính chia 6 : 2 -Cho HS nêu kết quả -GV chỉ vào từng số nêu : 6(số bị chia) 2(số chia) 3(thương) -Gọi 1 số HS nêu phép tính chia&xác định thành phần phép tính 3/Luyện tập: Bài1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập -Làm mẫu : 8 : 2 = 4 Xác định số bị chia,số chia,thương?(TB) Bài2:Tính nhẩm -Nêu & ghi phép tính lên bảng -Cho HS nhẩm kết quả theo từng cột -Gọi HS nối tiếp nêu kết quả IV-Củng cố-dặn dò:Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài -Nận xét tiết học -2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2 -1 HS nêu tên gọithành phần của phép tính -Cả lớp lắng nghe -Theo dõi và trả lời câu hỏi 6 : 2 = 3 -Theo dõi & nhắc lại thành phần& kết quá phép tính 8 : 2 = 4 8(số bị chia) 2(số chia) 4(thương) -1 HS đọc cả lớp theo dõi 8 (số bị chia); 2 (số chia) ; 4 (thương) -Theo dõi,nhẩm kết quả & nêu 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 h-------------------------------------------------------------------- MƠN: Đạo đức( TCT : 23) BÀI : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN (Tiết 1) I\Mục tiêu: -HS hiểu:Lịch sự khi nhận và gọi điện là nói năng rõ ràng,từ tốn,lễ phép,nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác & chính bản thân mình II-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS -Em nói như thế nào khi nhờ 1 em bé lấy hộ em 1 quyển sách?(TB) -Vì sao khi nhờ người khác điều gì em phải nói lời yêu cầu,đề nghị?(K) II-Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: -Hôm nay các em học bài Lịch sự khi nhận và gọi điện *H.động1:Quan sát mẫu hành vi -GV nêu nội dung cuộc hội thoại giữa Vinh & Nam -Khi điện thoại reo,bạn Vinh đã làm gì & nói gì?(Y) -Bạn Nam hỏi thăm bạn Vinh như thế nào?(TB) -Hai bạn Nam & Vinh đã nói chuyện với nhau ra sao?(K) -Khi kết thúc điện thoại 2 bạn chào nhau như thế nào?(K) * GV kết luận:Khi nhận & gọi điện thoại các em cũng phải có thái độ lịch sự,nói năng rõ ràng,từ tốn *H.động2:Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại -GV viết 4 câu hội thoại vào 4 tờ giấykhổ lớn(Mỗi câu 1 tờ) -Gọi 4 HS ,mỗi em cầm1 tờ đứng thành hàng ngang & lần lượt đọc ngay câu của mình -Khi có lệnh cuả GV các em di chuyển xếp thành đoạn hội thoại *H.động3:Thảo luận nhóm -GV phát phiếu thảo luận -Hãy nêu những việc cần làm khi nhận & gọi điện thoại? -Lịch sự khi gọi điện thoại thể hiện điều gì? IV-Củng cố-dặn dò: -Khi gọi điện thoại em thể hiện thái độ như thế nào? -Về nhà học bài,chuẩn bị bài tiếp theo -Nhận xét tiết học -2 HS trả lời,cả lớp theo dõi -HS lắng nghe -Thảo luận nhóm -Theo dõi SGK,thảo luận nhóm & trả lời -Vinh nhấc máy & nói:A lô!Tôi nghe đây. -Bạn Nam hỏi:”Chân bạn đã hết đau chưa? -Hai bạn nói chuyện rất thân mật,lịch sự -Hai bạn chào nhau & đặt ống nghe rất nhẹ nhàng -Cả lớp lắng nghe -Cả lớp theo dõi -4 HS tham gia,cả lớp theo dõi -HS xếp theo thứ tự: Câu 1, câu 4, câu 2, Câu 3 -HS thảo luận -Đại diện nhóm báo cáo kết quả -Nhấc ống nghe-Tự giới thiệu về mình -Nói năng nhẹ nhàng,lịch sự-Đặt ống nghe nhẹ nhàng -Thể hiện sự tôn trọng người khác & tôn trọng chính mình -Cả lớp lắng nghe -Vài HS nêu,cả lớp theo dõi -HS lắng nghe --------------------------------- --------------------------------------- Chiều 18/02 Luyện tốn : BÀI : SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG I-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS II/Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: -Hôm nay các em học bài Số bị chia-số chia-thương 2/Giới thiệu tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia -GV nêu phép tính chia 6 : 2 -Cho HS nêu kết quả -GV chỉ vào từng số nêu : 6(số bị chia) 2(số chia) 3(thương) -Gọi 1 số HS nêu phép tính chia&xác định thành phần phép tính 3/Luyện tập: Bài1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập -Làm mẫu : 8 : 2 = 4 Xác định số bị chia,số chia,thương?(TB) Bài2:Tính nhẩm -Nêu & ghi phép tính lên bảng IV-Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2 -1 HS nêu tên gọithành phần của phép tính -Cả lớp lắng nghe -Theo dõi và trả lời câu hỏi 6 : 2 = 3 -Theo dõi & nhắc lại thành phần& kết quá phép tính 8 : 2 = 4 8(số bị chia) 2(số chia) 4(thương) -1 HS đọc cả lớp theo dõi 8 (số bị chia); 2 (số chia) ; 4 (thương) -Theo dõi,nhẩm kết quả & nêu 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = -------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt : ( Luyện đọc ) BÀI : BÁC SĨ SÓI TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Kiểm tra: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc (Mỗi HS đọc 1 đoạn) II/Tìm hiểu bài: -Chia lớp làm nhiều nhóm.Các nhóm đọc thầm truyện,trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi SGK -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?(TB) -Sói đã làm gì để lừa Ngựa?(K) Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?(K) -Treo tranh,cho HS quan sát& tả lại cảnh Sói bị Ngợa đá 4/Luyện đọc lại: -Gọi 3 nhóm tự phân vai và đọc theo vai -Cho HS thi đọc phân vai IV-Củng cố-dặn dò: -Gọi 1 HS đọc toàn bài,nêu nội dung -Nhận xét tiết học -3 HS nối tiếp nhau đọc -Đọc thầm& trả lời câu hỏi -Thèm rỏ dãi:Nghĩ đến món ngon thèm đến nước dãi rỏ ra -Nó giả làm bác sĩ để khám bệnh cho Ngựa -Biết mưu của Sói,Ngựa bảo là mình bị đau chân sau,nhờ Sói làm ơn ... ønh bài tập,chuẩn bị bài”Tìm 1 thừa số của phép nhân” -Nhận xét tiết học -2 HS đọc bảng chia -1 HS nêu -HS làm bài vào vở bài tập,3 HS lên bảng chữa bài 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 24 : 3 = 8 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 3 : 3 = 1 -HS tự làm vào vở bài tập -4 HS lên bảng chữa bài (Mỗi em làm 1 phép tính nhân & 1 phép tính chia) -HS theo dõi & làm vào vở bài tập -2 HS lên bảng chữa bài -1 HS nêu ,cả lớp theo dõi -HS theo dõi --------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt : TẬP VIẾT( TCT : 23) BÀI : Tiết: T – Thẳng như ruột ngựa. I. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ T Chữ T cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ T và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Chữ hoa U – Ư. Ươm cây gây rừng. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết ảng lớp. Cả lớp viết - HS đọc câu - T : 5 li - h, g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - a, n, o, u, ă, ư : 1 li - Dấu hỏi (?) trên ă - Dấu nặng (.) dưới ô vàư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. -------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2013 MƠN: Chính tả ( Nghe – Viết) ( TCT : 46) BÀI : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/Mục tiêu: -Nghe viết chính xác,trình bày đúng 1 đoạn trong bài:Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên -Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có vần ươc/ươt -Học sinh viết cẩn thận,chính xác II/Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:Bản đồ Việt nam,chép trước bài chính tả -Học sinh:Bút chì,vở nháp III/Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I_Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Hôm nay các em viết chính tả bài:Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên 2.Hướng dẫn nghe-viết: -GV đọc mẫu -Đồng bào TN mở hội đua voi vào mùa nào?(Y) -Câu văn nào tả đàn trâu vào hội?(TB) -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?Vì sao?(K) 3.Viết chính tả: -GV nêu yêu cầu bài viết,nhắc nhở HS ngồi viết ngay ngắn -GV đọc bài viết -Hết bài GV đọc lại bài viết 1 lần 4.Chấm bài: -GV treo bảng phụ(ghi sẵn bài viết) hướng dẫn HS chấm lỗi -GV thu 5-7 vở chấm,nhận xét ghi điểm 5.Hướng dẫn làm bài tập Bài2b:GV dán bài tập đã chép sẵn lên bảng Cho HS làm vào vở bài tập,gọi1 HS lên bảng chữa bài IV/Củng cố-dặn dò: _GV nhắc lại cách viết hoa tên riêng -Về nhà viết lại các từ viết sai,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài:Quả tim khỉ -Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng viết:mong ước,ẩm ướt,bắt chước, béo mượt -Cả lớp theo dõi -HS lắng nghe .2,3 HS đọc lại -Vào mùa xuân -Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến -Tây Nguyên,Ê-đê,Mơ-nông -Vì đó là các danh từ riêng,nên phải viết hoa -Cả lớp theo dõi -HS viết bài -HS soát lại bài -HS theo dõi,đổi vở chấmlỗi -Cả lớp làm vở bài tập,1 HS lên bảng -Thứ tự các từ điền:lượt,mượt,thượt,trượt,bước,rước,lược,thước, Trước -Cả lớp theo dõi -HS lắng nghe ---------------------------------------------------------------------------- MƠN: Toán( TCT 115) BÀI : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I-Mục tiêu:*Giúp HS -Biết cách tìm 1 thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân -Biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết(tìm x) -HS làm bài cẩn thận,chính xác II-Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:3 tấm bìa,mỗi tấm có 2 chấm tròn(hình tam giác,hình vuông),thẻ từ ghi sẵn -Học sinh:Sách GK,vở nháp III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Kiểm tra bài cũ: -GV vẽ trước lên bảng 1 số hình,cho HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Hôm nay các em học bài Tìm một thừa số của phép nhân 2.Hướng dẫn tìm 1 thừa số của phép nhân: trên?(TB) -Dựa vào phép nhân hãy lập các phép chia tương ứng?(K) -Vậy nếu lấy tích chia cho 1 thừa số ta sẽ được gì?(K) -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?(TB) 3.Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết: -GV viết lên bảng x x 2 = 8 X là thừa số chưa biết Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm thế nào?(TB) -GV ghi bài toán 3 x X = 15 4.Luyện tập: Bài1:Tính nhẩm -Gọi 3 HS lên bảng Bài2:Tìm x(theo mẫu) A X x 2 = 10 X = 10 : 2 X = 5 -GV ghi lên bảng,gọi 2 HS thực hiện IV-Củng cố-dặn dò: -Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài”. -Nhận xét tiết học -1 số HS nêu,cả lớp theo dõi -HS theo dõi -HS quan sát và trả lời câu hỏi -2 & 3 (thừa số) 6 (tích) 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 -Ta được 1 thừa số khác -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết X x 2 = 8 -Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại(2) X = 8 : 2 X = 4 -1 HS lên bảng,cả lớp làm bảng con HS tự làm vào vở bài tập 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 :2 = 6 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3 -HS theo dõi & làm vào vở bài tập -2 HS lên bảng thợc hiện X x 3 = 12 3 x X = 21 X = 12 : 3 X = 21 : 3 X = 4 X = 7 -------------------------------------------------------------------------------- MƠN: Tập làm văn( TCT : 23) BÀI : ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUI I-Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nghe,nói:Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp,thể hiện thái độ . -Rèn kĩ năng viết:Biết viết lại 1 vài điều trong nội quy nhà trường -Giáo dục HS có ý thức chấp hành nội quy nhà trường II-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng -GV nêu tình huống để HS đáp lại II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài1:(miệng) -GV nêu yêu cầu,hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ -Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai?(Y) -Họ trao đổi về việc gì?(TB) -GV yêu cầu từng cặp HS đóng vai hỏi đáp theo lời nhân vật trong tranh Bài2: (miệng) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu,GV giới thiệu tranh Hươu Sao,Báo rồi treo bảng phu ïghi nội dung BT2 -Cho HS thảo luận nhóm đôi,trình bày trước lớp Bài3:(viết) -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Gọi 2,3 HS đọc nội quy IV-Củng cố-dặn dò: -GV nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy -Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài “Đáp lời phủ định. . .” -2 HS lên bảng,cả lớp theo dõi -HS theo dõi -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi -Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc và cô bán vé -Các bạn hỏi :”Cô ơi,hôm nay có xiếc hổ không ạ!” Cô đáp:”Có chứ” -HS theo dõi,thảo luận,đóng vai& trình bày trước lớp -1 HS đọc,cả lớp theo dõi -2,3 HS đọc nội quy,cả lớp theo dõi -HS theo dõi -HS ghi vào vở -HS đọc lại -HS lắng nghe ------------------------------------------------------ Chiều 22/02 Luyện Tiếng việt :Chính tả ( Nghe – Viết) BÀI : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I_Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Hôm nay các em viết chính tả bài:Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên 2.Hướng dẫn nghe-viết: 3.Viết chính tả: -GV nêu yêu cầu bài viết,nhắc nhở HS ngồi viết ngay ngắn -GV đọc bài viết -Hết bài GV đọc lại bài viết 1 lần 4.Chấm bài: -GV treo bảng phụ(ghi sẵn bài viết) hướng dẫn HS chấm lỗi -GV thu 5-7 vở chấm,nhận xét ghi điểm IV/Củng cố-dặn dò: _GV nhắc lại cách viết hoa tên riêng -Về nhà viết lại các từ viết sai,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài:Quả tim khỉ -Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng viết:mong ước,ẩm ướt,bắt chước, béo mượt -Cả lớp theo dõi -HS lắng nghe .2,3 HS đọc lại -Vào mùa xuân -Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến -Tây Nguyên,Ê-đê,Mơ-nông -Vì đó là các danh từ riêng,nên phải viết hoa -Cả lớp theo dõi -HS viết bài -HS soát lại bài -HS theo dõi,đổi vở chấmlỗi -Cả lớp theo dõi -HS lắng nghe ---------------------------------------------------------------------------- Luyện tốn : BÀI : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết: -GV viết lên bảng x x 2 = 8 X là thừa số chưa biết Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm thế nào?(TB) -GV ghi bài toán 3 x X = 15 4.Luyện tập: Bài1:Tính nhẩm -Gọi 3 HS lên bảng Bài2:Tìm x(theo mẫu) A X x 2 = 10 X = 10 : 2 X = IV-Củng cố-dặn dò: -Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài”. -Nhận xét tiết học 1 số HS nêu,cả lớp theo dõi -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết X x 2 = 8 -Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại(2) X = 8 : 2 X = 4 -1 HS lên bảng,cả lớp làm bảng con HS tự làm vào vở bài tập 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 :2 = 6 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3 -HS theo dõi & làm vào vở bài tập
Tài liệu đính kèm: