Tuần 21:
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Tập đọc (60+61)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim đ¬ược tự do ca hát bay l¬ượn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- SGK
Tuần 21: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Tập đọc (60+61) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng. - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc SGK. - SGK III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 1. Kiểm tra: - Đọc bài : Mùa xuân đến - 2 HS đọc - Nêu nội dung của bài - 1 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. * GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu dài - Luyện ngắt giọng + Giải nghĩa từ: - Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải - Khôn tả - Tả không nổi - Véo von - Âm thanh cao trong trẻo. - Bình minh - Lúc mặt trời mọc -Cầm tù - Bị giam giữ - Long trọng - Đầy đủ nghi lễ + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm đôi. + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Câu 1: - Đọc thầm, trả lời câu hỏi - Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm? - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3: (Học sinh khá giỏi) - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. Câu 4, 5: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? - Em muốn nói gì với cậu bé? - Sơn ca chết, bông cúc héo. - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS luyện đọc - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, cho điểm - 3, 4 em đọc lại chuyện - HS thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS đọc bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Lắng nghe và thực hiện Toán (101) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ. - Biết giải bài toán cố một phép nhân(trong bảng nhân 5) - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. II.Đồ dùng dạy học : - SGK, bảng lớp ghi nội dung các bài tập - SGK, vở III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học * Nội dung: Bài 1a: Tính nhẩm (HS khá giải làm cả bài) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK - Nhận xét - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tính theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát mẫu 5 x 4 = 20 – 9 = 11 - Yêu cầu làm bài, 3 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. a) 5 x 7 - 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ ? Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ - Nhận xét chữa bài. Bài 4: (HS khá giỏi) - HS đọc đề toán - Phân tích đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài nháp. - Một can dầu đựng 5 lít - 10 can đựng bao nhiêu lít Tóm tắt: Mỗi can: 5 lít dầu 10 can: lít dầu ? - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: 10 can đựng số lít dầu là: 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít Bài 5: (HS khá giỏi) - HS nêu yêu cầu - Làm bài trên bảng lớp - Chữa bài, nhận xét - Một HS nêu - 2 HS làm bài a) b) 5, 10, 15, 20, 25, 30 5, 8, 11, 14, 17, 20 - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. - Dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó( trong dãy đó) cộng với 5 - Dãy b) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó( trong dãy đó) cộng với 3 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS học thuộc bảng nhân, chuẩn bị bài sau - Lắng nghe và thực hiện Thể dục(41) ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG I. Mục tiêu: 1. Giáo dưỡng: - Ôn động tác đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước sang ngang, lên cao thẳng hướng). - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. 2. Giáo dục: - Thực hiện tương đối chính xác động tác: Đứng hai chân rộng bằng vai ( hai tay ra trước, sang ngang, lên cao thẳng hướng). - Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. 3.Phát triển: - Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm, phương tiện: 1. Địa điểm: Trên sân tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung HĐ của GV Đ/ l HĐ của HS A. Phần mở đầu: 1.ổn định tổ chức: 2.Khởi động: 3. Kiểm tra bài cũ: B. Phần cơ bản: 1. Bài tập rèn luyện TTCB. 2. Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. C.Phần kết thúc: 1.Củng cố: 2.Thả lỏng: 3. NX: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS hat: Bài hát: “ Bé tập thể dục buổi sáng”. - Con hãy nêu tên 2 ĐT của bài tập rèn luyện TTCB mà giờ trước con đã học? + Nhận xét, đánh giá. - Ôn đứng đứng hai chân rộng bằng vai hai tay ra trước, phía trước sang ngang, lên cao thẳng hướng). + HD và điều khiển HS tập. + Điều khiển HS tập. + Cho cán sự ĐK lớp tập. + Trình diễn theo tổ. + Nhận xét tuyên dương tổ tập tốt. - Nêu tên trò chơi. Tập hợp đội hình chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. Thời gian chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức . - GV NX xen kẽ các lần chơi, tuyên dương những HS tham gia chơi tốt. - Trò chơi: “Vận động viên tí hon”. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát 1 bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 6 - 10' 18-22' 4 - 6' - §H nhËn líp - §éi h×nh tËp luyÖn. - §éi h×nh trß ch¬i : - §éi h×nh kÕt thóc. Tiếng Việt* LUYỆN ĐỌC: THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN HOA I. Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Hiểu nghĩa các từ: thông báo, thư viện, đà điểu - Hiểu tác dụng của một thông báo thư viện đơn giản. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc SGK. - SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - Đọc bài : Mùa xuân đến - 2 HS đọc - Nêu nội dung của bài - 1 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. * GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu dài - Luyện ngắt giọng + Giải nghĩa từ: - 1 HS đọc phần chú giải + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm đôi. + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS luyện đọc - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, cho điểm - 3, 4 em đọc lại chuyện - HS thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS đọc bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Lắng nghe và thực hiện Tự học(21) HOÀN THÀNH BÀI BUỔI SÁNG I. Mục tiêu: - Học sinh hoàn thành các bài tập của buổi sáng, làm vở bài tập Toán, Tiếng Việt. - Ôn luyện cho HS yếu, HSKT( Luyện đọc, viết, làm toán) - Rèn cho HS ý thức tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp - Vở bài tập toán, vở bài tập tiếng việt, mĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Chuẩn bị vở bài tập của HS 2. Nội dung: * Hướng dẫn HS hoàn thành bài của buổi sáng * Yêu cầu học sinh mở VBT Toán, VBT Tiếng Việt tự làm bài * Theo dõi - Giúp đỡ HS yếu, HSKT luyện đọc, luyện viết và làm toán. * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau( Thứ 3) * Nhận xét, đánh giá giờ tự học. - Hoàn thành các bài tập - Học sinh tự làm bài - Chữa bài( Đổi bài, KT chéo) - Các nhóm báo cáo kết quả KT Ho¹t ®éng tËp thÓ GIÁO DỤC VỆ SINH CÁ NHÂN I.Mục địch yêu cầu : - Gi¸o dôc hs biÕt c¸ch vÖ sinh c¸ nh©n. - BiÕt nh¾c nhë mäi ngêi cïng thùc hiÖn. II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy dọc : Ho¹t ®éng 1: Th¶o luËn GV cho hs ho¹t ®éng nhãm 4. HS lµm viÖc theo nhãm. -VÖ sinh c¸ nh©n lµ g×? - Nªu Ých lîi cña vÖ sinh c¸ nh©n? - VÖ sinh c¸ nh©n gåm nh÷ng viÖc lµm nµo? -H·y nªu c¸ch thùc hiÖn cña mçi c«ng viÖc ®ã? - §¹i diÖn tõng nhãm lªn b¶ng kÓ - HS nèi tiÕp nªu, líp nhËn xÐt, bæ sung. GV tæng kÕt, kÕt luËn Ho¹t ®éng 2: Liªn hÖ - Cho tõng hs tù liªn hÖ b¶n th©n m×nh ®· biÕt c¸ch vÖ sinh c¸ nh©n cha?. - HS tù liªn hÖ. - Buæi s¸ng ngñ dËy em thêng lµm viÖc g× ®Ó vÖ sinh c¸ nh©n? NhËn xÐt, ®¸nh gi¸. DÆn dß. - Nh¾c nhë mäi ngêi cïng thùc hiÖn ®Ó giõ g×n søc khoÎ. Thø ba ngµy 22 th¸ng 1 n¨m 2013. Toán (102): ĐƯỜNG GẤP KHÚC, ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi tên đúng đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có thể ghép kín được thành hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Đọc bảng nhân 5. Nhận xét, đánh giá. - 3 HS đọc. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1: Giới thiệu ... Ën xÐt tiÕt häc. - Nh¾c HS häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau. - L¾ng nghe vµ thùc hiÖn. TËp viÕt (22): CHỮ HOA S. I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng chữ Sáo và câu ứng dụng Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ, mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa - Vở, bảng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Nhắc lại câu ứng dụng viết giờ trước. - 1 HS nhắc lại: Ríu rít chim ca - Yêu cầu HS viết: Ríu - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa S: + Giới thiệu chữ mẫu: ? Chữ S có độ cao mấy li ? - HS quan sát. - Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới, nét móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe. + Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - Uốn nắn, sửa sai cho HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: + Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa. ? Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ? - Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa. + HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: ? Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - S, h ? Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t ? Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. ? Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o. + Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con. - HS viết bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát, theo dõi HS viết bài. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ S, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Tự nhiên và Xã hội (22): CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiết 2). I. Mục tiêu : - HS kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II. Đồ dùng : Hình vẽ SGK, tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp chính của người dân. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Người dân ở địa phương em làm những nghề gì ? 2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: * Hoạt động 1 : Nói về cuộc sống ở địa phương. - HS trả lời. * Mục tiêu : HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương. * Cách tiến hành : - GV cho HS đi tham quan những nơi sản xuất hay buôn bán ở gần trường học. * Hoạt động 2 : Vẽ tranh - HS đi tham quan theo hướng dẫn của GV - HS kể lại những gì các em đã quan sát được về cuộc sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương. * Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. * Cách tiến hành : - GV gợi ý có thể là nghề nghiệp, chợ quê em, UBND, nhà văn hoá, ... GV khen ngợi một số tranh đẹp. 3. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS tiến hành vẽ. - HS dán hình vẽ lên tường, mô tả tranh vẽ Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2013. Toán (110): LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi nội dung các bài tập. - SGK, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bảng chia 2. - Vài HS đọc. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: - Nêu yêu cầu bài tập. - HS tự nhẩm. - Nối tiếp nêu kết quả. - Lớp nhận xét Đ/S. 8 : 2 = 4 16 : 2 = 8 14 : 2 = 7 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 - Nhận xét, chữa bài. 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 Bài 2: - Đọc thầm. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính. - Gọi HS đọc kết quả nối tiếp. - Nhận xét., chữa bài. 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 2 x 8 = 16 2 x 1 = 2 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1 Bài 3: - HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán và giải vở. Tóm tắt: - Gọi 1 HS tóm tắt, 1 HS giải. Có : 18 lá cờ Chia đều : 2 tổ Mỗi tổ : lá cờ ? Bài giải: - GV chấm bài, nhận xét, chữa đúng. Mỗi tổ có số lá cờ là : 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ. Bài 4: (hskg) - Đọc thầm đề toán. - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. Bài giải : Tất cả có số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số: 10 hàng. Bài 5: ? Hình nào có số con chim đang bay ? - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Học sinh quan sát hình. - Hình A có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hình C có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Chính tả (44) : Nghe - viết : CÒ VÀ CUỐC I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. - Nhận xét. - HS viết bảng con. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả một lần. - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài. ? Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không. ? Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét, chữa lỗi chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Đọc thầm. - GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bài. VD : a. ăn riêng, ở riêng, - loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ. Bài 3: - Đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi). VD: a. - rồi rào, ra, - dao, dong, dung, - giao, giã (gạo), giảng, 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai. - Lắng nghe và thực hiện. Thủ công (22): GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. - Thích làm phong bì để sử dụng. II. Chuẩn bị: GV: - Phong bì mẫu. - Mẫu thiếp chúc mừng . HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Thực hành: ? Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì? + Bước1: Gấp phong bì. + Bước 2: Cắt phong bì. + Bước 3: Dán phong bì. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì. - HS thực hành. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm của HS - HS trang trí, trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. - Trưng bày theo nhóm. - Các nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét về tình hình học tập, sự chuẩn bị của HS. - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại các bài đã học. Tập làm văn (22): ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản. - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. - 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn 1 câu a, b, c. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Thực hành nói lời cảm ơn, đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2. - 2 cặp HS thực hành. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - Đọc thầm. - Treo tranh minh hoạ. ? Bức tranh minh hoạ điều gì ? - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt vở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành. - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. ? Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? - Khi làm điều gì sai trái. ? Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? - Tỏ thái độ lịch sự và thông cảm với bạn Bài 2: (Miệng) - Đọc thầm. - Một cặp HS làm mẫu. - HS làm mẫu. HS1: Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. - Nhiều HS thực hành. Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm. - Sắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu b: Câu mở đầu. - Câu a: Tả hình dáng. - Câu d: Tả hoạt động. - Câu c: Câu kết. - Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Giáo dục tập thể : SƠ KẾT TUẦN 22. I. Mục tiêu: - HS nắm được những ưu điểm và nhược điểm cần phát huy và khắc phục trong tuần. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - Hướng dẫn HS rèn luyện thân thể. - Sinh hoạt sao: Đọc báo Măng non và Nhi đồng. II. Chuẩn bị: - GV tổng kết thi đua của các tổ. - Báo Nhi đồng, báo Măng non, một số tiết mục văn nghệ. III. Các hoạt động : 1. Tổ chức : 2. Tiến hành : * GV nhận xét tình hình lớp trong tuần: (Ghi trong sổ chủ nhiệm) * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề cần quan tâm. * Đề ra phương hướng, biện pháp cho tuần sau (Sổ chủ nhiệm) - Hướng dẫn HS rèn luyện thân thể. *Sinh hoạt sao (Phụ trách sao hướng dẫn) * Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ sinh hoạt. Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tuần sau. - Hát. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Học sinh phát biểu. - HS nghe và làm theo. - Lắng nghe, thực hiện.
Tài liệu đính kèm: