TUẦN 23
Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5).
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
TUẦN 23 Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013 Tập đọc BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5). II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài : Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần. Giới thiệu: Bác sĩ Sói. 2.Luyện đọc bài a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. b) Luyện đọc câu, phát âm Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) c) Luyện đọc đoạn Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Trong bài tập đọc có lời của những ai? Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau. Mời 3 HS đọc3 đoạn. Khoan thai có nghĩa là gì? Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu khó. Đoạn văn này là lời của ai? Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch. Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu). Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này. Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp. Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. d) Đọc đồng thanh Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 3.Tìm hiểu bài Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn? Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này) Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó. Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì? 4.Luyện đọc lại GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. C. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. Chủ điểm Muông thú. Theo dõi GV giới thiệu. Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. HS đọc bài. Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ, Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh từ khó. Bài tập đọc gồm ba đoạn. Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa 3 HS nối tiếp đoạn. Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội. Tìm cách và luyện ngắt giọng câu: Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// Đoạn văn này là lời của người kể chuyện. Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa. 1 HS khá đọc bài. Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc: Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra// 3 HS đọc bài theo yêu cầu. Luyện đọc theo nhóm. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi. Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. 1 HS đọc bài. Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Ví dụ: + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Luyện đọc lại bài. HS trả lời. Toán SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia – số chia – thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia II. Chuẩn bị: GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở. III. Các hoạt động: A. Bài cũ (3’) Luyện tập. Chữa bài 3 Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ GV nhận xét B. Bài mới Giới thiệu bài : Số bị chia – Số chia - Thương Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 HS tìm kết quả của phép chia? GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. GV nhận xét 2. Thực hành Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK) Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 6 = 3 6 : 2 = 3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: 8 : 2 = 4 2 x 4 = 8 8 : 4 = 2 Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2). HS làm tiếp theo mẫu. - GV nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 3. 2 HS lên bảng sửa bài 3. Bạn nhận xét. - 6 : 2 = 3. HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. HS nhắc lại. HS nhắc lại. HS nhắc lại. HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét. HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở HS làm bài. Chữa bài HS quan sát mẫu. HS làm bài. Chữa bài. Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. II. Chuẩn bị: GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. GV nhận xét. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. Kịch bản: Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe: Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây! Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ! Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé. Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy? Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với. Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho? Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu. Hùng: Chào cậu. Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem: + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không? + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không? - Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. Hát HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình: Sai Sai Sai Đúng HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV: + Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng. + Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự. + Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng. HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết qua. Tiếng Việt LUYỆN TÂP – THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Ôn tập làm văn. Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản. - Biết sắp xếp các câu văn thành một mẩu truyện (BT 2). II. Chuẩn bị: - HS : vở Thực hành Tiếng Việt 2- tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập 1 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. B. Ôn tập Hướng dẫn HS làm bài trong vở Thực hành Tiếng Việt 2- Tập 2 –Tuần 22 tiết Tập làm văn. Bài 1.( nhóm đôi) - Yêu cầu HS đọc đầu bài: GV ghi bảng, gạch chân những từ quan trọng: Em đáp lại lời cảm ơn như thế nào trong các trường hợp sau: - GV hướng dẫn . . - Lớp nhận xét. GV nhận xét Bài 2. (nhóm 4) - Gọi HS đọc kĩ yêu cầu bài tập: - Yêu cầu thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm TL. Đ/án: b,d,a,c,g,e. C. củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Vài em nêu. - Lớp nhận xét. 2- ... hoạt động: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: + nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, lung linh, lời nói, - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó cho điểm 2 HS viết trên bảng. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn văn nói về nội dung gì? Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? Những con voi được miêu tả ntn? Bà con các dân tộc đi xem hội ntn? b) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có các dấu câu nào? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông. Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết. Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ. Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp. Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. Mùa xuân. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc Đoạn văn có 4 câu. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm. Viết hoa và lùi vào một ô vuông. Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. HS viết bảng con các từ này. Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ, Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Nghe và viết lại bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. Điền vào chỗ trống l hay n? Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai. Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt. bước; rước; lược; thước; trước. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I. Mục tiêu: - Giúp HS biết được những ưu , nhược điểm trong tuần. - Đề ra những phương hướng trong tuần tới. - Vui văn nghệ. II. Chuẩn bị: - ND buổi sinh hoạt III. Các hoạt động dạy học: 2. Kiểm điểm nề nếp trong tuần - Lớp trưởng điều khiển lớp nhận xét hoạt động tuần 23. - Các tổ bình xét thi đua của tổ tuần 23. - Tổ trưởng các tổ điều khiển các bạn của tổ mình. + Các bạn trong tổ nêu những ưu nhược điểm của mình, của bạn trong tổ. + Tổ phó ghi chép ý kiến các bạn vừa nêu. + Tổ trưởng tổng hợp ý kiến. + Cho các bạn tự nhận loại trong tuần. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo trước cô giáo . - Lớp trưởng cho các bạn tổ trưởng báo cáo kết quả họp tổ mình. - Các tổ khác góp ý kiến cho tổ vừa nêu. - Lớp trưởng tổng hợp ý kiến và xếp loại cho từng bạn trong lớp theo từng tổ. - Sơ kết các việc đã làm tốt, chưa làm tốt trong tuần: + Học tập: Có ý thức học tập, chăm phát biểu, làm bài đầy đủ, chất lượng. + Các nề nếp khác: Có ý thức thực hiện các nội quy của lớp, song một số em còn mải chơi, chưa chăm chú học bài, còn nghỉ học nhiều, hay quên sách vở, Khen: một số HS có ý thức thường xuyên vươn lên trong học tập:..................................................... -GV: Nhắc nhở HS học tập chưa tốt:....................... 3.Nêu phương hướng tuần tới - Thực hiện chương trình tuần 24 - Trong tuần 24 học bình thường. - HS luyện viết chữ đẹp. - HS tự làm toán bồi dưỡng và tiếng việt bồi dưỡng. - Khắc phục những tồn tại của tuần 23 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát 1 bài. - Từng tổ thảo luận, nhận xét bình chọn những cá nhân xuất sắc. - Từng tổ lên nhận xét. - Cho tổ viên góp ý. - Lớp trưởng lên nhận xét, góp ý, nhắc nhở những HS chưa chăm học, còn hay mất trật tự trong giờ học Bầu 1 bạn xuất sắc:..................... .................................................... - 2 HS nhắc lại. Các tổ thảo luận, thống nhất: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Lớp thảo luận phương hướng tuần tới. - Sang tuần sau cố gắng hơn. Thứ bảy, ngày 19 tháng 2 năm 2011 Tiếng Việt LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Ôn LTVC: Biết tìm, điền tiếp tên các loài thú vào chỗ trống. Biết đặt câu hỏi Như thế nào? cho bộ phận câu được gạch chân. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Vở Thực hành Tiếng việt 2 – tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Thực hành Tiếng Việt 2 tập 2 –Tuần 23 Luyện từ và câu - Bài 1 (Nhóm 4): Tìm thêm tên các loài thú để điền vào ô trống Bài 2,3 (Cá nhân) Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau vào chỗ trống. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe - HS đọc bài, làm bài vào vở. - HS đọc đầu bài. - Thảo luận nhóm, làm bài vào vở. - Đại diện trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Làm vở BT - 4-5 em đọc kết quả. Lớp nhận xét. - VN: Chuẩn bị bài sau. Toán (2 tiết) LUYỆN TẬP- THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố về bảng chia 2, chia 3. Thuộc bảng chia 2,3 để tính nhẩm. Giải toán có một phép tính chia. Biết tìm các thừa số của phép nhân. - Làm được các bài tập vở luyện tập Toán 2 tập 2, bài: Luyện tập, Tìm một thừa số của phép nhân. II. Chuẩn bị: - Vở Luyện tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân, chia đã học. GV ghi điểm. B. Ôn tập: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Luyện tập Toán.Bài 110, 111. * Bài 110: Luyện tập - Bài 1,2,3: HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. Gọi 2 em chữa bảng lớp. - Bài 4: Thảo luận nhóm đôi làm VBT - GV hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của HS. - Gọi HS chữa bảng, lớp nhận xét. * Bài 111: Tìm một thừa số của phép nhân. - Bài 1,2: làm bài cá nhân, vài em nêu trước lớp. - Bài 3,4:Thảo luận nhóm bàn làm vở BT. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Đọc thuộc bảng nhân, chia đã học. - Xem trước bài Luyện tập. 3- 4 em trả lời, lớp nhận xét. HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. HS đọc kĩ yêu cầu bài tập. Bài khó đề nghị cô giảng . - 1 em làm bảng lớp . - Lớp nhận xét. - Nhóm khác nhận xét kết quả. - Lắng nghe. Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu: - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. II. Chuẩn bị: GV: Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cuộc sống xung quanh Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết? Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Ôn tập: Xã hội. v Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học. Nhóm 1 – Nói về gia đình. Nhóm 2 – Nói về nhà trường. Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh. * Cách tính điểm: + Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm + Nói sinh động: 5 điểm + Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc. GV nhận xét các đội chơi. Phát phần thưởng cho các đội chơi. v Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. GV thu phiếu để chấm điểm. PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng: a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy. h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em. 2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. 3. Hãy kể tên: Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: Hai ngành nghề ở thành phố: Ngành nghề ở địa phương bạn: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cây sống ở đâu? Hát Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét. Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày. Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. Chẳng hạn: + Nhóm 1: Nói về gia đình. Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là: Ong bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, ; về đồ nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá, Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp. Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. HS nhận phiếu và làm bài. HS thực hành nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. HS kể. Bạn nhận xét.
Tài liệu đính kèm: